Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 22

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: cuống quýt, nghỉ kế, buồn bả, quẳng, thình lình, vùng chạy .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ :ngắm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bả, quý trọng .

- Hiểu nội dung bài :Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 22 : Từ ngày 14/02 đến ngày 18/02/2005
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Hát nhạc
Chào cờ
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Kiểm tra
3
Mĩ thuật
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Phép chia
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2)
Bài 43
4
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Tập viết
Thủ công
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Bảng chia 2
Chim rừng Tây Nguyên
Chữ hoa S
Gấp, cắt, dán phong bì ( T2)
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
TNXH
Cò và Cuốc
Một phần hai
Cò và Cuốc
Cuộc sống xung quanh (T2)
6
Toán
Từ và câu
TLV
Thể dục
SH lớp
Luyện tập
Từ ngữ về loài chim – Dấu phẩy
Đáp lời xin lỗi . . .
Bài 44
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2005.
TẬP ĐỌC : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó: cuống quýt, nghỉ kế, buồn bả, quẳng, thình lình, vùng chạy .
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ :ngắm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bả, quý trọng .
Hiểu nội dung bài :Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Vè chim
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ HS 1: câu hỏi 1
+ HS 2: câu hỏi cuối bài.
+ HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Gà Rừng . . . mình thì có hàng trăm.
Đoạn 2: Một buổi sáng . . . trí khôn nào cả.
Đoạn 3: Đắn đo một lúc . . . biến vào rừng.
Đoạn 4: Đoạn còn lại
- Gà Rừng . . . thân/ nhưng Chồn . . . coi thường bạn.//
- Cậu có trăm trí khôn,/ nghỉ kế gì đi.// 
Lúc này/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// 
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ “ngầm; cuống quýt”có nghĩa là gì ?
+ “trốn đằng trời” có nghĩa là thế nào?
+ Tìm những từ nói lên thái độ của Chồn đối với gà rừng ?
+ Khi gặp nạn, Chồn xử lí như thế nào ?
+ Giải thích từ: đắn đo, thình lình
+ Gà Rừng đã nghĩ ra cách nào để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà rừng có những phẩm chất tốt nào?
+ Sau lần thoát nạn, thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thế nào?
+ Câu văn nào cho thấy được điều đó?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Cho hoạt động nhóm chọn tên khác cho truyện và giải thích?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
+ Nghĩa là kín đáo, không lộ ra ngoài.cuống quýt là vội đến mức rối lên.
+ Là không còn lối để chạy trốn.
+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao, mình thì có hàng trăm.
+ Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
+ Đắn đo: là cân nhắc xem có lợi hay hại.
 Thình lình: là bất ngờ.
+ Gà nghĩ giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ quẳng nó . . . trốn thoát .
+ Rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn bè.
+ Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
+ Chồn bảo Gà Rừng . . .của mình.
+ Hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.
+ Hoạt động 4 nhóm, đại diện các nhóm nêu và nhận xét
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : KIỂM TRA
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:.
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học .
Kết hợp làm toán giải –Tính độ dài đường gấp khúc .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đề kiểm tra 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
I/ KTBC :
 - Kiểm tra giấy kiểm tra , bút của HS .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu mục đích yêu cầu kiểm tra .
 2/ Đề bài :
Bài 1: Tính 
2 x 4 = 4 x 5 = 3 x 9 = 5 x 8 = 
3 x 3 = 5 x 4 = 5 x 4 = 2 x 8 = 
Bài 2:Thực hiện phép tính .
4 x 8 +15 = 3 x 9 – 8 = 3 x 8 + 16 =
2 x 8 + 17 = 3 x 6 – 18 = 5 x 7 - 35 = 
Bài 3 : Điền dấu thích hợp ,= 
2 x 9 5 9 x 2 
5 x 6 5 2 x 8 + 16 
47 - 18 5 5 x 7 – 5 
Bài 4: Mỗi ngày Nam hái được 4 bông hoa. Hỏi 6 ngày Nam hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5:Tính độ dài đường gấp khúc, biết:
5cm
5cm
D
A
B
C
6cm
ĐÁP ÁN
Bài 1: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25) 
2 x 4 = 8 4 x 5 = 20 3 x 9 = 27 5 x 8 = 40
3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16
Bài 2: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25)
 4 x 8 +15 = 47 3 x 9 – 8 = 19 3 x 8 + 16 = 40
2 x 8 + 17 = 33 3 x 6 – 18 = 0 5 x 7 - 35 = 0
Bài 3 : 2 đ ( đúng 3 bài đạt 2 điểm, đúng 2 bài đạt 1,5đ, đúng 1 bài đạt 1 đ)
2 x 9 = 9 x 2 
5 x 6 < 2 x 8 + 16 
47 - 18 < 5 x 7 – 5 
Bài 4: 2đ
Bài giải:
Số bông hoa Nam hái 6 ngày được là: ( 0,5đ)
4 x 6 = 24 (bông hoa) ( 1 đ)
Đáp số : 24 bông hoa ( 0,5 đ)
Bài 5:2 đ
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: ( 0,5đ)
6 + 5 + 5 = 16 ( cm) ( 1 đ)
Đáp số : 16 cm ( 0,5 đ)
Sau khi HS làm xong, GV thu bài kiểm tra
III/ DẶN DÒ:
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
GV nhận xét tiết kiểm tra.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2005.
TOÁN : PHÉP CHIA
A/ MỤC TIÊU 
Giúp HS:
Bước đầu nhận biết được phép chia ( là phép tính ngược của phép tính nhân).
Biết đọc, viết và tính kết quả của phép chia.
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
6 bông hoa; 6 hình vuông .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài kiểm tra
+ Nhận xét đánh giá bài kiểm tra .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 
 2/ a/Giới thiệu phép chia : 
+ GV đưa 6 bông hoa và nêu bài toán
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng nhận 6 bông hoa và chia đều cho 2 bạn và hỏi:
- Mỗi bạn được mấy bông hoa?
+ Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?
 b/ Phép chia 6 : 2 = 3
+ Có 6 bông hoa chia đều cho số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn nhận hoa?
+ Có 6 ô vuông chia đều cho số bạn, mỗi bạn được 3 ô vuông. Hỏi có mấy bạn nhận ô vuông?
+ Hướng dẫn lập bảng chia:
Cho HS nêu lại : Sáu chia hai bằng ba. GV ghi bảng: 6 : 2 = 3.
+ Yêu cầu đọc lại bảng chia.
 c/ Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
+ Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
+ Có 6 ô vuông chia thành 2 phần. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?
+ Giới thiệu: 3 x 2 = 6
 Nên 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
3/ luyện tập – thực hành:
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán
+ Hãy nêu phép tính để tìm số vịt của cả hai nhóm? 
+ Viết lên bảng phép tính vừa nêu và cho HS đọc.
+ Có 8 con vịt chia đều 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy con vịt?
+ Có 8 con vịt chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 con vịt. Hỏi chia được thành mấy nhóm như vậy?
+ Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được các phép nhân nào?
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại sau đó chữa bài.
Bài 2:
+ 2 HS lên bảng thực hiện
Nhắc lại tựa bài
+ Theo dõi
+ 1 HS lên thực hiện phát bông hoa và nêu nhận xét 
- Mỗi bạn được 3 bông hoa?
+ Mỗi phần có 3 ô vuông.
+ 1 số HS nhắc lại.
+ Có 2 bạn nhận.
+ Có 2 bạn nhận ô vuông.
+ Nhiều HS đọc lại
+ 2 phần có 6 ô vuông.
+ Mỗi phần có 3 ô vuông.
+ Nhiều HS nhắc lại
+ Cho phép nhân, viết 2 phép chia theo mẫu.
+ Quan sát hình vẽ, phân tích câu hỏi và trả lời
+ Cả 2 nhóm có 8 con vịt.
+ Phép tính 4 x 2 = 8
+ Mỗi nhóm được 4 con vịt vì 8 : 2 = 4
+ Chia được thành 2 nhóm vì 8 : 4 = 2
 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2
+ Làm bài và chữa bài.
+ Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét bài làm trên bảng và GV đúc kết
+ Chấm điểm và sửa chữa
+ Đọc đề ... ùp HS:
Học thuộc lòng bảng chia 2 .
Thực hành ,áp dụng bảng chia 2 để giải các bài tập có liên quan .
Củng cố biểu tượng về một phần hai .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, 5 .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng khoanh vào những hình vẽ sẵn để được biểu tượng ½ .
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 
 2/ luyện tập – thực hành:
Bài 1: 
+ HS tự làm vào vở ,sau đó gọi 3 HS lên bảng mỗi em một cột . Gọi 1 HS đọc bảng chia 2 .
+ Nhận xét và ghi điểm
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo hiểu biết của mình .
+ Nhắc lại tựa bài
+ 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .
+ Nhận xét.
Bài 2: 
+ Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ Yêu cầu HS làm bảng con , một lần một cột 
+ Nhận xét
+ Đọc đề.
+ 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia theo đúng cặp. Cả lớp làm vào vở
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
+ Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
+ Yêu cầu suy nghĩ và làm bài.
Tóm tắt:
2 tổ : 18 lá cờ
1 tổ : . . . lá cờ?
Bài 4:
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt:
2 bạn : 1 hàng
20 bạn : . . . hàng?
+ Nhận xét sửa chữa
Bài 5:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có ½ số chim đang bay.
+ Vì sao em biết hình a có một phần hai số con chim đang bay?
+ Đặt câu hỏi tương tự với hình c
+ Nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ 18 lá cờ.
+ Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Số lá cờ mỗi tổ nhận được là:
18 : 2 = 9 ( lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ
+ Đọc đề
+ 1 HS lên bảng làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số hàng 20 bạn xếp được là:
20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số : 10 hàng
+ Quan sát và trả lời: Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay.
+ Vì hình a, tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc lại bảng chia 2.
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM – DẤU PHẨY.
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về các loài chim.
Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
Biết sử dụng dấu phẩy và dấu chấm thích hợp trong một đoạn văn. 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim
Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 4 HS.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và giới thiệu : Quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
+ Chỉ hình minh hoạ từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2 :
+ GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm sao đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
+ Yêu cầu HS đọc .
+ GV cho HS tập giải thích các thành ngữ tục ngữ
+ Vì sao lại nói: Đen như quạ?
+ Em hiểu : Hôi như cú nghĩa là thế nào?
+ “Nhanh như cắt” nghĩa là gì?
+ Vẹt có đặc điểm gì? Nói như vẹt nghĩa là sao?
+ Vì sao người ta lại ví: Hót như khướu?
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và gọi HS đọc.
+ Khi nào ta dùng dấu chấm.
+ Tại sao ở ô thứ hai ta dùng dấu phẩy?
+ Tại sao ở ô thứ 4 em dùng dấu chấm?
+ Chấm bài và nhận xét
+ Từng cặp thực hành hỏi và đáp theo mẫu câu: “Ở đâu?”
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát hình minh hoạ.
+ 3 HS lên bảng gắn từ
1/ chào mào ; 2/ chim sẻ ; 3/ cò ; 4/ đại bàng ; 5/ vẹt ; 6/ sáo sậu ; 7/ cú mèo.
+ Đọc lại tên các loài chim.
+ Cả lớp nêu tên từng loại chim.
+ Chia nhóm 4 thảo luận trong 5 phút
+ Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
a/ quạ ; b/ cú ; c/ vẹt ; d/ khướu ; e/ cắt
+ Chữa bài.
+ HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
+ Vì con quạ có màu đen.
+ Cú có mùi hôi, ý chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
+ Rất nhanh nhẹn
+ Vẹt luôn nói bắt chước người khác. Là nói nhiều và không hiểu mình nói gì.
+ Vì con khướu hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác
+ Đọc đề bài.
+ Theo dõi và đọc
+ Hết câu phải dùng dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết hoa.
+ Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
+ Vì chữ cái đứng sau được viết hoa.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI XIN LỖI . . .
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
Bghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các tình huống viết ra băng giấy.
Chép sẵn bài tập 3 trên bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS đọc bài tập 3
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi.
+ Bức tranh minh hoạ điều gì?
+ Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó, bạn có sách bị rơi đã nói ntn?
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống này.
+ Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
+ Khi đó, ai làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV viết sẵn tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
+ Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
+ Động viên HS tích cực nói.
+ 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hànhhoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.
+ Nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu..
+ Treo bảng phụ.
+ Đoạn văn tả về loài chim gì?
+ Yêu cầu HS tự làm 
+ Cho HS bài làm của mình.
+ Gọi vài HS đọc bài làm
+ Nhận xét ghi điểm
+ 5 HS đọc đoạn văn viết về loài chim em yêu thích.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh.
+ Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
+ Bạn nói: Xin lỗi, tớ vô ý quá!
+ Bạn nói: Không sao.
+ 2 HS đóng vai.
+ Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn
+ Đọc đề bài.
+ Tình huống a: 2 HS trao đổi bằng cách hỏi - đáp
+ HS khác bổ sung.
+ Tình huống b; c ; d.
+ Thực hành nói và nhận xét
+ 2 HS lần lượt hỏi đáp.
+ Đọc yêu cầu của đề.
+ Đọc thầm trên bảng phụ
+ Chim gáy.
+ Tự làm bài. Sau đó 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình sắp xếp theo thứ tự: b – d – a – c 
+ Viết vào vở.
+ Nghe và nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 44
A/ MỤC TIÊU :
Ôn một số bài tập RLTTCB, học đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Tiếp tục học trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : 1 còi , kẻ vạch thẳng để tập các bài tập và các ô để chơi trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Trò chơi: Diệt các con vật có hại
II/ PHẦN CƠ BẢN: 
+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
+ Đi kiễng gót, hai tay chống hông. Cho HS tập theo nhiều đợt, mỗi đớt 3 đến 6 em
+ Thi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
+ Nhận xét, khen thưởng.
+ Chơi trò chơi: Nhảy ô.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục.
+ lớp cùng chơi.
+ Thực hiện 
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Các đội thi đua với nhau
+ Cùng chơi trò chơi
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện kết hợp vần điệu.
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 22.doc