Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 (chuẩn)

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 (chuẩn)

Tiết 2: TOÁN

 TÌM SỐ BỊ TRỪ

I.MỤC TIÊU

- H/S biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài toán có liên quan.

- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.

- Rèn kỹ năng tính toán chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông + kéo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A. Kiểm tra:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ 
Tiết 2:
Toán
 Tìm số bị trừ
I.Mục tiêu
- H/S biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. 
- áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài toán có liên quan. 
- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. 
- Rèn kỹ năng tính toán chính xác. 
II. Đồ dùng dạy – học : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông + kéo 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 
	2. Tìm số bị trừ. 
- bài toán 1: Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông. Còn lại?ô vuông. 
- Yêu cầu H. nêu tên các thành phần của phép trừ. 
- bài toán 2: mảnh giấy được cắt làm 2 phần, phần 1 có 4 ô vuông, phần 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có? ô vuông. 
- Số ô vuông lúc đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu H. đọc lại phần tìm x trên bảng. 
- x là gì trong phép tính x- 4 = 6 
- 6 gọi là gì?
- 4 gọi là gì?
	Quy tắc. 
3. Thực hành:
*Bài 1: H. tự làm vào vở. 
 Gọi H. nhận xét bài của bạn. 
 * Bài 2: Cho H. nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ. 
* Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì?
 Bài toán cho biết gì về các số cần điền?
- T. nhận xét, cho điểm. 
* Bài 4: Yêu cầu h/s tự vẽ và ghi tên các điểm. 
 10- 4 = 6
- 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. 
- H. thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10
 - Là 10 
- x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10. 
- Là số bị trừ. 
- Là hiệu. 
- Là số trừ. 
- 3 H. lên bảng làm
- H. trả lời. 
- H. làm & đổi vở kiểm tra chéo. 
- Lựa chọn số và làm bài miệng. 
- Điền số thích hợp vào ô trống. 
- Là số bị trừ trong các phép trừ. 
- H. làm bài. 
IV. Củng cố dặn dò: 
	Nhận xét tiết học. 
Tiết 3 + 4:
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa (2 tiết)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần, la cà, nơi, trẻ, kì lạ, run rẩy,nở trắng, tán lá, . Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Hiểu nghĩa các từ: Vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ chờ con, cây xoan cành ôm cậu.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên l lên bảng thực hiện yêu cầuu sau:
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu 
- Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Con cảm thấy vị ngọt của quả như thế nào?
b- Hướng dẫn luyện đọc.
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
 GV cho hs đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu hs đọc từng câu. GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho hs tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
Một hôm,/vừa đói/vừa rét,/lại bị trẻ lớn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ,/liền tìm đường về nhà.//
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn sau đó tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thi đọc.
 Tiết 2
3- Tìm hiểu bài. 
 Yêu cầu hs đọc đoạn 1.
Hỏi: Vì sao cậu bé nhỏ bỏ nhà ra đi?
 Yêu cầu hs đọc tiếp đoạn 2.
Hỏi: Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé làm gì?
- Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
- Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em sao mọi người lại đặt tên cây lạ là cây vú sữa?
* Câu chuyện cho ta thấy đựơc tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con. Để ngưòi mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
3.Củng cố-dặn dò:
Cho hs đọc lại cả bài. 
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Hai hs đọc thuộc lòng bài thơ Thương ông.
Trả lời.
- Hs ăn thử và nêu.
1 hs khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
Đọc các từ dã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình hs.
- HS đọc nối tiếp câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh ở vườn mà khóc. 
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, ..
- Lá cây hoe đỏ như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và thơm như dòng sữa mẹ.
* Một số hs phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng.
- 1 HS đọc lại cả bài. 
- Vài em nêu ý nghĩa của bài đọc.
 Buổi chiều Tiết 1:
Tiếng Việt
Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa. 
I - Mục tiêu
- Củng cố kiến thức bài tập đọc “Sự tích cây vú sữa”. Biết đặt câu hỏi theo đoạn
- Luyện đọc diễn cảm. 
 - Luyện đọc phân vai. 
- Có ý thức đọc đúng. 
II . Hoạt động dạy – học:
1. T. nêu nội dung y/c tiết học. 
2. Luyện đọc:
* Y/c H. đọc nối tiếp câu, đoạn, cả bài. 
* Thi đọc theo nhóm. 
* H. đọc phân vai. H. khác nhận xét
3/ Tìm hiểu bài:
 -Y/c H. tìm các từ gần nghĩa với các từ sau: la cà, vùng vằng. 
 -H. thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- T. đặt câu hỏi theo đoạn. 
- H. đặt câu hỏi cho đoạn cuối bài. 
- T. củng cố nội dung từng đoạn. 
- H. nhắc lại. 
- T. hỏi: Em thích đoạn văn nào nhất? Tại sao?
- H. đọc thể hiện đoạn đó và trả lời. 
3) Củng cố: H. nêu nội dung bài. 
Tiết 2:
Toán(T)
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố các thực hiện phép trừ dạng 13 trừ đi một số
 -Rèn kĩ năng làm toán trắc nghiệm 
-Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II.Hoạt động dạy –học:
1/G/v nêu y/c, mục tiêu tiết học. 
 2/H/s thực hành
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
13-4 13-6 13-8
13-5 13-7 13-9
Bài 2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a/Hiệu của 13 và 6 là:
A. 2 B. 7 C. 1 D. 10
b/ Kết quả của phép tính:13kg - 6kg=
là: A. 8 B. 5kg C. 7kg D. 9
 *Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 -Thảo có: 13 điểm 10. 
 -Hà có ít hơn:4 diểm 10. 
 -Hà có:điểm 10?
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 1h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở. 
 - H/s suy nghĩ sau đó tự làm bài vào vở. 
+ Phương án B
+ Phương án C
- Phân tích đề toán và giải vào vở 
 Hà có số điểm 10 là:
 13-4 =9 (điểm 10 )
 Đ/S: 9 điểm 10
 3/ Chấm bài nhận xét tiết học. 
Tiết 3:
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn ( tiết1)
I. MUẽC TIEÂU :
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
 -H/s có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống. 
 -Thái độ quan tâm, yêu mến, giúp đỡ bạn bè xung quanh. 
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY -HOẽC : Cb Câu chuyện “Trong giờ ra chơi”.
III. CAÙC HOẽAT ẹOÄNG DAẽY -HOẽC :
1/Khởi động:Cả lớp hát bài “Tìm bạn thân”
 2/Các hoạt động:
a/Hoạt động 1:Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”:
 -Yêu cầu h/s thảo luận
?Các bạn lớp 2A làm gì khi Cường bị ngã
?Em có đồng ý với việc làm của các bạn lớp 2A không?Tại sao
 -Kết luận:Cần hỏi thặm và nâng bạn dậy. 
b/Hoạt động 2:Việc làm nào đúng. 
 -Giao cho h/s làm việc theo nhóm:Quan sát tranh và chỉ ra việc làm nào là quan tâm, giúp đỡ bạn?Tại sao
 -Kết luận:Luôn luôn vui vẻ, chan hoà với bạn
c/Hoạt động 3:Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. 
 -Yêu cầu h/s mở vở bài tập làm bài. 
 -Yêu cầu h/s bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao?
 -Kết luận:Quan tâm giúp bạn là việc làm cần thiết
Nghe kể chuyện và thảo luận, đưa ra ý kiến của mình. Các học sinh khác nghe, bổ sung. 
 -Làm việc theo nhóm đôi. Đại diện nhóm báo cáo. H/s nhóm khác bổ sung
 -Làm bài tập và trình bày ý kiến trước lớp. 
 3/Củng cố, dặn dò: Cho h/s liên hệ. Nhận xét tiết học. 
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Thể dục 
Tiết 2:
 Kể chuyện 
Sự tích cây vú sữa
 I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
- Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 của câu chuyện.
- Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.
- Kể lại được cả nội dung câu chuyện,biết phối hợp giọng điệu,cử chỉ,nét mặt ccho hấp dẫn. 
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng ghi tóm tắt nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy – học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 4 hs lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 
2.Bài mới: 
a, Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Hỏi: Kể bằng lời của mình nghĩa là thế nào?
Yêu cầu 1 hs kể mẫu (Có thể đặt câu hỏi gợi ý:
- Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai?
- Tại sao cậu bỏ nhà ra đi? Khi cậu bé ra đi, người mẹ làm gì?
Yêu cầu hs thực hành kể theo cặp và theo dõi hs hoạt động.
Kể đoạn 3theo tưởng tượng
Hỏi: Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào?
GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành một đoạn.
GV tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
4 hs lên kể nối tiếp câu chuyện.
1hs nêu nội dung câu chuyện.
Đọc yêu cầu bài 1.
Nghĩa là không kể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể. 
Thực hành kể từng đoạn câu chuyện.
- Hs kể theo cặp. 
- Hs nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung cho bạn.
VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây. Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau
- Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể giữa các đội.
- 2 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Liên hệ bản thân.
Tiết 3:
 Toán 
13 trừ đi một số : 13 - 5 
I - Mục tiêu
1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13-5. Tự lập và thuộc bảng trừ của 12
 2. áp dụng phép trừ có nhớ dạng 13trừ 5 để giải toán có liên quan. 
I. Đồ dùng dạy – học: Một bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra cách tìm số bị trừ:
GV yêu cầu HS tìm x:
x – 6 = 28
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 13 - 5
 - Hướng dẫn thực hiện
trên que tính để tìm kết quả phép trừ dạng 13 - 5 
Hoạt động 3: Lập bảng trừ 13
Tr chức Hs nêu các phép trừ có nhớ dạng 13 trừ đi một số từ đó lập bảng trừ (13 trừ đi một số)
GV hướng dẫn HS chọn cách làm như đã thể hiện trong h ... TĐ: Giáo dục ý thức vở sạch, viết chữ đẹp.
II- Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học.
2- Hướng dẫn nghe-viết
- GV đọc mẫu bài viết
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Tìm và viết những tiếng khó viết?
- GV đọc bài viết.
- Chấm-chữa bài.
3- Hứơng dẫn làm bài tập:
Điền vào chỗ chấm iê hay yê:
Âu ..., chim ..., con k..., xuất h..., lười b....
4- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại bài viết.
...đỏ hoe như mắt mẹkhóc chờ con, ... tay mẹ âu yếm vỗ về.
- HS tìm và viết: đỏ hoe, cây xoà cành, gieo trồng.
- HS viết bài.
- HS tự chữa những chữ viết sai.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vở.
- Ghi nhớ quy tắc viết iê/ yê.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Tập làm văn
Kể về người thân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách kể(giới thiệu) về mẹ mình theo gợi ý cho trước.
 - Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
 - Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn ngắn kể về mẹ có lôgíc và rõ ý. Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Hoạt động dạy -học:
A- KTBC:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (miệng)
GV hướng dẫn HS trả lời theo câu hỏi gợi ý:
a/ Mẹ em năm nay bao nhiêu tuổi?
b/ Mẹ yêu quý em như thế nào ?
c/ Em nhớ nhất điều gì ở mẹ?
d/ Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào ?
Bài 2: (lựa chọn- viết)
GV gợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết.
GV nhắc HS trình bày đúng 
- GV chấm điểm, nhận xét
3- Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
HS hoàn thành bài viết.
-2HS làm bài 1- Đọc tình huống trả lời.
- 2HS đọc bức thư ngắn (như bưu thiếp) thăm hỏi ông bà.
- Cả lớp đọc thầm lại để trả lời câu hỏi a, b, c.
- 
- Cả lớp nhận xét.
 Trong gia đình em, mẹ là người yêu thương em nhất. Mẹ em năm nay đã ngoài 30 tuổi nhưng trông mẹ trẻ lắm. Dáng mẹ cao gầy và nhanh nhẹn. Mẹ có nước da ngăm đen khỏe khoắn. Mái tóc dài óng mượt được mẹ búi gọn sau gáy. Sáng nào mẹ cũng dậy sớm chăm lo cơm nước cho cả nhà và đưa đón em đi học. Em thích nhất mỗi khi được điểm cao về nhà khoe với mẹ và mẹ ôm em vào lòng. Em rất yêu quý mẹ và thầm hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi cho mẹ vui.
Tiết 2:
Toán
Luyện tập .
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số
- Giúp H/s củng cố về các phép trừ có nhớ dạng 13- 5, 33-5, 53-15. 
- Giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ dạng 53 – 15
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính và tính.
- Làm toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: Chép sẵn phần củng cố (bài 4)
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra bảng trừ 13:
Tổ chức hs đọc bảng trừ theo hình thức tiếp sức
GV nhận xét, tuyên dương hs.
Hoạt động 2: Luyện tập 
- Bài 1: 1 H/s đọc yêu cầu.
Tổ chức Hs nêu miệng kết quả.
- Bài 2: 1 H/s đọc yêu cầu bài .
Hướng dẫn đặt tính vàtính
- Bài 4: Cho H/s làm bài vào vở.
GV chấm bài -nhận xét.
Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:
HD hs làmbài tập trắc nghiệm, ghi kết qua ra bảng con.Giải thích .
Nhận xét tiết học .
HS hoàn thành bài tập.
 - 3 dãy H thi đua.
- Bình chọn dãy đọc thuộc nhất.
- Tính nhẩm.
- H/s nhẩm nối tiếp theo kết quả.
- 3 H/s lên bảng làm bài.
- Dưới lớp làm bảng con
- H/s đọc đề toán,phân tích và làm bài vào vở
1 HS chữa bài.
- H/s tự làm , giải thích
Tiết 3:
Chính tả (tập chép)
Mẹ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Chép lại chính xác đoạn từ “Lời ru...suốt đời “Trong bài Mẹ.
Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/ yê/ ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã. 
II- Đồ dùng dạy học: 
Bảng chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập.
III - Hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 hs lên bảng viết lại các từ mắc lỗi, cần phân biệt ở tiết trước.
2.Bài mới: 
a,Giới thiệu 
b- Hướng dẫn HS viết bài.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Hỏi: Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
Hướng dẫn: Câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
* Hướng dẫn viết từ khó
Cho hs đọc rồi viết bảng các từ khó.
Theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa lỗi sai cho hs.
* Viết chính tả.
Soát lỗi.
 - GV chấm một số bài, nhận xét, hướng dẫn HS chữa lỗi.
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1
Gọi 1 hs đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét. 
Gv nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà viết các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
- HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
 2 hs đọc bài, cả lớp đọc thầm 
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con các từ: Lời ru, gió, quạ, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
- Hs nhìn bảng chép bài. sau đó đổi vở cho bạn soát lỗi.
- HS chữa lỗi sai trong bài viết
Hs đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở, một em làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét, thống nhất kết quả.
Lời giải: Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt tiếng mẹ ru con
- HS nêu lại cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. 
 Tiết 4:
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 12
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của HS trong tuần học vừa qua.
 - Sinh hoạt Sao nhi đồng
 II. Nội dung:
 1. Kiểm điểm :
* Ưu điểm: 
- p đã có ý thức học tập và rèn luyện tốt để dành những bông hoa dâng lên thầy cô
- Trong các phong trào thi đua, các em đã tham gia tích cực.
- Tuyên dương các em: Hồng Ngọc, Ngọc ánh, Mĩ Hoa, Vân Anh , Quốc Cường, Trọng Tưởng....
* Tồn tại:
- Một số em chưa tự giác học bài.
- Còn đi học muộn, quên mặc đồng phục những ngày quy định
 .........................................................................................................
 2. Phương hướng tuần 13
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của Tuần 12
 - Tiếp học tập, thực hiện tốt các nề nếp thi đua.
 3. Sinh hoạt chủ đểm : Bông hoa tặng thầy cô.
Buổi chiều 
Tiết 1:
Tiếng Việt (T)
Luyện từ và câu - Tập làm văn
I.Mục tiêu 
1- Luyện tập các kiến thức kĩ năng đã học về Luyện từ và câu và Tập làm văn.
2- Rèn luyện kĩ năng trong giao tiếp, ứng xử.
II. Đồ dùng dạy - học: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
1- Luyện từ và câu:
Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Bài tập 1: Cho các tiếng: yêu , thương, quý, mến, kính . Hãy ghép thành những từ có 2 tiếng và ghi lại những từ tìm được.
Bài tập 2: Đặt câu với những từ đã cho
2- Tập làm văn: Kể về mẹ
Hs hoàn thành bài tập làm văn kể về mẹ của tiết TLV buổi sáng.
3- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
- 2 HS thi làm bảng lớp.
- Cả lớp làm nháp - nhận xét chữa bài.
- Cả lớp làm vở.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn nào có lời nói tình cảm và hay nhất.
Tiết 2:
Toán
Luyện tập phép trừ có nhớ;
 Tìm số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu : 
- Luyện bảng 13 trừ 1 số, thuộc lòng bảng 13 trừ một số.
- Đặt tính dạng 33 - 5, 53 - 15 và giải toán có liên quan.
- Tự tin làm toán chính xác .
II. Hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1:Kiểm tra bảng trừ 11,12,13
Cho HS đọc bảng trừ 11, 12, 13 trừ đi một số.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1- Đặt tính rồi tính
21 - 9 32 - 17 83 - 77
23 - 16 52 - 24 81 - 45
Bài 2- Tìm x:
 4 + x = 43 x - 16 = 34
28 + x = 63 - 11 x - 39 = 52 + 21
 Gọi HS đọc ghi nhớ
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 3: Khối lớp Hai có 92 ban học sinh, trong đó có 46 bạn nam. Hỏi khốilớp Hai có bao nhiêu bạn nữ?
Bài 4: Số?
- GV chấm - nhận xét.
5- Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng 13 trừ đi một số
- HS lần lượt đọc bảng trừ
-Nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS nêu lại cách tìm số bị trừ và tìm số hạng chưa biết.
- HS làm vở.
- HS nhận xét.
- HS phân tích bài toán.
- HS tóm tắt và giải vở.
-Nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải.
3 dãy học sinh thi đua
Tiết3:
THủ công
Gấp , cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán BBGT biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều.
- Thực hành gấp, cắt, dán 2 loại biển báo trên.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II.Chuẩn bị: 
- Biển báo mẫu.
- Quy trình gấp, cắt, dán có hình vẽ.
III.Các hoạt động dạy – học:
1- Giới thiệu bài
2- hướng dẫn cắt dán.
- GV cho HS quan sát 2 loại BBGT, so sánh giống và khác nhau.
Gv giải thích ý nghĩa của BB cấm xe đi ngược chiều
- Gọi 1 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt BBGT cấm xe đi ngược chiều.
Bước 1: Cắt mặt BB từ hình vuông cạnh 6 ô.
Bước 2: Cắt hình chữ nhật cạnh 1ô và 4 ô.
Bước 3: Cắt chân BB.
+ Hướng dẫn dán BB.
HD hs làm mẫu.
GV nhận xét.
Tổ chức HS thực hành theo nhóm đôi.
3- Thu chấm, đánh giá sản phẩm.
4- Củng cố - Tổng kết.
- Học sinh quan sát - nhận xét.
- mỗi BB có 2 phần (mặt và chân BB)
- Mặt hình tròn, chân hình chữ nhật.
+ Khác nhau: 
- Một BB có mặt màu xanh, giữa có hình chữ nhật màu trắng.
-1 BB là màu đỏ, giữa là hình chữ nhật màu trắng.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành gấp, cắt. dán BBGT cấm xe đi ngược chiều
( tương tự BBGT chỉ lối đi thuận chiều nhưng hình tròn cắt màu đỏ)
Hs lên bảng làm mẫu.
- Học sinh dán BBGT vào giấy.
Nhận xét của tổ chuyên môn
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................
Nhận xét của ban giám hiệu
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 12 2buoi.doc