Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 28

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 28

I.MỤC TIÊU:

 - Bít mọi người cần phải hỗ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật .

-Nêu được một số việc làm giúp đỡ người khuyết tật .

- Có thái độ cảm thông không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng .

- Không đồng tình với những thái độ xa lánh , kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật .

I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ cho bài cho hoạt động 1. Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: (Không)

2.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp. (1 )

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 
Thứ hai ngày 22 tháng 03 năm 2010
Đạo đức : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 1 )
I.MỤC TIÊU:
 - Biết mọi người cần phải hỡ trợ , giúp đỡ , đới xử bình đẳng với người khuyết tật .
-Nêu được mợt sớ việc làm giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái đợ cảm thơng khơng phân biệt đới xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và cợng đờng phù hợp với khả năng .
- Khơng đờng tình với những thái đợ xa lánh , kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật .
I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ cho bài cho hoạt động 1. Phiếu thảo luận nhóm cho hoạt động 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (Không) 
2.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp. (1 ‘)
*Hoạt động 1: Phân tích tranh. (9’)
-Cho cả lớp quan sát tranh một số người bị khuyết tật và thảo luận về việc làm các bạn nhỏ trong tranh.
-Nội dung tranh: Một số HS đang đẩy xe cho một số bạn đi học.(bạn bại liệt)
- Tranh vẽ gì?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao?
KẾT LUẬN: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
*Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. (8 ‘)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
KẾT LUẬN:Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân nhiễm chất đọc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn câm điết
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. (8 ‘)
GV lần lượt nêu từng ý kiến 
Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình bằng cách giơ tay .
a)Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b)Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c)Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d)Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
-GV KẾT LUẬN: Các ý kiến a,c,d là đúng. Ýù kiến b là chưa hoàn toàn đúng, vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.
-Quan sát tranh.
-HS .
-NX
-HS nhóm 4.
-Trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-HS lắng nghe.
- 
-HS 
3.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘)
 -Qua bài học hôm nay, học được điều gì? (HS trả lời)
 -GV nhận xét tiết học. 
 -HS về nhà thực hiện nói những điều đã học.
 . .
Tập đọc : KHO BÁU
I.MỤC TIÊU: 
 - Đọc rành mạch toàn bài , ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.trả lời được câu hỏi 1,2,3,5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp: 
Tiết 1
*Hoạt động 1: Luyện đọc : (30’)
-GV đọc mẫu toàn bài. Nêu giọng đọc 
a.Đọc từng câu.
-Y/c HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
-Y/c HS tìm và đọc các từ khó trong bài.
Cuốc bẫm, cày sâu, lặn, mặt trời, đàng hoàng,
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
 -Hướng dẫn HS đọc một số câu:
 Ngày xưa , có hai vợ chờng người dân kia / quanh năm hai sương mợt nắng .// 
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- NX 
-Y/c HS đọc từ chú giải cuối bài.
c.Đọc nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
- NX 
e.Đọc cả bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS đọc từng câu.
-HS đọc CN -ĐT:
- CN 
-6 HS 
1 HS Cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu,..
- HS nhóm 3 
-2 nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-2 HS 
Tiết 2
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (10’)
Câu 1 :sgk ? YC 1 hs đọc câu hỏi 
-NX – giải thích từ: cày sâu .
? Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
? Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không?
Câu 2,3,5 : Hướng dẫn tìm hiểu tương tự 
Câu 4 : Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?(hs khá)
*Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. (22’)
-YC HS yếu đọc lại bài theo đoạn 
-Đọc theo vai 
- NX 
1 HS- hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng , trở về nhà khi đã lặn mặt trời. .
-Gây dựng một cơ ngơi đàng hoàng.
-Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- 3 HS 
- HS nhóm 
4.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘)
 -Từ câu chuyện kho báu cần rút ra bài học gì?(Ai chăm học , chăm làm người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui) -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.
 Toán :ĐƠN VỊ - CHỤC – TRĂM - NGHÌN
I.MỤC TIÊU:
 - Biết mới quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.Biết đơn vị nghìn , quan hệ giữa trăm và nghìn 
 - Nhận biết được các sớ tròn trăm , biết cách đọc , viết các sớ tròn trăm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV khi trình bày trên bảng.
 + Bộ ô vuông dành cho HS khi làm việc cá nhân tương tự như GV , các chữ số=bìa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp. 
*Hoạt động 1: Ôn lại về đơn vị, chục, trăm: (15’)
a)GV gắn các ô vuông(các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị).
-Y/c HS nhìn và nêu số đơn vị số chục.
b)Gắn các hình chữ nhật(các chục từ 1 chục đến 10 chục). 
-Y/c HS quan sát rồi nêu số chục, số trăm ..
c)Một nghìn:
-Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 
- Có mấy trăm?
-Gọi lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
-Gắn 2 hình vuông 
-Có mấy trăm?
-Y/c HS tìm cách viết số 2 trăm. 
-Để chỉ số lượng là 2 trăm người ta dùng số 2 trăm viết là 200.
-Lần lượt đưa ra 3,4,5,6,7,8,9,10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, 
? Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
+Những số này được gọi là các số tròn trăm.
-Giới thiệu 1000:
-Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
-Giới thiệu: Mười trăm được gọi là 1nghìn.
-Viết bảng: 10 trăm = 1000- YC đọc – Viết bảng con 
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn viết 1000.
số 1000 được viết bởi 4 chữ số, 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
 10 trăm = 1 nghìn
 10 chục = 1 trăm
Hoạt động 2: Thực hành: (14 ‘)
a) 
-GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, 
- Lên bảng đọc và viết số tương ứng.
- YC bảng con 
NX
b)
-GV đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, 
-Yêu cầu HS sử dụng bộ hình lấy số ô vuông tương ứng 
- NX 
-.
-10 đơn vị gọi là 1 chục.
-1 chục = 10.
-2 chục = 20
-10chục = 100.
-Có 1 trăm.
-1 HS
-Viết số 100.
-Có 2 trăm.
-1 số HS lên bảng viết.
- HS Đọc và viết các số từ 100 đến 900.
-Cùng 2 chữ số 0 đứng sau.
-Có mười trăm.
-Cả lớp: 10 trăm = 1 nghìn
- 1000
-HS quan sát và nhận xét 
-HS đọc và viết số theo hình biểu diễn.
3 hs 
- Cả lớp 
- 4- 5HS 
4.Củng cố – dặn dò: (3 p’)
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
 -Dặn HS về nhà luyện tập và chuẩn bị cho bài sau.
Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2010
Chính tả : KHO BÁU
I.MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài chính tả . Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi 
 - Làm được bài 2 bài 3 a/b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Bảng lớp viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (Không) 
2.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (22’)
a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
-Đọc đoạn văn cần chép.
- 2 HS đọc lại bài
? Nội dung của đoạn văn là gì?
? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-GV yc bảng con : quanh năm, sương, lặn, cuốc bẫm, gáy, trở về.
- NX
b)Hướng dẫn cách trình bày.
-Câu chuyện có mấy câu?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
d)Chép bài vào vở .
- Theo dõi chung 
e)Soát lỗi.
g)Chấm , chữa bài.
Hoạt động 2: H/dẫn làm bài tập chính tả: (11 ‘).
 Bài 2: 
-Gọi đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 
- NX
 Bài 3a:
-Gọi đọc yêu cầu.
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. 
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên bảng làm.
- HS lớp NX 
-Cả lớp theo dõi..
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của 
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,  trồng cà.
-Cả lớp 
-3 câu.
-Chữ: Ngày. Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- Cả lớp 
- HS
- 10 bài 
-1 HS bài trong SGK.
-2 HS lên bảng làm. 
 +Voi huơ vòi; mùa màng.
 +thuở nhỏ; chanh chua
-1 HS
-HS 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
 Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra
 Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
 Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
3.Củng cố- Dặn dò: (2’)
 -Nhận xét tiết học.
Toán : SO SÁNH  ... rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bồn cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!”
-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu 
3.Củng cố – Dặn dò: (2’ )
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc nhở HS về nhà tìm một bài viết nói về các loài cây và chuẩn bị bài sau.
Toán :CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I.MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết các số từ 101 đến 110 
 - Đọc và viết các số từ 101 đến 110.
 - Biết so sánh các sớ từ 101 đến 110.Biết thứ tự các sớ từ 101 đến 110.(làm bài 1,2,3,)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’)
 -GV kiểm tra HS về cách đọc, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 ® 200
2.Bài mới. GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp. 
*Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110 (15 ‘)
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 
- Có mấy trăm?Viết lên bảng 1 vào cợt trăm 
-Gắn thêm 1 hình vuông
 - Có mấy chục và mấy đơn vị?
-Để chỉ có tất cả 1trăm, 0 chục, 1 đơn vị, ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- viết và đọc số 101.
-Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
-Y/c HS tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106,107,108,109,110
-Y/c cả lớp đoc các số từ 101® 110 101.
*Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành(15’)
 Bài 1:sgk
-Y/c đọc bai trên bảng phụ , 
-Lên bảng nới sớ với cách đọc đúng 
-NX 
 Bài 2:
-Vẽ lên bảng tia số như SGK, 
-Lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét, - yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ béđến lớn.
 Bài 3:
-Bài tập yêu cầu  gì?
-Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải làm gì ?
-Viết lên bảng: 101102 Chữ số hàng trăm
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và 102.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102.
-Có 1 trăm, 
-Có 0 chục và 1 đơn vị. lên bảng viết số 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS 
- 3 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
viết và đọc số 101.
-1HS 
-4 hs 
-Theo dõi 
-1 HS
- Đt 
- 1 HS :Điền dấu >, <, = vào ô trống.
-1 hs 
- cùng là 1.
-Chữ số hàng chục cùng là 0.
 -1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài.
3.Củng cố – dặn dò: (2 ‘)
 -Nhận xét tiết học. 
 -HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101® 110
Tự nhiên xã hội :MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I.MỤC TIÊU: 
 - Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn đới vơi con người .
 - Kể được tên mợt sớ con vật hoang dã sơng trên cạn và mợt sớ vật nuơi sớng trong nhà .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Aûnh minh hoạ SGK phóng to. Các tranh ảnh , bài báo về động vật sống trên cạn.
 - Phiếu trò chơi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3’) Kiểm tra 2 HS :
 Câu 1: Bài cũ em học bài gì? Hãy kể tên các con vật mà em biết?
 Câu 2: Loài vật sống ở đâu?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp
*Hoạt động 1: Làm việc với tranh SGK. (12 ‘)
Bước 1: Quan sát tranh theo nhóm 
1.Nêu tên con vật trong tranh.
2.Cho biết chúng sống ở đâu.
3.Thức ăn của chúng là gì.
4.Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú?
-Y/c HS lên bảng vừa chỉ tranh vừa nói.
? Tại sao lạc đà đã có thể sống được ở sa mạc?
? Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất?
? Con gì mệnh danh là chúa sơn lâm?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày
-KẾT LUẬN:Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, nhựa, chó,có loài đào hang sống dưới đất như: chuột, giun,..Chúng ta cần bảo vệ các loài vật sống trong tự nhiên, đặc biệt là các động vật quý hiếm.
*Hoạt động 2: Động não. (10 ‘).
? Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
*Hoạt động 3: Triển lãm tranh. (8 ‘)
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
-Các nhóm tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào một tờ giấy khổ to.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
-Khuyến khích HS các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm đang báo cáo trả lời.
-Quan sát tranh, nhóm 4.
Hình 1: Con lạc đà sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
Hình 3.
-Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu đực nóng.
-Chuột, thỏ,
-Hổ.
-3 nhóm lên bảng chỉ tranh và trình bày.
-HS lắng nghe.
-Trả lời: Không được giết hại, săn bắt trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống.
- 3 nhóm 
-Hs.
-HS
3.Củng cố – Dặn dò: (4 ‘)
 -Kể tên những loài vật sống trên cạn? Tên loài vật sống trong hang?
 -Để bảo vệ các loài vật chúng ta phải làm gì?
 -GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
 . 
Thứ sáu ngày 26 tháng 03 năm 2010
Chính tả :CÂY DỪA
 I.MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác bài Cây dừa.Trình bày đúng các câu thơ lục bát 
 - Làm được bài 2 a/b . Viết đúng tên riêng Việt Nam trong Bt3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bài tập 2 viết vào giấy.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: (5 ‘) 
 -GV gọi 3 HS lên bảng (cả lớp viết bảng con) viết các từ khó của tiết học trước:, thuở bé, , quở trách, chênh vênh.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (20 ‘).
a)Ghi nhớ nội dung đoạn bài viết.
-GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
? Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
? Các bộ phận đó được so ánh với những gì?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc các từ khó cho HS viết.
-dang tay, gọi trăng , bạc phếch, , hũ rượu, quanh, tàu dừa, ngọt.
- NX
b)Hướng dẫn cách trình bày:
? Đoạn thơ có mấy dòng?
? Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
? Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Dòng thứ nhất lùi vào 1 ô, dóng thứ 2 viết sát lề.
? Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
d)Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết theo đúng y/c
e)Soát lỗi.
g)Chấm bài.- NX
*Hoạt động 2: H/ dẫn làm bài tập chính tả: (10’).
 Bài 2a:
-Gọi đọc yêu cầu.
-Dán 2 tờ giấy lên bảng , chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Tổng kết trò chơi.
-Cho HS đọc các từ tìm được.
 Bài 2b:
-GV yêu cầu cho HS tìm từ.theo hướng dẫn sgk
Tìm từ.
-NX
 Bài 3: ? Vì sao Việt Nam được viết hoa .
- YC viết vào vở từ Việt Nam 
-Theo dõi đọc thầm theo. 
- lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
+Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh
- HS bảng con 
-8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ 2 có 8 tiếng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết 
-1 HS
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy,..
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng,..
-
-HS: Số chín/ chín/ thính.
- hs
- Cả lớp 
4.Củng cố- Dặn dò: (3 ‘)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ quy tắt viết hoa tên riêng và chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn : ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY
I.MỤC TIÊU:
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huớng giao tiếp cụ thể (bt1)
 - Đọc và trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (bt2)Viết được các câu trả lời cho mơỵ phần bt2(bt3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh hay ảnh quả măng cụt.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp. 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (33 ‘). Bài 1: (Miệng)
-Treo bức tranh và gọi đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên làm mẫu.
-Y/c HS nhắc lại lời của HS 2 sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
Ví dụ:Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá
-Y/c nhiều HS lên thực hành.
 Bài 2: (miệng)
-GV đọc mẫu bài Qủa măng cụt.
- Đọc lại bài
-GV cho HS xem tranh hoặc quả măng cụt thật.
-Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
-HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trươc lớp. VD:
HS 1: Qủa măng cụt hình gì?
HS 2: Qủa măng cụt tròn như cam.
- Gọi 3 cặp lên thực hiện 
- NX
Bài 3: (Viết)
-Gọi đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự viết.
Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b(BT 2).
- Giúp đỡ HS yếu 
-Yêu cầu HS đọc bài của mình.
 GV nhận xét về câu,cách sáng tạo mà vẫn đúng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
-HS phát biểu ý kiến về cách nói khác:, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
-10 cặp HS thưc hành nói.
- Theo dõi 
-2 HS. Cả lớp đọc thầm theo.
-Quan sát.
HS 1: Qủa to bằng chừng nào?
HS 2:Qủa to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Qủa măng cụt màu gì?
HS 2: Qủa màu tím sẫm ngã sang đỏ?
HS 1:Cuống nó như thế nào?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn,năm cái tai tròn úp vào quả.
- 1 HS.
- Cả lớp 
.
-3 –5 HS được trình bày bài viết của mình.
3.Củng cố- Dặn dò. (3 ‘) 
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà HS nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh.
 -Về nhà viết về một loại quả mà em thích.
 . .
Toán : Kiểm tra giữa kỳ 2
Trường phát đề

Tài liệu đính kèm:

  • docTHƯ 2-3-4-5-6.doc