Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : công bằng, kì lạ

- Hiểu đươc 5tình cảm của hai anh em.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15 : Từ ngày 13/12 đến ngày 17/12/2004
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Hai anh em.
Hai anh em.
100 trừ đi một số.
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
Tìm số trừ
TC : Hai anh em.
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Bài 29
Hai anh em.
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
Đường thẳng
Bé Hoa
Thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông
Chữ hoa N
Trường học
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Bán chó
Luyện tập
NV : Bé Hoa
Bài 30
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
Luyện tập chung
Từ chỉ đặc điểm – câu kiểu Ai thế nào?
Chia vui, kể về anh chị em
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2004.
TẬP ĐỌC : HAI ANH EM.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : công bằng, kì lạ
Hiểu đươc 5tình cảm của hai anh em.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Tiếng võng kêu và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc đoạn 1 và 2 :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- Trong mơ em bé mơ thấy những gì ?
- Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu?
- Bài thơ nói lên điều gì?
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Ngày mùa đến,/họ gặt. .lúa /chất. . nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//
 Nếu phần . . mình/cũng bằng. ..anh/thì thật không công bằng.//
Nghĩ vậy,/người . . .đồng/lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Ngày mùa đến, hai anh em chia lúa ntn ?
+ Họ để lúa ở đâu?
+ Người em có suy nghĩ ntn ?
+ Nghĩ vậy, người em đã làm gì ?
+ Tình cảm của người em đối với anh ntn?
+ Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4
+ Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung?
- Nhóm 1 và 2: Người anh bàn với vợ điều gì?
- Nhóm 3 và 4: Người anh đã làm gì sau đó?
+ Điều lì lạ gì đã xảy ra?
+ Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau?
+ Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
+ Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
+ Để lúa ở ngoài đồng.
+ Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng . . kgông công bằng.
+ Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
+ Rất yêu thương nhường nhịn anh.
+ Còn phải nuôi vợ con.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Các nhóm thảo luận và báo cáo:
- Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng . . .không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần . .em
+ Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
+ Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
+ Hai anh em rất yêu thương nhau/ Hai anh em luôn luôn lo lắng cho nhau/ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số(100 trừ đi một số có 2 chữ số, số có 1 chữ số).
nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
Aùp dụng để giả bài toán có lời văn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ chép sẵn một số bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC 
3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS1: Nêu cách tìm số hạng chưa biết
+ HS2: Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết
+ HS3: Giải bài 4
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Phép trừ 100 - 36
+ Nêu bài toán: Có 100 que tính ,bớt đi 36 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?( GV vừa thao tác que tính .Yêu cầu HS cũng thực hiện )
+ Muốn biết còn lại ? que tính taphảilàmgì?
+ Khi HS nêu GV ghi bảng :100 – 36 = ?
+ Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
+ Gọi 1 số HS nhắc lại 
 3/ Phép tính 100 - 5.
+ Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ
+ Cho HS nêu cách đặt tính và cách tính rồi gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
 4/ Luyện tập – Thực hành
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng
+ Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính : 100 – 4 ; 100 – 69 .
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đề
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết mẫu lên bảng:
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
+ Yêu cầu đọc phép tính mẫu.
Các phép tính còn lại cho HS lần lượt nối tiếp nhau nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng giải và chữa bài.
Tóm tắt:
Buổi sáng bán : 100 hộp sữa.
Buổi chiều : ít hơn buổi sáng 24 hộp sữa.
Buổi chiều bán : . . . hộp sữa?
+ x + 15 = 60
+ x – 15 = 50
Nghe và nhắc lại
+ HS lắng nghe và thao tác que tính theo .
+ Ta thực hiện phép trừ 100 – 36. 
+ 1 HS thực hiện, cả lớp làm ở bảng con
 – 
 100 Nêu cách thực hiện
 36 
 64
– 
 100 Nêu cách thực hiện
 5
 95
+ Làm bài vào vở, 2 HS thực hiện trên bảng lớp
+ 2 HS lần lượt nêu. 
+ Nhận xét .
+ Đọc đề.
+ Tính nhẩm .
+ Đọc : 100 – 20 = 80
+ HS nêu lần lượt từng phép tính cho đến hết.
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Giải vào vở rồi nhận xét bài bạn trên lớp
Bài giải:
Số hộp sữa buổi chiều bán là:
100 – 24 = 76 (hộp sữa).
Đáp số: 76 hộp sữa.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
18
+ 82
- 64
Nêu rõ vì sao điền như vậy?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
 Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2004.
TOÁN : TÌM SỐ TRỪ. 
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ phần bài học.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS1: đặt tính rồi tính: 100 – 4 ; 100 – 38.
+ HS2: tính nhẩm: 100 – 40 ; 100 – 50 – 30 .
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Tìm số trừ
+ Nêu bài toán: Có 10 ô vuông,sau khi bớt đi thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? 
+ Hỏi: Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông?
+ Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
+ Còn lại bao nhiêu ô vuông?
+ Số ô vuông chưa biết gọi là x. 
+ Yêu cầu HS nêu phép tính, nhận xét ghi bảng 10 – x = 6
+ Để tìm số ô vuông chưa biết ta làm ntn?
 Viết bảng : x = 10 – 6
 X = 4
+ Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6
+ Vậy muốn tìm số trừ x ta làm ntn?
+ Yêu cầu HS nêu lại quy tắc.
 3/ Luyện tập – Thực hành
Bài 1: 
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm ntn?
+ Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm ở bảng lớp.
+ Nhận xét sửa chữa. 
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Cả lớp đặt tính và tính 100 – 69.
HS nhắc lại tựa bài
+ HS lắng nghe và phân tích đề toán .
+ Có tất cả 10 ô vuông. 
+ Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu .
+ Còn lại 6 ô vuông.
+ Nêu 10 – x = 6 và đọc phép tính
+ Thực hiện phép tính 10 – 6 .
+ 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
+ Đọc và học thuộc quy tắc.
+ Tìm số trừ .
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Nhận xét bài của bạn và kiểm tra bài của mình
Bài 2:
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm, mỗi nhóm 1 phép tính theo thứ tự từ nhóm 1 đến nhóm 5.
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt nêu cách tìm kết quả
+ Nhận xét
+ Các nhóm thảo l ... ch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
+ Xoay các khớp cổ chân.
+ Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần
II/ PHẦN CƠ BẢN: 
+ Ôn bài thể dục: Tập 5 lần. mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
+ Cho các nhóm thi tập với nhau
+ Chơi trò chơi: Vòng tròn.
GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau:
- Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần.
+ Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ Thực hiện.
+ Cả lớp cùng thực hiện bài thể dục.
+ Cả lớp cùng thực hiện theo yêu cầu.
+ Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 5 hàng dọc.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2004.
TOÁN :LUYỆN TẬP CHUNG 
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về :.
Phép trừ , phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 .
Tìm số hạng chư biết trong một tổng, tìm số trừ chưa biết trong một hiệu.
Giải bài toán có lời văn ( Bài toán về ít hơn ).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - Chuẩn bị 2 băng giấy màu đỏ và màu xanh dài 65 cm, 17 cm
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :3 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1: lên thực hiện : 32 -x = 18 
+ HS 2: lên thực hiện : x -17 = 25
+ HS3: Em hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C,D cho trước và nêu rõ cách vẽ .
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở và báo cáo kết quả.
Bài 2: 
+ Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng mỗi HS thực hiện 2 con tính.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19, 30 – 6.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
+ Cho HS thực hiện thep 4 nhóm, mỗi nhóm 1 bài
+ Nhận xét tuyên dương.
Bài 4:
+ Yêu cầu Hs đọc đề bài
+ x ở ý a được gọi là gì?
+ x ở ý b được gọi là gì?
+ x ở ý c được gọi là gì?
+ Nêu cách tìm x ở từng ý.
+ Cho HS làm bài theo 3 nhóm và sau đó lên bảng trình bày rồi nhận xét
Bài 5:
+ Yêu cầu Hs đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải
Tóm tắt:
 Băng giấy đỏ : 65 kg
 Băng giấy xanh ngắn hơn : 17 kg.
Băng giấy xanh dài: . . .? cm
+ 3 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Cả lớp thực hiện 20 – x = 2.
HS nhắc lại tựa bài
+ Làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả . 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo lẫn nhau.
+ Nêu yêu cầu .
+ Sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị)
+ Làm bài và nhận xét bài bạn.
 32 61 44 53 94 30
 - 25 - 19 - 8 - 29 - 57 - 6
 7 42 36 24 47 24
+ 3 HS lần lần nêu cách đặt tính và tính.
+ Yêu cầu tính.
+ Tính lần lượt từ trái sang phải.
+ Thảo luận nhóm và sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày và nhận xét
42 – 12 – 8 = 22 ; 36 + 14 – 28 = 22
58 – 24 – 6 = 28 ; 72 – 36 + 24 = 60
+ Tìm x.
+ Số hạng chưa biết.
+ Số bị trừ chưa biết.
+ Số trừ chưa biết
+ HS nêu.
+ Hoạt động nhóm và đại diện các nhóm lên bảng trình bày rồi nhận xét
a/x + 14 = 40 b/x – 22 = 38 c/52 – x = 17
 x = 40 – 14 x = 38 + 22 x = 52-17
 x = 26 x = 60 x = 35
+ Đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn. Vì ngắn hơn là ngắn hơn
+ Băng giấy đỏ: 65 cm, băng giấy xanh ngắn hơn: 17cm.
+ Băng giấy xanh dài ?cm.
+ Làm bài và nhận xét bài trên bảng
Bài giải:
Băng giấy màu xanh dài là:
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ; KIỂU CÂU: AI , LÀM GÌ?
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống hóa vốn chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.
Đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) là gì?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa nội dung bài tập 1 , dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn.
3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau:
Yêu cầu 
Từ ngữ
Tính tình của người 
Màu sắc của vật 
Hình dáng của vật
Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng học sinh.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ, nhắc HS mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
+ Nhận xét từng học sinh.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ Phát phiếu cho 3 nhóm Hs.
+ Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
+ HS dưới lớp nói miêng câu của mình, chữa bài tập về nhà.
Nhắc lại tựa bài.
+ Dựa vào tranh chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
+ Quan sát và trả lời theo yêu cầu. Mỗi HS nói 1 câu, mỗi tranh sẽ được 3 câu và có thể nhiều hơn
+ Đọc đề bài
+ Hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng, nhóm nào viết đúng nhiều từ đúng sẽ thắng.
Lời giải :
Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lươpì nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng . . ..
Màu sắt của vật: trắng, xanh, đỏ, tím,vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng hồng, tim tím . . .
Hình dáng của người: cao, thấp, ngắn, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo . . ..
Bài 3 :
+ Phát phiếu cho mỗi HS.
+ Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
+ Mái tóc ông em như thế nào?
+ Cái gì bạc trắng?
+ Gọi HS đọc bài làm của mình.
+ Gọi HS nhận xét.
+ Chỉnh sửa cho HS nếu HS nói không đúng câu theo mẫu Ai thế nào?
+ Mái tóc ông em bạc trắng.
+ bạc trắng.
+ mái tóc ông em.
+ HS tự làm bài vào phiếu.
+ Đọc bài làm và nhận xét bài bạn.
Ai( cái gì, con gì)? 
Thế nào?
Mái tóc của em
Mái tóc của ông em
Mẹ em rất
Tính tình của bố em
Dáng đi của em bé
đen nhánh
bạc trắng
nhân hậu
vui vẻ
lon ton
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học mẫu câu gì?
Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì)làm gì ? 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : CHIA VUI – KỂ VỀ ANH CHỊ EM
A/ MỤC TIÊU :
Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Viết được một đoạn văn ngắn kể về anh(chị, em) của em.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa trong bài.
Một số tình huống để học sinh nói lời chia vui.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS đọc bài tập 2 của mình
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 và 2:
+ Treo tranh minh họa và hỏi tranh vẽ cảnh gì?
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Chị Liên có niềm vui gì?
+ Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
+ Nếu là em. em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị?
Bài 3 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS đọc bài
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
+ 3 HS lên đọc.
+ Cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh.Tranh vẽ bé trai đang ôm hoa tặng chị.
+ Đọc yêu cầu.
+ Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
+ Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị, chúc chị sang năm đạt giải nhất.
+ Nhiều HS nói lời của mình
 Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị. . . .
+ Đọc đề bài.
+ Tự làm bài và chữa bài:
 Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay hai tuổi. Môi bé nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn luôn cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 trường tiểu học ngô Thị Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống: Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa mới về. Bạn em được cô giáo khen.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15.doc