Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 28 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 28 năm 2012

TUẦN: 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012

TẬP ĐỌC TIẾT : 82

BÀI : KHO BÁU

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

- Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

- GDKNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nhge tích cực.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh : Kho báu.

- PP: Trình bày ý kiến cá nhân; đặt câu hỏi.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC TIẾT : 82
BÀI : KHO BÁU 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 
- Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- GDKNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nhge tích cực.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Kho báu.
- PP: Trình bày ý kiến cá nhân; đặt câu hỏi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
.BÀI CŨ :
- Đọc 1 trong các bài ôn đã học.
-Nhận xét, cho điểm.
 2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
* Đọc câu:
- Kết hợp luyện phát âm từ khó : hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền.
* Đọc đoạn .
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
 Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
- Hướng dẫn đọc chú giải SGK.
 lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt .
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài .
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? 
+ Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
+ Hai con trai của người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ?
+ Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?
- Goị 1 em đọc đoạn 3 .
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
- Viết sẵn 3 phương án.
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
+ Cuối cùng kho báu mà 2 người con tìm được là gì?
- GV chốt ý : Kho báu đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện đọc lại.
- Thi đọc trong nhóm. 
-Nhận xét , tuyên dương.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
+ Từ câu chuyện Kho báu em rút ra bài học gì ?
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét giờ học
- 3 em học thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Kho báu.
-Theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
- HS luyện đọc .
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Luyện đọc câu
-HS đọc chú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ hão huyền.
- Người cha dặn dò : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
-1 em đọc đoạn 3.
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-1 em nêu.
-3 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
-Thảo luận, trao đổi tự nhiên theo ý của mình.
- Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, hạnh phúc, có nhiều niềm vui.
-Tập đọc bài
GHI CHÚ
TOÁN TIẾT : 136 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 	
- Đánh giá kết quả học :
- Các bảng nhân và các bảng chia 2.3.4.5
- Tính giá trị biểu thức số.
- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
- Tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi một hình tứ giác.
II/ CHUẨN BỊ :
- Đề kiểm tra.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- Giáo viên phát đề.
1.Tính nhẩm :
2 x 3 3 x 3 5 x 4 6 x 1
18 : 2 32 : 4 4 x 5 0 : 9
4 x 9 5 x 5 20 : 5 1 x 10
35 : 5 24 : 3 20 : 4 0 : 1
2.Ghi kết quả tính :
3 x 5 + 5 = 3 x 10 – 14 = 
2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 =
3.Tìm x :
x x 2 = 12 x : 3 = 5
4.Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
-Thu bài.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài đơn vi, chục, trăm, nghìn
-HS làm bài .
1.Tính nhẩm :
2 x 3 = 6 3 x 3 = 9
2.Ghi kết quả tính :
 3 x 5 + 5 = 20 3 x 10 – 14 = 16
2 : 2 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 6
3.Tìm x :
x x 2 = 12 x : 3 = 5
 x = 12 : 2 x = 5 x 3
 x = 6 x = 15
4. Tóm tắt 
3 nhóm : 15 HS
1 nhóm :  HS?
 Giải
Số học sinh mỗi nhóm có :
15 : 3 = 5 (HS)
Đáp số : 5 HS
-Xem trước bài đơn vị, chục, trăm, nghìn
GHI CHÚ
MÔN : ĐẠO ĐỨC TIẾT : 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( TIẾT 1 )
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được 1 số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
- GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
 - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đềphù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
 - Kĩ năng thu thập và sử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
- Nội dung điều chỉnh: GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.
- PP: Thảo luận nhóm; động não.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ : 
- HS thực hành theo cặp.
+ Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm.
-Nhận xét, đánh giá.
2.BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1 : Phân tích tranh.
- Cho HS quan sát tranh.
- GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học.
- HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- GV kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
HOẠT ĐỘNG 2 :Thảo luận.
- Thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Người khuyết tật thường là những người bị mất mát rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ bằng khả năng của em Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. ..
-Nhận xét.
-Kết luận : Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, chúng ta có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau .
HOẠT ĐỘNG 3 : Bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
a/ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b/ Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c/ Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d/ Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. 
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
- Giáo dục tư tưởng 
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
- Gõ cửa, bấm chuông.
-Cháu chào bác ạ! Thưa bác có Loan ở nhà không ạ!
- Loan có ở nhà đấy cháu vào nhà chơi nhé.
- Bạn An đấy à! Bạn vào nhà mình chơi tự nhiên nhé, mình bận một chút vì hôm nay bà mình bị bệnh.
- Thế hả An! Thôi thì mình xin phép về để lần sau bà của bạn khoẻ, mình sẽ đến chơi nhé.
- Như vậy cũng được, bạn về nhé!
- Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
- Quan sát.
-1 em nhắc lại nội dung.
- Chia nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi.
- ranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt.
- Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác.
- Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn.
-Vài em nhắc lại.
- Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
-Vài em nhắc lại.
-Cả lớp thảo luận.
-Đồng tình.
-Không đồng tình.
-Đồng tình.
-Đồng tình. 
- Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
GHI CHÚ
..
Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012
KỂ CHUYỆN TIẾT : 28
KHO BÁU
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý,kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp. 
- Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
- GDKNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nhge tích cực.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh “Kho báu”.
- PP: Trình bày ý kiến cá nhân; đặt câu hỏi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy Tinh” và trả lời câu hỏi:
+ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
- Nhận xét.
2. BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Kể từng đoạn theo gợi ý .
-Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý :
 Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ.
	Thức khuya dậy sớm.
	Không lúc nào ngơi tay.
	Kết quả tốt đẹp.
- Giáo viên ... vật sống ở dưới nước ? 
+ Nêu tên các loài vật sống ở trên không ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2 BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1 : Làm việc với SGK.
-Tranh : các con vật có trong SGK.
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình ?
+ Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã ?
+ Cho biết chúng sống ở đâu ?
+ Thức ăn của chúng là gì ?
+ Tại sao lạc đà có thể sống được ở sa mạc ?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất ?
+ Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm ?
* Kết luận : Có nhiều loài vật sống trên mặt đất như : Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như : thỏ, giun . Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
HOẠT ĐỘNG 2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn.
-Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát phân loại.
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo .
- Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu hỏi . Con gà sinh con bằng cách nào ?
-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi “Đố bạn con gì ?”
- Hướng dẫn cách chơi : Vẽ hình một con vật sống trên cạn sau lưng, bạn đó không biết đó là con gì , nhưng cả lớp biết rõ, bạn đeo hình trả lời Đ / S và nói tên con vật.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- châu chấu, nai, hổ ..
- Sứa, cá, tôm
- chim
- Một số loài vật sống trên cạn.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm 
- Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn
 Dựa vào cơ quan di chuyển.
 Dưa vào khí hậu
 Dựa vào nhu cầu
- Báo cáo kết quả.
- Các nhóm đưa ra câu hỏi : Nhóm bạn sưu tầm được tranh con hươu. Vậy hươu sống ở đâu ?
-Nhóm khác trả lời : hươu sống hoang dã.
- Bạn cho biết con gì không có chân ?
- Con vật nào được nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang dại ?
-Làm việc theo cặp.
- Cả lớp tham gia trò chơi. Chỉ trả lời Đ/S. Chơi theo nhóm để nhiều bạn được tập đặt câu hỏi.
- Học bài.
GHI CHÚ
..
TOÁN TIẾT :140
 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Biết cách đọc và viết các số từ 101 đến 110.
-So sánh được các số từ 101 đến 110. 
- Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học .
-Nhận xét.
2.BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu các số từ 101 đến 110
- Gắn bảng số 100 : 
+ Có mấy trăm ?
- Số này đọc là : Một trăm .
- Gắn thêm một hình vuông nhỏ : 
+ Có mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
- Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103 đến 110 nêu cách đọc và viết.
- Hãy đọc các số từ 101 đến 110 .
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập.
* Bài 1 : 
- HS tự làm bài.
-Nhận xét.
* Bài 2 : 
- Vẽ hình biểu diễn tia số.
- HS làm bài.
-Nhận xét.
* Bài 3 : 
- Gọi1 em đọc yêu cầu ?
- Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
- GV hướng dẫn: 101 . 102
+ Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
- GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
- GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào?
+ Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
- HS làm bài.
* Bài 4 : 
- HS tự làm bài .
-Nhận xét, cho điểm.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
+ Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200.
- Lớp viết bảng con.
- Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
- HS đọc : Một trăm .
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
- Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
- Nhiều em đọc các số từ 101 đến 110
-Lớp làm SGK.
- Quan sát tia số. 
- Lớp làm SGK.
- HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
- Điều đó đúng.
- 102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
- Làm vở.
- 2 HS khá giỏi lên bảng làm.
GHI CHÚ
..
MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 28
A/ Ổn định :
 - Lớp hát tập thể .
 - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt .
 B/ Nội dung :
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần :
 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp :
 - Xếp hàng ra vào lớp:........................................................................................................... 
 - Trang phục:......................................................................................................................... 
 - Chuyêncần:......................................................................................................................... 
 - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ:............................................................................................... 
 - Thể dục giữa giờ:................................................................................................................ 
 - Vệ sinh cá nhân,lớp:........................................................................................................... 
 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập :
 - Học bài, làm bài ởnhà:........................................................................................................ 
 - Chú ý nghegiảng:............................................................................................................... 
 - Phát biểu xây dựng bài:..................................................................................................... 
 - Đạt nhiều điểmkhá,giỏi:..................................................................................................... 
 - Sách vở và dụng cụ họctập:................................................................................................ 
 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình :
 a/ Tuyên dương :
 - Cá nhân : ............................................................................................................................
........................ ......................................................................................................................... 
 - Tổ ...................................................................................................................................... 
 b Phê bình 
- Cá nhân:................................................................................................................................. 
................................................................................................................................................... - Tổ:...........................................................................................................................................
4/ GV tổng kết , nhận xét chung :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................4/ Phương hướng tuần tới : 
- Củng cố duy trì nề nếp, khắc phục khuyết điểm tuần qua .
 - Tiếp tục củng cố, duy trì học tập tốt .
 - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh trường, lớp .
 - Phụ đạo HS yếu kém .
TT kí duyệt :  

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28(1).doc