Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 10

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 10

TUẦN 10



Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012

Tiết 1& 2: Tập đọc ; SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ(2t)

I/Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Sáng kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.rất yêu quý, kính trọng ông bà.

*Kĩ năng : xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
aôb
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tiết 1& 2: Tập đọc ; SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ(2t)
I/Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.rất yêu quý, kính trọng ông bà.
*Kĩ năng : xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAYHOC;
1 Khởi động (1’)
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
HĐ 1 : 38’ Luyện đọc.
- Đọc mẫu.
-Đọc tiếp nối câu.
- Phát âm từ khó:sáng kiến, ngạc nhiên..
- Đọc đoạn trước lớp.
- Đọc câu khó. Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
- Đọc đoạn trong nhóm
- Yêu cầu thi đọc.
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
-Đọc đồng thanh.
*Tiết 2
HĐ 1 ; 15’: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
-Vì sao?
-Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
-Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
- Nhận xét chốt nội dung.
HĐ2: 20’ Thi đọc truyện theo vai 
- Hướng dẫn đọc theo các vai: Bé Hà, bố, ông, bà, người dẫn chuyện.
- Yêu cầu chia nhóm đóng vai.
- Yêu cầu thi đọc theo vai trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
- Hát
- HS lắng nghe 
- 12 em đọc.
- Cá nhân –đt 
- 3 em đọc nối tiếp.
- Luyện đọc các câu CN – ĐT
- Lập nhóm 3 đọc bài.
	- Thi đọc giữa các nhóm.
- 2 em đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2
- 1 em đọc.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người 
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- 2 em đọc
- Bé băn khoăn vì không biết nên 
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn 
- Theo dõi.
- Lập nhóm 5 và đọc.
- 3 nhóm thi trước lớp.
- HS nêu.
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x +a=b; a+x =b(với a ,b,c là các số có không quá hai chữ số.) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Giải bài toán có một phép trừ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động (1’)
1 Bài cũ (5’) – Yêu cầu làm bài 1
-GV nhận xét.
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
 HĐ1: 30’Thực hành.
ò ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bài 1:-Yêu cầu HS tự làm bài.
Vì sao x = 10 – 8
-Gọi HS làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
-Gọi HS làm bài
Bài 4 :-Gọi HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào?
- Yêu cầu làm bài
- Nhận xét sữa sai.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Trò chơi: Hoa đua nở. GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
-NX
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
- 2HS làm bài
-NX
-3HS làm bài
9+1=10 8+2=10 3+7=10
10-9=1 10-8=2 10-3=7
10-1=9 10-2=8 10-1=3
- 2HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25..
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
Hs lắng nghe
Đạo dức ; CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Nêu được những ,biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
- Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp
*kĩ năng: kĩ năng quản lý thời gian học tập của bản thân. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. 
-III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) nêu biểu hiện của Chăm chỉ học tập
-GV nhận xét.
3. Bài mới ;Giới thiệu: (1’)
HĐ1:10’: Đóng vai.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là .
Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
1Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
2Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
3.Bài tập Toán của Hải bị cô giáo 
4,Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
5.Bắc mải xem phim, quên không 
6 Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
v HĐ2: 8’Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
-Tình huống:
-1-Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học..? Nếu em là ..Hải, em sẽ làm gì?
2-Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập .tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
-Không phải lúc nào cũng học là học tập...
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Về nhà thực hiện theo điều đã học
- Hát
- HS nêu.
Theo dõi
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp và GV làm Ban giám khảo.
- Đội nào trả lời nhanh và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
1. Nam chưa học bài.
	Nam mải chơi, quên không học bài.
2. Nga đi học muộn..
3. Hải không học bài.
	Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
	Hoa luôn thuộc bài, làm bài trướckhi đến lớp
5. Bắc sẽ bị cô giáo phê 
6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời 	
- Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai
1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. ..
2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. 
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Chính tả : NGÀY LỄ
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
II/ Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
HĐ1(20’): Hướng dẫn viết chính tả.
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
-Yêu cầu học sinh viết tên các ngày lễ trong bài.
-Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
- Soát lỗi.
- Chấm bài.
- Nhận xét chữa lỗi.
HĐ2 (13)’: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
Yêu cầu làm bài.
Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm bài 3b
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu chữa bài trong vở.
3Củng cố – Dặn dò (3’)
-Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc. 
- Các ngày lễ.
- HS nêu.
- HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS chép vào vở.
- Đổi vở soát bài.
- HS nộp vở.
- 1 em.
- HS làm bài trong VBT
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng ...
- HS làm vở.
b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ..
Tiết 2: TOÁN; SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có trong phạm vi 100,trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số 
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số ): 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Que tính. Bảng cài.
HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ;
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) - Yêu cầu làm bài 2,4
-GV nhận xét .
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) 
 HĐ1 (10)’: Phép trừ 40 - 8
ò ĐDDH: Que tính. Bảng cài.
-Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
-Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính?
-Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
*Đặt tính và tính
- Em đặt tính ntn?
- Thực hiện tính ntn?
-Tính từ đâu tới đâu?
-0 có trừ được 8 không?
-Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính.
-Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
Viết 3 vào đâu?
Nhắc lại cách trừ.
HĐ2(8’): Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 ò ĐDDH: Bảng cài.
-Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ:
 HĐ3(15’): Luyện tập, thực hành
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu
-YC lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Kèm hs yếu 
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:Gọi HS đọc đề bài 
 - 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài 
Nhận xét và cho điểm HS.
4. C 4 Củng cố – Dặn dò (3’) 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Bằng 32.
- Đặt tính:	 40
	 - 8
	 32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch..
- Trả lời. Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
- 3 HSlên bảng làm, lớp làm vở.
	 60	 50	 90
	 - 9	 - 5	 - 2 
	 51	 45	 88
- 3 HS đọc
-Hai mươi que tính 
-Tính trừ 
- HS làm vào vở, 1em làm bảng lớp.
 Tiết 3: Kể ... 1 trừ đi 1 số 11 - 5
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
HĐ1: (14’)Phép trừ 31 – 5
ò ĐDDH: Que tính
- GV nêu bài toán.
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 31 – 5
-Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
-31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
Đặt tính và thực hiện phép tính.
HĐ2: 18’Luyện tập – Thực hành
Bài 1:Gọi HS nêu YC
 - YC Làm bảng con
 .-NX
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài Tập . 
Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt.
	Có	: 51 quả trứng.
	Lấy đi	: 6 quả trứng.
	Còn lại: quả trứng?
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 – 6.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:-Gọi HS đọc câu hỏi.
Yêu cầu HS trả lời.
-Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS nêu kết quả.
- HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính
- 31 trừ 5 bằng 26.
 31
- 5- Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngangS
- Cả lớp 
- ----
 43 38 54 22 79
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
	 51	 21	 71
	 - 4	 - 6 	 - 8
	 47 15	 63
- HS trả lời.
- Làm bài
- Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có tính: 51 - 6
- Đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- Nhắc lại.
Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP CON VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu
-Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
-Kể tên một số công việc hằng ngày của em từng người trong gia đình 
-Biết được các thành viên trong gia đình cần chia sẻ công việc nhà .
-Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
HĐ1(6)’ Vấn đáp.
*Đồ dùng dạy học: Tranh
 Trò chơi con voi.
-HS hát và làm theo bài hát.
Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A thì ra ..
- Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
- GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
 HĐ2:(10’) Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
* Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị câu hỏi.
1,Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống..
Để ăn sạch bạn phải làm gì
Thế nào là ăn uống sạch?
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
9Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách
Làm cách nào để phòng bệnh giun?
Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
-GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
 HĐ3:(7)’ Làm “Phiếu bài tập”
GV phát phiếu bài tập.
Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
 a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo ..
b/Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường 
c/Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Về nhà ôn lại bài.
- Hát
- HS nêu
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS thi trả lời trước lớp.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- Trình bày
Theo dõi
 Tiết 4: THỂ DỤC: *Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình vòng tròn
 *Trò chơi : Bỏ khăn 
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Điểm số 1-2,1-2,theo đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số,rõ ràng.
 -Học trò chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi . 1 khăn
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Giậm chân.giậm Đứng lại..đứng
Tập bài thể dục phát triển chung
 Mỗi đông tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Điểm số 1-2,1-2, theo hàng ngang
Lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập
 Nhận xét
Lần 2:Các tổ thi đua điểm số
 Nhận xét Tuyên dương
b.Điểm số 1-2,1-2,theo vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS điểm số
 Nhận xét
d.Trò chơi: Bỏ khăn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
1lần
 20phút
 2 lần
 2-3 lần
5phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Chính tả ; ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.
Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã
 - Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động (1’)
2.Bài mới Giới thiệu: (1’)
-GV nêu mục tiêu của giờ học 
 HĐ1: 25’ Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc bài thơ lần 
-Bài thơ có tên là gì?
-Khi ông và và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
- Khi đó ông đã nói gì với cháu.
- Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
- Có đúng là ông thua cháu không
- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?au1
- Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
- Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
-GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
HĐ2: 10’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
-Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
Chữa bài trên bảng lớp.
3. Củng cố – Dặn dò (2’
- Về nhà luyện viết thêm.
-3 hs đọc bài
- ông và cháu
Cháu là người thắng cuộc
-Trả lời
-hs trả lời 
-hs trả lời
Nghe viết vào vở
Soát lỗi
C:cỏ,cọ,có
K;kim, kìm, kéo
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
Toán ; 51- 15
I. Mục tiêu
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 trong phạm vi 100
-Về hình tam giác.theo mẫu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 31 -5
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’).
 HĐ1:15’ Phép trừ 51 – 15.
ò ĐDDH: Que tính
-Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời và thực hiện .
- 51 que tính bớt 15 bao nhiêu que tính?
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
 Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
-Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 HĐ 2: 17’ Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Gọi HS nêu YC
 Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:Yêu cầu nêu cách tính
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
NX
Bài 3:Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài.
-Gọi HS làm bài
- NX
Bài 4:Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS làm bài.
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời.
- Nêu cách bớt.
 51
- 15
 36
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- 1 HS nêu YC
- 5 em làm bài.
- Nêu 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
	 81	 51	 91
	- 44	- 25	 - 9 
	 37	 26	 82
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- 3 HS làm bài
NX
- 5em
- HS vẽ vào vở.
Tập làm văn : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu
- Biết kể về ông bà hoặc người thân theo gợi ý .
- Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà.
*Kĩ năng : xác định giá trị tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Bảng ghi các câu hỏi bài 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
HĐ1:20’ Kể về ông bà, người thân.
ò ĐDDH: SGK 
Bài 1:-Gọi đọc đề bài.
-Gọi HS làm bài mẫu. 
- GV hỏi từng câu cho HS trả lời:
+ Ông bà em bao nhiêu tuổi?
+ Ông bà của em làm nghề gì?
+ Ông bà của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gọi HS trình bày trước lớp. 
- Nhận xét.
Hoạt động 2(13’) Luyện viết
Bài 2:
-Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
-Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn dò HS tìm hiểu thêm về người thân.
- Hát
- HS nêu
- 1 HS
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS viết bài.- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
- HS đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 TUAN 10.doc