Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 6

Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 6

I/ MỤC ĐÍCH YÊU VÀ YÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ, làm được các BT trong SGK

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh SGK : Con chó nhà hàng xóm.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 38 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 2 + 3 : Tập đọc 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ MỤC ĐÍCH YÊU VÀ YÊU:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ, làm được các BT trong SGK
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh SGK : Con chó nhà hàng xóm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định:
 2.Bài cũ : bài “Bé Hoa “
-Em biết những gì về gia đình Hoa ?
-Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
-Trong thư gửi bố , Hoa kể chuyện gì và mong muốn gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
Giúp HS Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
Giới thiệu bài.
Tranh : Bạn trong nhà là những ai ?
-Chỉ vào bức tranh : Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm câu hỏi của mẹ đọc giọng hơi buồn.
a.Đọc từng câu :-HD học sinh đọc câu.
-Luyện đọc các từ : khúc gỗ, ngã đau. sung sướng, vẫy đuôi, rối rít.
b.Đọc từng đoạn trước lớp. 
-HD chia bài thành 5 đoạn(như SGK)
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê  //
Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
c.Đọc từng đoạn trong nhóm. 
Tìm hiểu bài.
Giúp HS Hiểu ND : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ, làm được các BT trong SGK
Câu 1: Bạn của bé ở nhà là ai ? 
- Bé và Cún thường chơi với nhau như thế nào? 
Câu 2: Vì sao Bé bị thương? 
- Khi Bé bị thương Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
Câu 3: Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ? 
Câu 4: Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? 
Câu 5: Bác sĩ nghĩ răng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?( HS chú ý câu cuối đoạn 5.)
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
* Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lại bài 
4. Củng cố:
Câu chuyện nói lên điều gì?
 Giáo dục tư tưởng : 
 5.Dặn dò: đọc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện ngày mai.
Nhận xét tiết học.
-3 em đọc bài và TLCH :
Con chó nhà hàng xóm
- Theo dõi và quan sát
- 1 HS khá đọc lại
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết
- HS đọc
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. HS đọc chú giải theo y/c của gv.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Đồng thanh(đoạn 4)
+ HS đọc đoạn 1
- Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm.
- Nhảy nhót, tung tăng khắpvườn 
+ HS đọc đoạn 2
- Bé mãi chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi gọi mẹ của bé đến giúp.
+ HS đọc đoạn 3
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé kể chuyện, tặng quà cho Bé, nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún Bông.
+ HS đọc đoạn 4
-Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
+ HS đọc đoạn 5
- Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với Bé.
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và cún bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp bé mau lành bệnh, các con vật nuôi trong nha ølà bạn của trẻ em.
- HS đọc thi phân vai. Lớp bình chọn bạn đọc hay.
- Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
-HS về đọc bài.
HS yếu được đọc
- Mỗi em được được đọc đúng 
- Đọc đoạn ngắn
HSyếu nhắc lại.
HSyếu chú ý câu 2 đoạn 4.
- Theo dõi bài.
 Rút kinh nghiệm : .
Tiết 4 : Toán
NGÀY , GIỜ
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày.
Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
Biết xem đúng trên đồng hồ.
Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng , trưa, chiều, tối, đêm.
 BT1; 3
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 100 – 27 , 100 – x = 46
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
Giúp HS Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau; Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày
Giới thiệu bài.
a.Giới thiệu bài :
Hỏi: Bây giờ ban ngày hay ban đêm?
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm.
Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời, ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
- Gv quay kim đồng hồ.
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
- Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
- Lúc 8 giờ tối em đang làm gì
- Lúc 12 giờ đêm em đan làm gì?
Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ .
BÀI TẬP.
Giúp HS nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; Biết xem đúng trên đồng hồ; Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng , trưa, chiều, tối, đêm
Bài 1 : 
Bài yêu cầu gì ?
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm vào vở.
-Nhận xét, cho điểm.
 4.Củng cố : Một ngày có bao nhiêu giờ ?
 -Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? 
Một ngày có mấy buổi ? 
Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
 5.Dặn dò- Học bài.Làm VBT
Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ.
Nhận xét tiết học.
 2em đặt tínhvà tính, tìm x.Lớp bảng con.
-Ngày, giờ
- Ban ngày 
- Đang ngủ
- Xếp hàng ra về 
- Học bài 
- Học bài 
- Đang ngủ
- HS theo dõi và trả lời 
- 14 giờ 
- 11 giờ đêm
- 6 giờ chiều
- Tức là 2 giờ chiều, 11 giờ đêm, 8 giờ tối ...
-Điền số vào chấm dưới hình 
- 6 giờ
- số 6
- 6 giờ sáng.
- HS tự làm bài SGK, sau đổi chéo bài để KT nhau.
- 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
- có 24 giờ.
Tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- 4 buổi (sáng, trưa, chiều, tối)
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
-Theo dõi gv HD.
-HSyếu nhắc lại.
- GV chỉ vào hình hỏi để HSTL.
 Rút kinh nghiệm : .
Tiết 5 : Đạo đức
 GIỮ TRẬT TỰ ,VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, VS nơi công cộng.
Nêu được những việc cần làm, phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, VS nơi công cộng.
Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
 - Lồng HĐ2 VSCN vào HĐ3.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Ổn định:
 2.Bài cũ : Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
 3.Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
Giúp HS Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, VS nơi công cộng
- Nội dung tranh vẽ gì ?
- Hai bạn trong tranh đang làm gì?
-Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ? 
-Qua sự việc này em rút ra được điều gì ?
GV kết luận : Một số bạn chen nhau, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biễu diễn văn nghệ như thế là mất trật tự nơi công cộng.
- Nơi công cộng là những nơi có nhiều người cùng sinh hoạt như chợ. Bệnh viện
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Giúp HS Nêu được những việc cần làm, phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, VS nơi công cộng.
-Bức tranh vẽ gì ? 
-Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ? 
-GV yêu cầu thảo luận : Về cách giải quyết, phân vai.
Kết luận: Vứt rác bừa bài làm bẩn xe, vứt ra đường còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh, vậy cần gom rác lại bỏ vào bọc lúc nào xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định,làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 3: Đàm thoại.
Giúp HS Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm
-Các em biết những nơi công cộng nào ?
-Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì?
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
-GV kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho người : trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh, đường sá để đi lại, chợ để mua bán
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
+VSCN : Những việc làm đúng và sai có liên quan đến phân, rác thải.
MT : HS phân biệt được những việc làm đúng và những việc làm sai có liên quan đến phân, r ... tiến bộ hơn . 
	TỐN 
	 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
Phúc , Quốc , Hồng , Đạt , Huyện , Chân , Vỹ , làm tốn , đọc các bảng trừ .
HS làm lại các bài tập HS cịn hay sai . 
Ơn lại các bảng trừ . 
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
GV làm bài tập . 
Bài 1 ; đặt tính rồi tính 
51 – 26 , 60 - 35 , 48 - 19 , 25 + 28 , 7 + 35 , 17 + 8 
HS dựa vào đâu để thực hiện các phép cộng , trừ ? dựa vào các bảng cộng và các bảng trừ để tính . 
GVhướng dẫn làm mẫu một bài 
 Bài 2 Tìm x : 
X - 14 = 25 , x + 25 = 50 , 40 - x = 15 , x + 8 = 20 
HS nhắc lại quy tắc tìm số bị trừ , tìm số trừ , tìm số hạng chưa biết . 
HS làm bài vào vở . 
GVchấm bài tuyên dương những em cĩ tiến bộ hơn . 
HS đọc lại các bảng trừ GV yêu cầu . Em nào chưa thuộc đọc lại nhiều lần GV kiểm tra lại sau . 
GV tuyên dương những em cĩ tiến bộ hơn . 
 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 
 Tiết 1 : Tập làm văn.
 KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT,
 LẬP THỜI GIAN BIỂU
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Dựa vào câu và mẫu câu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
Kể được 1 vài câu về 1 con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2); Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) 1 buổi tối trong ngày BT3).
+ GDMT : GD h.sinh có ý thức bảo vệ các loài đ.vật có ích cho c.sống 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1 .Ổn định.
 2. Bài cũ : Chia vui. Kể về anh, chị em
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới - Giới thiệu bài.
Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
Nhận xét 
Bài 2(Miệng): Bài yêu cầu gì ?
GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
GV chốt :
-Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
+ GDMT : GD h.sinh có ý thức bảo vệ các loài đ.vật có ích cho c.sống 
Bài 3 : Yêu cầu gì ? 
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. 
Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
4.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò. Tập viết bài
-2 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu 
-Đặt một câu mới dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
HS trả lời theo cặp.
-Nhiều em phát biểu :
+ Chú Cường mới khỏe làm sao Chú Cường khoẻ quá !
+Lớp mình hôm nay sạch làm sao!
 Lớp mình hôm nay sạch quá !
Bạn Nam học mới giỏi làm sao 
 Bạn Nam học giỏi thật !
- Kể về 1 con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
- HS làm bài vào vở BT.
- Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. 
-Cả lớp làm vở BT.
2HS đọc lại thời gian biểu 
 Rút kinh nghiệm : .
 Tiết 2 : Tự nhiên xã hội
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
 I/ MỤC TIÊU :
 Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 34,35 SGK. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Ổn định:
 2.Bài cũ : Trường học
Nói tên trường mình ?
-Kể tên các phòng trong trường em ?
-Ngoài các phòng học trường bạn còn có phòng nào ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
- Chia lớp làm 4 nhóm: Cho HS quan sát tranh SGK, nêu tên các thành viên trong nhà trường theo tranh.
VD: -Họ làm những việc gì ?
-Theo dõi nhắc nhở nhóm làm việc.
- GV kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên: cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, thầy cô giáo, HS nhân viên bảo vệ. Cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường, thầy cô giáo dạy hS, bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớpbác lao công quét dọn
Hoạt động 2 : 
-Trong trường bạn biết những thành viên nào ?
-Tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó ra sao ? 
-Để thể hiện lòng yêu quý, bạn sẽ làm gì ? 
* Kết luận:
HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Đó là ai”
-GV hướng dẫn cách chơi:1 em đứng quay lưng, lấy 1 tờ bìa có tên một thành viên gắn vào lưng áo. Bạn khác nói các thông tin về thành viên đó. Em quay lưng phải đoán đúng.
 4.Củng cố : Em biết những thành viên nào trong trường em?
-Giáo dục tư tưởng 
 5.Dặn dò :Học bài.Làm VBT
- Chuẩn bị bài: Phòng tránh ngx khi ở trường.
 -Nhận xét tiết học.
- HS TL lần lượt từng câu hỏi của giáo viên
Các thành viên trong nhà trường
-HS quan sát tranh SGK, TL theo câu hỏi của GV
-Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2-3 em nhắc lại.
- Thảo luận về các thành viên và các công việc các thành viên trong trường của mình.
- Rất yêu quý, kính trọng .
- Ra sức học tập . 
 Rút kinh nghiệm : .
Tiết 3 : Ââm nhạc 
 KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC – NGHE NHẠC
 I/ MỤC TIÊU :
Biết Mô-da là nhạc sĩ người nước ngoài.
Tập biểu diễn bài hát.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Câu chuyện Mô-da, băng nhạc, bản đồ xác định vị trí nước Aùo.
 2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
Hoạt động 1 : Kể chuyện âm nhạc.
-Giáo viên đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da.
-Cho HS xem hình ảnh của Mô-da.
-Bản đồ thế giới – Giáo viên xác định vị trí nước Aùo trên bản đồ.
-Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào ?
-Mô-da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông ?
-Khi biết rõ sự thật, ông bố của Mô-da nói gì ?.
-Giáo viên đọc lại câu chuyện.
Hoạt động 2 : Nghe nhạc.
 Nghe băng.
-Bài hát vui hay không vui ?
-Bài hát nói về điều gì ?
-Gọi 4-5 em hát lại 1 câu trong bài.
-Giáo viên cho học sinh nghe lại bài hát.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Trò chơi âm nhạc.
-Giáo viên nêu tên trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”
-Nhận xét.
Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Theo dõi.
-Quan sát. 
-4-5 em lên chỉ vị trí nước Aùo.
-Nước Aùo.
-Mô-da đến nhà một người bạn ở gần rạp hát, trong vòng 10’ chú đã viết xong bản nhạc khác do chú nghĩ.
-Bố rất tự hào về con và tin rằng con sẽ trở thành một nhạc sĩ vĩ đại.
-HS theo dõi để nhớ lại về Mô-da.
- HS nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc
-HS nêu :vui.
-2-3 em trả lời.
-4-5 em hát 1 câu.
-HS nghe .
-Các em ngồi thành vòng tròn, cho 1 em ra ngoài, GV đưa vật nhỏ cho em A giữ. Tất cả cùng hát, em khác đi tìm.
-Ôn lại các bài hát đã học.
 Rút kinh nghiệm : .
 Tiết 4 : Toán 	
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng.
Biết xem lịch. BT 1; 2
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Ổn định:
 2.Bài cũ : Thực hành xem lịch 
 3.Dạy bài mới : 
Bài 1 : Bài yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
-GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
Bài 2: 
Trả lời câu hỏi: 
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
-Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
-Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
4.Củng cố : 
 -Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Nhận xét tiết học
Luyện tập chung 
- Xem đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau : (a,b,c,d SGK)
Học sinh tự làm bài.( Miệng)
- Đồng hồ A
- HS đọc yêu cầu :Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong lịch tháng 5
- Là thứ 7
- Là ngày 1, 8, 15, 22, 29
- Thứ tư tuần trước là ngày 5 và thứ tư tuần sau là ngày 19
2HS xem lại trả lời câu hỏi của GV 
Theo dõi và nhắc lại các câu trả lời đúng của bạn.
 Rút kinh nghiệm : .
 Tiết 5 
 SINH HOẠT LỚP
	I / NHẬN XÉT :
* GV nhận xét tình hình học tập , nề nếp của lớp trong tuần qua . 
- Nhìn chung đa số các em thực hiện tương đối tốt nội quy trường lớp đề ra . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 16
- Duy trì sỉ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập
- HS tham gia lớp phụ đạo đầy đủ.
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần :
	Nhân , Dương , Bích , Cường , Vy , 
 Phê bình những HS chưa cố gắng : Phúc , Hồng , Châu Minh , Đạt 
	II / KẾ HOẠCH :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 17 kết hợp ôn thi cuối học kỳ
 - Chuẩn bị đón đoàn thanh tra về dự giờ và thăm lớp.
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 -GD học sinh chăm sóc và BV cảnh quan trong khuôn viên trong trường học.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Luyện viết chữ đẹp chuẩn bị thi và dạy phụ đạo HS yếu cĩ chất lượng . 
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, chăm sóc BV cây xanh.
 - Cuối tuần sinh hoạt lớp.
 Duyệt của khối trưởng 
 	 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN16.doc