Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 12 năm học 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 12 năm học 2012

Toán (Tiết 56)

 Tìm số bị trừ I/ Mục tiêu: Sgk: 56 / sgv: 111 / ckt: 60

 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) .

 - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

II/ Chuẩn bi:

_ Bộ biễu diễn toán .

III/ Hoạt động dạy chủ yếu:

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
12/11/2012
Toán
Tập đọc
Tập đọc
56
34
35
Tìm số bị trừ.
Sự tích cây vú sữa (tiết 1)
Sự tích cây vú sữa (tiết 2)
Ba
13/11/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
12
57
23
12
Sự tích cây vú sữa
13 trừ đi một số: 13 – 5 
(NV) Sự tích cây vú sữa
Quan tâm giúp đỡ bạn ( tiết 1)
Tư
14/11/2012
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
12
36
58
12
12
Đồ dùng trong gia đình
Me
33 -5 
Từ ngữ về tình cảm gia đình – Dấu phẩy
Chúc mừng ngày hội các thầy cơ giáo
Năm
15/11/2012
Tập viết
Toán
Chính tả
12
59
24
Chữ hoa K
53 – 15
 ( TC ) Mẹ
Sáu
16/11/2012
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
12
60
12
12
Kể về người thân.
Luyện tập
Ôn tập chủ đề Gấp hình 
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lịch báo giảng tuần 12
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 
Tốn (Tiết 56)
 Tìm số bị trừ 	 I/ Mục tiêu: Sgk: 56 / sgv: 111 / ckt: 60
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) .
 - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II/ Chuẩn bi: 
_ Bộ biễu diễn toán .
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 
1) Ổn định lớp : 
2) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu: Cách tìm số bị trừ chưa biết:
- GV gắn 10 vuông (SGK) lên, nêu câu hỏi HS nhận ra.
- GV tách 4 ô vuông ra hỏi HS nhận ra: Lúc đầu có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông thì còn 6 ô vuông.
- Cho HS nêu phép trừ: 10 – 4 = 6.
- Giúp HS nêu vấn đề: Nếu xoá số bị trừ trong phép trừ thì làm thế nào để tìm được số bị trừ.
- Cho HS thể hiện tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ. HS nêu cách khác nhau: ¨ - 4 = 6 
  - 4 = 6 ? – 4 = 6.
- Giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x. Khi đó ta biết được:x – 4 = 6
- Cho HS nêu cách tìm số bị trừ x. Gợi ý để HS nêu được x = 10, mà 10 = 6 + 4. Từ đó gợi ý HS nêu: “Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ”. Cho HS nhắc lại để ghi nhớ. Giúp HS viết được:
 x – 4 = 6
 x = 6 + 10
 x = 16.
 Hát 
- Quan sát trả lời.
+ Có 10 ô vuông
+ Có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông thì còn 6 ô vuông.
+ 10 – 4 = 6
- HS gọi số bị trừ, số trừ, hiệu.
- HS nêu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến.
¨ - 4 = 6 ;  - 4 = 6 ; ? – 4 = 6.
- Nghe giới thiệu .
- Vài em số bị trừ, số trừ hiệu, trong: x – 4 = 6.
- HS nêu: “Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ”.
- HS đọc thuộc ghi nhớ.
- Viết: x – 4 = 6
 x = 6 + 10
 x = 16.
Nghỉ giữa tiết
b/ Thực hành: 
* Bài 1: (câu a,b,d,e ) (gọi HS TB_Y)
- Hướng dẫn làm phần a) x - 4 = 8.
Lưu ý HS viết dấu “=” thẳng cột. Cho HS làm tiếp các bài còn lại.
* Bài 2: ( cột 1, 2 ,3 ) (gọi HS K_G)
 Cho HS tìm hiểu ở cột đầu tiên rồi tìm các số bị trừ ở các cột tiếp theo.
 GVnhận xét 
* Bài 4: Cho HS làm vào SGK . Lưu ý vẽ bằng thước điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa 0 hoặc M.
- Theo dõi bài làm mẫu cuả GV. Tự làm bài vào vở BT, mỗi em làm bảng lớp một bài. Lớp nhâïn xét.
a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18 .....
 x = 18 + 9 x = 24 + 8 ....
 x = 12 x = 27 .... 
- Lớp làm tìm nháp ghi kết quả vào SGK. Vài em nêu kết quả tìm được. Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài giải đúng.
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
 4
12
34
27
48
Hiệu
 7
 9
15
35
46
- HS vẽ vào sách. 1 em lên bảng vẽ. Lớp nhận xét.
 C B
 O
 A D
3/ Nhận xét - Dặn dò:. 
 - Về xem và làm tiếp bài làm chưa xong.
 - Nhận xét tiếùt học 
 Tập đọc (tiết 34-35) 
 Sự tích cây vú sữa 
 I/ Mục tiêu: Sgk: 96 / sgv: 220 / ckt: 19
 - Đọc đúng rõ ràng, biết nghỉ hơi giữa các dấu câu và các cụm từ.
 - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
 * GDKNS: _ KN xác định giá trị.
 _ Thể hiện sự cảm thông.
B/ Chuẩn bi: 
 _Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1 
1/ ổn định:
II) kiểm tra: 2 HS đọc bài “Cây xoài của ông em ”H 
_ Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?(HS TB)
_ Quả xoài cát chín có mùi vị ,màu sắc ntn?(HS K)
_ TS mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? (HS K)
 = > Nhận xét cho điểm từng em. Nhận xét chung.
III) Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- HS xem tranh chủ điểm “Cha mẹ” và “Cây vú sữa”.Truyện sự tích cây vú sữa mà các em được học hôm naysẽ giúp các em biết được nguồn gốc của cây ăn quả rất đặc biệt này.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc: 
 GV đọc mẫu toàn bài 
 * Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Cho HS tìm từ khóø: Cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoà cành, vỗ về .
 * Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đoạn 2 tách ra làm hai: “Không biết  như vậy”; “Hoa rụng  vỗ về”.
- Hướng dẫn đọc nhấn giọng các từ gợi tả gợi cảm :
+ Một hôm, / vừa  rét / lại  đánh, / cậu  mẹ. / liền  nhà //.
- HS nêu ý nghĩa từ chú giải: (vùng vằng, la cà).
- GV giảng thêm: “đỏ hoe” (màu đỏ của mắùt đang khóc); xoà cành (xoà cành rộng để bao bọc).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm: GV đến các nhóm giúp HS đọc.
_ Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Cuối đông hoa nở trắng cành .. theo gió
 - Mùi xoài thơm dịu dàng .vàng đẹp
_ Tưởng nhớ và biết ơn ông 
- Quan sát tranh chủ điểm SGK nghe giới thiệu.
2 HS nhắc lại tựa bài .
- HS đọc nhẩm theo.
- Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn. Luyện đọc từ khó phát âm sai .
- Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau.
- Đọc câu theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu nghĩa từ chú giải: vùng vằng, la cà
-Nghe GV giải nghĩa .
- Luân phiên nhau mỗi em đọc một đoạn. Các em khác trong nhóm góp ý giúp bạn đọc tốt.
Nghỉ giữa tiết.
d) Thi đọc giữa các nhóm: 
- Đọc tiếp sức nhóm, cá nhân từng em đọc một đoạn.
- 3 nhóm đọc thi. - Cá nhân trong nhóm, mỗi em một đoạn. Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
Tiết 2.
3/ Tìm hiểu bài: 
 Cho HS đọc đoạn 1 H
* Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?( gọi HS TB-Y
 Ý đoạn 1 nói gì?
 Cho HS đọc phần đầu đoạn 2 H
* Câu 2: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? ( gọi HS TB-Y) .Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
 Cho HS đọc phần 2 đoạn 2 H
 Câu 3:Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ngay trước nhà ? Thứ quả ở cây này có gì lạ ? 
 Ý đoạn 2 nói gì?
* Câu 4: Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
* GDKNS: _ KN xác định giá trị.
* Câu 5: Theo em nếu gặp lại mẹ, cậu sẽ nói gì ?
( gọi HS K_G)
_ GDKNS: KN thể hiện sự cảm thông.
* Cho HS rút ra nd bài 
- Đọc thầm trả lời câu hỏi.
_ Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
 Cậu bé giận mẹ bỏ nhà ra đi
+ Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đếùn mẹ trở về nhà.
+ HS khá : Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
+ Từ các cành lá những đài hoa bé nhỏ trổ ra, nở trắng như mây, hoa rụng, quả ra.
(Lớn nhanh, da căn mịn,màu xanh óng. Tự rơi vào lòng cậu bé mỗi khi mà cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.)
 Lòng thương con vô bờ bến của mẹ.
+ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
+ Con đã biết lỗi xin mẹ tha cho con, từ nay con không dám dậy nữa.
 HS nêu
Nghỉ giữa tiết
4/ Luyện đọc: Các nhóm thi đọc, lớp bình chọn HS đọc hay.
IV/ Củng cố: 
 Câu chuyện này nói lên điều gì ?
 Gv n/x
- Thi đọc giữa 3 nhóm. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
V/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Luyện đọc truyện, nhớ nội dung . 
 - Nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
 Kể chuyện (tiết 12) 
 Sự tích cây vú sữa 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 97 / sgv: 222 / ckt: 20
 Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa . 
 HS K_G nêu được kết thúc câu/c theo ý riêng( BT3) 
II/ Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
- Bảng phụ ghi tóm tắt của bài tập 2 để hướng dẫn HS kể.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện “Bà cháu”.(HS K)
 GV nghe nhận xét – cho điểm .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Sự tích cây vú sữa”.
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Kể lại bằng lời của em đoạn 1:
- Giúp HS nắm yêu cầu của truyện; kể đúng ý, thay đổi từ. GV chỉ dẫn cách kể:
 “Ở làng kia sống với nhau trong một căn nhà nhỏ ở cạnh vườn cây. Người mẹ chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé suốt ngày chơi bời . Một lần mẹ gầy cậu, cậu bỏ nhà đi, lang thang khắp nơi chẳng để ý đến mẹ, mẹ ở nhà lo lắng mỏi mắt mong đợi con”.
 * Kể phần chính của câu chuyện theo tóm tắt:
- HS tập kể theo nhóm (Mỗi em kể một ý nối nhau).
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (Mỗi em 2 ý). 
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau, mỗi em kể 1 đoạn chuyện “Bà cháu”.
 Lớp nghe - nhận xét bạn kể .
Nghe giới thiệu .
2 HS đọc tựa bài “Sự tích cây vú sữa”.
- Nghe GV hướng dẫn cách kể.
- 3 em kể lại đoạn 1 của chuyện.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Luyện kể  ... ùp : 
2/KTBC: GV ghi bảng các phép tính: 43-5; 63-4; 83-5 cho 3 HS lên đặt/t và tính.(HS K)
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “53 – 15”
 Ghi bảng tựa bài .
b) Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 53 – 15.
- Cho HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. GV nêu vấn đề như bài 52 – 28. Sau cho HS thảo luận nêu cách lấy ra 15 que tính.
( Muốn lấy 15 que tính trước hết lấy 3 que tính rời, rồi tháo 1 bó 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa, còn lại 8 que tính, sau lấy 1 bó 1 chục nữa, còn lại 3 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời thành 38 que tính.
- Cho HS nêu kết quả của phép trừ rồi đọc lại
 53 – 15 = 38.
- Cho đặt tính trừ 53 – 15 theo cột dọc và làm. Vừa làm vừa viết như bài học.
 Hát 
- HS lên bảng thực hiện
Nghe giới thiệu
 2 HS lặp lại tựa bài .
- Thao tác trên que tính như tiết trước để tìm kết quả 53 – 15.
+ Lấy 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
+ Sau cho HS thảo luận nêu cách lấy ra 15 que tính.
- Nêu kết quả: 53 – 15 = 38
- Đặt và làm tính dọc. 53
 -15
 38
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành: 
 Bài 1: ( dòng 1 ) ( gọi HS TB_Y)
 HS tự làm vào SGK, vài em lên bảng, lớp nhận xét rồi chữa.
 Bài 2 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu .Cho HS thực hiện trên bảng .
 GV nhận xét .
 Bài 3: ( câu a )
 Bài 4: Nhìn kỹ mẫu rồi lần lượt dùng thước kẻ và bút nối các điểm để có hình vuông.
- Làm vào SGK, rồi lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
 83 43 93 
 -19 -28 -54 
 64 15 39  
- HS lên bảng thực hiện 
a) 63 b) 83 c) 53
 -24 -39 -17
 39 44 36
 HS làm bảng con .
- Làm vào vở, 1 em lên làm ở bảng lớp.
 HS nhận xét .
3) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem và làm tiếp các bài tập cho hoàn thành.
 - Nhận xét tiết học .
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn (tiết 12)
 Gọi điện
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 103 / sgv: 234 / ckt: 20
 - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác khi gọi điện, trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại ( BT1).
 - Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT (2).
 - Đ/v HS K_G làm được cả 2 nd trên.
* GDKNS : KN giao tiếp.
II/ Chuẩn bi: 
 _ Máy điện thoại.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Kiểm tra: 2 HS đọc bức thư thăm hỏi ông bà.(BT3).
 GV nhận xét – cho điểm .
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Gọi điện”.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (Miệng)- 2 em đọc bài “Gọi điện” và câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi:( gọi HS TB-Y)
a/ Sắp xếp thứ tự các việc phải làm khi gọi điện. 
- Tìm số máy của bạn trong sổ.
- Nhấc ống nghe lên.- nhấn số.
b/ Em hiểu các tính hiệu sau nói điều gì ?
- “Tút” ngắn, liên tục .
- “Tút” dài, ngắt quãng .
c/ Nếu bố mẹ của bạn mình cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn thế nào ? 
 * GDKNS : KN giao tiếp.
 GV nhận xét chót ý đúng .
- 2 em đọc bức thư thăm hỏi ông bà.
 H S nhận xét .
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài “Gọi điện”.
- Đọc thầm bài “Gọi điện” và xem câu hỏi SGK.
- Nêu cách sắp xếp các câu.
+ Tìm số máy của bạn trong sổ.
+ Nhấc ống nghe lên.- nhấn số.
- Cho nhiều em phát biểu.
+ “Tút” ngắn, liên tục: Máy đang bận (Người ở đầu dây bên kia đang nói chuyện).
+ “Tút” dài, ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy. (Người đầu dây bên kia đi vắng).
- Trả lời miệng câu hỏi.
+ Chào bố mẹ của bạn và tự giới thiệu: Tên quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+ Xin phép bố mẹ của bạn xin nói chuyện với bạn.
+ Cảm ơn bố mẹ của bạn.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 2: (Viết) GV chọn tình huống (a)(gọi HS K-G
- Gợi ý trả lời từng câu trước khi viết.
+ Bạn gọi cho em nói về chuyện gì ?
+ Bạn có thể sẽ nói với em thế nào ? 
+ Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại thế nào?
- HS viết 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại vào vở bài tập.
- Nhắc cách trình bày: Gạch ngang đầu dòng trước lời nhân vật.
- HS đọc lại bài viết, cả lớp nhận xét và góp ý.
3) Củng cốø:
- Cho HS nhắc lại những việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Trả lời câu hỏi miệng.
+ Rủ em đến thăm bạn bị ốm.
+ Hoàn đấy à, mình là Tâm đây ! Nay bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm bạn Hà được không ? 
+ Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé ! 
- Viết vào vở bài tập.
- Chú ý lời nhắc nhở của GV về cách trình bày bài viết.
- 3 em đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
- Nhắc lại những việc cần làm khi gọi điện thoại.
-Chép đoạn văn hoàn chỉnh vào vở
4) Nhận xét – dặn dò: 
 - Chép đoạn văn hoàn chỉnh vào vở bài tập. 
 - Nhận xét tiết học .
Tốn (tiết 60)
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 60 / sgv: 116 / ckt: 60
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số .
 - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15 .
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15 .
 - Thực hiện BT1; BT2; BT4.
II/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
- GV ghi bảng các phép tính :63-27; 73-35; 93-57
Cho HS lên đặt/t và tính.
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu MT của tiết học.
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:( gọi HS TB-Y)
 Tổ chức cho HS tự làm vào SGK .Vài em nêu kết quả. Lớp nhận xét chữa bài.
* Bài 2: ( gọi HS TB-Y)
Tự làm vào vở, vài em làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Sau đó đổi vở kiểm tra chéo nhau.
_ Hát
- HS tính
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài “Luyện tập”.
- Lớp làm bài vào SGK, vài em nêu kết quả.
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7   13 – 9 = 4
a) 63 73 33 b) 93 83 43
 -35 -29 - 8 -46 -27 -14 
 28 44 25 47 56 29
Nghỉ giữa tiết
* Bai 4: Cho HS đọc đề bài ( gọi HS K-G) 
 GV chốt lại bài giải đúng.
 HS tự làm vào vở , 1 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài giải 
Số quyển vở cô giáo còn lại:
63 – 48 = 15 (quyển)
 Đáp số: 15 quyển vở
3) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Học thuộc lòng các bảng trừ đã học và hoàn thành các bài tập còn lại . 
 - Nhận xét tiết học . 
Thủ cơng (tiết 12) 
 Ôn tập chủ đề gấp hình 
I/ Mục tiêu: 	 Sgv: 213 / ckt: 106
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học .
 - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi .
II/ Chuẩn bị:
_ Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Ổn định:
2) KTBC: GV KT sự cbị của HS. 
3/ Bài mới : 1/Giới thiêu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Ôn tập chủ đề gấp hình”.
3) Thực hành ôn tập gấp hình:
- Cho HS nêu tên các bài đã học từ đầu năm.
- GV cho lớp gấp lại các bài đã học theo nhóm:
+ Gấp tên lữa. + Gấp máy bay phản lực.
+ Gấp máy bay đuôi rời. + Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
+ Gấp thuỳên phẳng đáy có mui.
- Nhóm thực hành gấp ( Phân công mỗi em ở nhóm gấp một bài).
- Hát
- HS để ĐDHT cho GV KT
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “Ôn tập chủ đề gấp hình”.
- Vài em nêu lại các bài đã học từ đầu năm học.
- Nghe GV nêu yêu cầu làm bài.
- Các nhóm thực hành gấp bài. Mỗi nhóm gấp một sản phẩm.
Nghỉ giữa tiết
3) Cho các nhóm trưng bài sản phẩm:
- Lần lượt từng nhóm lên trưng bài sán phẩm nhóm mình đã gấp.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm gấp tốt nhất.
- Các nhóm lần lượt trưng bày sản phẩm. 
- Lớp nhâïn xét.
4) Nhận xét tiết học – Dặn dò:
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần thái độ làm bài tốt.
 - Chuẩn bị tiết sau học bài “Gấp, cắt, dán hình”.
 SINH HOẠT LỚP	Tuần 12
( Ngày 16 / 11 / 2012)
I. Mục tiêu:
- Chủ điểm: Ngày 2/ 9, ngày 5/9. Truyền thống nhà trường. Mừng ngày khai giảng
- Đánh giá hoạt động học tập tuần qua.
- Rèn luyện hành vi học sinh. Lên kế hoạch hoạt động học tập tuần tới.
II. Chuẩn bị:
Sắp xếp bàn ghế.
Chép kế hoạch hoạt động tuần tới.
Kẻ bảng ghi số liệu thi đua.
III. Nội dung:
Phần mở đầu: Hát tập thể.
1. Lớp trưởng nêu mục đích yêu cầu và xin ý kiến GVCN cho tiến hành buổi sinh hoạt.
2. Mời GVCN và ban cán sự lớp ngồi vào bàn.
Phần cơ bản:
1/ Tổng kết hoạt động tuần qua:
* Lớp trưởng lần lượt mời các tổ báo cáo và thư ký ghi biên bản:
NỘI DUNG
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
SỐ LƯỢT
1 – Đạo đức : ( 10 điểm)
- Nĩi tục, chửi thề
- Gây gỗ, đánh nhau
- Đi trễ, về sớm
- Lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn.
Cộng
2 – Học tập : ( 10 điểm)
- Khơng làm bài, khơng thuộc bài
- Đạt điểm 9- 10
- Tham gia học tập, thảo luận nhĩm tích cực
Cộng
3 – Chuyên cần: ( 10 điểm)
- Nghỉ học khơng phép
- Đi học đều
Cộng
4 – Đồng phục, vệ sinh : ( 10 điểm)
- Áo trắng
- Vệ sinh lớp, sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
5 – Nề nếp khác: (10 điểm)
- Truy bài đầu giờ
- Xếp hàng ra vào lớp
- Tiêu tiểu khơng đúng quy định
- Thể dục buổi sáng, múa hát sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
6 – Phong trào : ( 10 điểm)
- Sinh hoạt Sao, chào cờ đày đủ (%)
- báo cáo tuần kịp thời
- Tham gia phong trào (%)
Cộng
Tổng cộng ( 60 điểm)
Xếp hạng
 II / Phương hướng tới:
 _ Tiếp tục DTSS Hs
 _ Y/C HS nghỉ phải có phụ huynh đến xin phép.
 _ Các tổ trực nhật phải làm vệ sinh tốt.
 _ Nhắc HS chuẩn bị bài và ĐDHT đầy đủ trước khi đến lớp.
 _ GD HS ăn chín uống chín.
 _ GD HS đi về phải chào hỏi ông bà ,cha mẹ.
 _ Vận động HS tiếp tục tham gia BHYT- BHTN.
 _ Phân công đôi bạn cùng tiến trong lớp.
 _ GD Hs đi về vào bên phải.
 _ Sau cùng cả lớp vỗ tay và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12(1).doc