Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 23 năm 2011

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 23 năm 2011

Tiết 4 : Toán

 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG

I/ MỤC TIÊU :

- Nhận biết được số bị chia- số chia – thương.

- Biết cách tìm kết quả của phép chia. BT1, 2.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 23 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
 Tiết 1 
 CHÀO CỜ 
Tiết 1 : Thể dục 
 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY 
 CHỐNG HÔNG. TRÒ CHƠI : “KẾT BẠN “
Tiết 4 : Toán 
 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết được số bị chia- số chia – thương.
Biết cách tìm kết quả của phép chia. BT1, 2.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Bài cũ : Luyện tập.
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương.
-Viết bảng : 6 : 2 6 : 2 = ?
Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương .
6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Thương là gì ?
 -Nhận xét. GV chốt: 6 : 2 = 3, 3 là thương trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là thương .
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : -Biết tìm thương đúng, điền số vào các cột thành phần của phép chia.
-Viết 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên ?
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Biết ghi tích, thương đúng, trình bày sạch sẽ, khoa học. Nhắc đúng tên các thành phần trong từng phép tính.
-Nhận xét. Chốt k.quả đúng.
Bài 3 ( HD h.sinh khá giỏi làm bài.)
-Dựa vào phép nhân hãy suy nghĩ và lập phép chia
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 2 = 4 ? 
-Nhận xét.
Củng cố : 
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10.
Dặn học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
Số bị chia- Số chia- Thương.
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.
-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-Thương là kết quả trong phép chia .
-1 em nhắc lại.
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4. 
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm vở BT. Đọc bài làm.
-Tính nhẩm .
-2 em lên bảng làm, mỗi em làm 4 phép tính . Nhận xét.
-HS khá, giỏi nêu cách làm.
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
-HTL bảng chia 2.ơn bảng nhân 3
-2 HS yếu nêu lại.
-HS yếu ghi nhớ.
-y/c làm 3 phép tính hàng trên.
-Làm 2 cột đầu.
- Đọc tên các t.phần trong phép chia.
 Rút kinh nghiệm :  
 .. 
 Tiết 4 + 5 Tập đọc 
 BÁC SĨ SÓI 
I/ MỤC TIÊU :
Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
 * KNS : -Ra quyết định 
-Ứng phĩ với căng thẳng
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Bài cũ :Bài “Cò và Cuốc”
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp:
Chia bài 3 đoạn.
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc: + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+ Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
-Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .Ghi điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Giới thiệu :Tranh .
1.Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
2.Sói làm gì để lừa Ngựa ?
3.Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
4.Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?( HS khá giỏi TL)
5.Chọn tên khác cho truyện ?
- Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
-Nhận xét. 
+Hoạt động 3 : Luyện đọc theo vai 
-GV chốt, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc hay.
Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật không nên gian dối .
-Nhận xét 
Dặn dò- đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
 Bác sĩ Sói.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-2 em nhắc lại nghĩa của từ 
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm .
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
+1 em đọc đoạn 1-2.
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời:Thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa.
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
-Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra .
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích .
-Đại diện nhóm trình bày .
+ Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+ Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện.
+ Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi.
- HS đọc theo vai của nhân vật :
 Người dẫn chuyện, Bác sĩ sói, ngựa.
- Lớp theo dõi nhận xét
-HSTL, giải thích.
-Tập đọc bài.
-HSyếu đọc câu ngắn.
-2 HS đọc từ rỏ dãi, khoan thai.
- Đọc đoạn ngắn.
-Sói lừa Ngựa thế nào?
+ Em thấy bạn nào đọc hay?
 Rút kinh nghiệm :  
 .. 
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 
 Tiết 3 : Chính tả (Tập chép)
 BÁC SĨ SÓI .
 I/ MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Bác sĩ Sói”
Làm được BT2b ;BT3b(HS khá, giỏi làm)
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Bác sĩ Sói” . Viết sẵn BT 2b;3b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &Ø HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Bài cũ :
Đọc cho học sinh viết những từ các em sai:rẽ sóng, giá rẻ.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết tập chép.
a/ Nội dung bài tập chép ;
-G.viên đọc mẫu nội dung đoạn viết.
- Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý HS
nêu từ khó.
Hướng dẫn phân tích từ khó.
d/ Viết bài.-Đọc lần 2.
-Lưu ý HS: nhẩm từng cụm từ để viết
-Đọc lại. 
-Chấm vở, nhận xét.
e/ Hướng dẫn làm bài tập :
-BT2b : -Biết chọn tiếng trong dấu ngoặc đơn điền đúngvào chỗ chấm để được từ có nghĩa. 
- Nhận xét, chữa bài, chốt: ước mong, khăn ướt. Lần lượt, cái lược. 
- BT 3b : -Biết tìm đúng, tìm nhanh các từ tiếng có vần ươc/ ươt . 
- GV nhận xét, chốt bài đúng :
Trước sau, mong ước, Vững bước, thước kẻ.Thướt tha, mượt mà, mướt mồ hôi 
Củng cố : HS lên viết lại từ viết sai.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS chép bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
2 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (t. chép) : Bác sĩ Sói.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Ngựa, Sói.
-Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
-HS nêu: chữa, giúp, trời giáng.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài. Sửa lỗi.
- HS làm theo nhóm đôi, 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày trên bảng. Nhận xét .
- HS làm vào vở BT. 1 HS làm bảng phụ. Lớp chữa bài. 
-Đ ọc bài làm đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-2 HS đọc từ vừa viết.
- Nhìn bài nhẩm theo.
- ghi nhớ.
- 3 HS được p.tích.
-y/c làm BT 2b.
Rút kinh nghiệm :  
 .. 
Tiết 5 : Mỹ thuật 
 VẼ TRANH ĐỀ TÀI VỀ MẸ HOẶC CÔ GIÁO
I/ MỤC TIÊU :
Hiểu nội dung đề tài về Mẹ hoặc Cô giáo.
Biết cách vẽ tranh đề tài về Mẹ hoặc Cô giáo.
Vẽ được tranh về Mẹ hoặc Cô giáo.
* GDBVMT : Giáo dục HS có ý thức biết sống đoàn kết thương yêu, gần gũi chia sẻ cùng nhau. Biết giữ gìn và BVMT trong lành.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : 
 -Một số tranh về mẹ hoặc cô giáo. Hình minh họa hướng dẫn vẽ.
• -Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
 2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra vở vẽ.
Nhận xét bài vẽ của tiết trước. 
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- Gợi ý học sinh kể về mẹ hay cô giáo. Tranh:Gợi ý cho HS quan sát và TLCH.
+Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ?
+Hình ảnh chính trong tranh là gì ?
+Em thích bức tranh nào nhất ?
- Chốt: Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và cô giáo để vẽ một bức tranh đẹp.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh .
- muốn vẽ một bức tranh đẹp về mẹ hay co ... ø tuân theo nội quy nhà trường.
Đọc phần chú giải trong tranh
2 HS nói lại lời đáp trong câu a
Đọc lại 1 điều Nội quy
 Rút kinh nghiệm :  
 ..	 
 Tiết 3 : Âm nhạc 
 HỌC BÀI HÁT “CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG”
I/ MỤC TIÊU :
 Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” băng nhạc, máy nghe, nhạc cụ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &ø HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : Oân tập bài Hoa lá mùa xuân
- Nhận xét , đánh giá
2. Bài mới: 
- GV hát mẫu, HD đọc lời ca, ngắt nghỉ, lên giọng.
- GV hướng dẫn hát từng câu cho đến hết bài.
-Yêu cầu HS hát tốc độ hơi nhanh.
-Đánh dấu những chỗ lấy hơi
-Biết dấu quay lại và chỗ kết bài.
- Dạy hát đối đáp (chia nhóm) .
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-Tập cho học sinh vài động tác múa đơn giản, vận động phụ họa.
-Nhận xét.
-Trò chơi “Đố vui” . Gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu lời ca. Nhận xét.
 Dặn dò – Tập hát lại bài.
- 2 HS lên hát
Học bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương”
- Theo dõi, đánh dấu, lắng nghe
- HS hát theo yêu cầu.
- Thực hành theo.
- Chú chim nhỏ dễ thương.
 Rút kinh nghiệm :  
 ..
 Tiết 4 : Toán 
 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN 
I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết được thừa số, tích, tìm 1 thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
Biết tìm thừa số trong các bài tập dạng : x x a = b; a x x = b ( với a,b là các số lẻ và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 2). BT1, 2
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Bài cũ : Luyện tập
- GV cho HS làm phiếu .
-Một đàn vịt có 24 con. Hỏi 1/3 đàn vịt có mấy con ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân.
a/ Tìm một thừa số của phép nhân.
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm tròn trong cả 3 bìa ?
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân ?
-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
 2 x 3 = 6
 ¯ ¯ ¯
 Thừa số Thừa số Tích
-Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ?
- Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
- GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.
-2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 =6 ?
-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia. 
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
-Nhận xét.chốt : Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
B/Tìm thừa số chưa biết.
- Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc.
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
-x là gì trong phép nhân x x 2 =8 ?
-Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
-Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế nào ?
-Vậy x bằng mấy ?
-GV chốt ghi bảng : 
 x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
Nhận xét, chốt : Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành 
Bài 1 :biết dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học ghi đúng tích, thương ở các phép tính.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Biết tìm đúng thừa số chưa biết theo quy tắc : Lấy tích chia cho thừa số kia.
Yêu cầu gì ?
- x là gì trong phép tính ?
-Vì sao em lấy 12 chia cho 3 ? lấy 21 :3?
-Nhận xét.chốt BT đúng.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
(HS khá giỏi) HD cách làm
-Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
-Mỗi bàn có mấy học sinh ?
-Bài toán yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét. Chốt bài giải đúng.
Củng cố : Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết.
Dặn dò.
-Học sinh tóm tắt và giải vào phiếu.
 Tóm tắt 
3 phần : 24 con 
1 phần : ... con ? 
 Giải
 1/3 số con vịt có là 
 24 : 3 = 8 (con)
 Đáp số : 8 con vịt
Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm tròn.
-Phép nhân : 2 x 3 = 6.
-2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia 6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.
-Thực hiện tiếp với phép tính 6:3 = 2.
-Là các thừa số.
- Nhiều em nhắc lại.
- HS trả lời
-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.
-x là thừa số.
-Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
x : 2 = 8
 x = 4
-Học sinh đọc bài toán.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp
3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5.
-Nhận xét bài bạn,
- HS trả lời.
-Học thuộc lòng.
Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài, sửa bài.
-Tìm x
-x là thừa số chưa biết.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x= 4 x = 7
-Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Có 20 học sinh.
-Mỗi bàn có 2 học sinh.
-Tìm số bàn.
-Phép chia 20 : 2
-HS làm bài, 1 em lên bảng. Lớp làm vở
Tóm tắt 
2HS :1 bàn. 
20 HS : bàn? 
 Giải
 Số bàn học có là 
 20 : 2 = 10 (bàn) 
 Đáp số : 10 bànhọc
-1 em nêu.
-Học thuộc ghi nhớ.
2 HS đọc bài giải
3 HS đọc phép nhân
2 em đọc phép chia tương ứng
Nhắc lại quy tắc
Nêu lại câu trả lời đúng
Ghi nhớ quy tắc
Làm 2 cột đầu
Làm bài b
Làm phần còn lại ở các BT
 Rút kinh nghiệm :  
 .
 Tiết 2 : Kể chuyện 
 BÁC SĨ SÓI 
I/ MỤC TIÊU :
 Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* KNS : -Ra quyết định 
-Ứng phĩ với căng thẳng
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Bác sĩ Sói” trong SGK
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1.Bài cũ : “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” 
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
- Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay sẽ kể lại câu chuyện“Bác Sĩ Sói”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện .
-Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh họa điều gì ?
-Tranh 2 :Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
-Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-Tranh 4 vẽ cảnh gì ? 
- Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 :( HD h.sinh khá giỏi)
Phân vai, dựng lại câu chuyện.
Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-4 em kể lại câu chuyện và TLCH.
 Bác sĩ Sói.
-Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân giả nghĩa.
-Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
-Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ.
-Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá.
-Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, phân vai dựng lại câu chuyện.-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa.
-Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- chỉ con nào là con ngựa, con nào là con sói? Con sói đang làm gì?...
- Y/c nêu được ý chính trong đoạn truyện.
 Rút kinh nghiệm :  
 .
Tiết 5
 SINH HOẠT LỚP
	 I / NHẬN XÉT :
* GV nhận xét tinh hình học tập của lớp trong tuần qua . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 23
- Duy trì sỉ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần : nhân , bích , Dương , Vy 
- Phê bình những HS chưa cố gắng : Ngân, Minh a
	- Một vài em chưa đi học phụ đạo buổi chiều đầy đủ 
 II / KẾ HOẠCH :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 24
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 -GD học sinh chăm sóc và BV cảnh quan trong khuôn viên trong trường học.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp. ơn các bảng nhân trước khi vào học.
- Phát động phong trào thi đua dạy tốt , học tốt . 
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Dạy phụ đạo HS yếu cĩ chất lượng , bồi dưỡng HS giỏi để thi trạng nguyên . 
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, chăm sóc BV cây xanh.
 - Cuối tuần sinh hoạt
 	Duyệt của khối trưởng 
 . 
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN23.doc