Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 10 năm 2011

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 10 năm 2011

Tuần 10

Ngày soạn: 22/ 10 / 2011

 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 / 10 /2011

Tiết 1: Chào cờ

-----------------------------------------------------------------------

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA Bẫ HÀ

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 + Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

2. Kiến thức : - Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 + Hiểu nghĩa từ: Cây sáng kiến, lập đông, chú thọ.

 + Hiểu nội dung: Sáng kiến của Bé hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ: Gdhs luôn kính yêu ong bà, cha mẹ.

II. Chuẩn bị: Gv: Tranh minh hoạ bài học

 Hs: sgk

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 10 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: 22/ 10 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 / 10 /2011
Tiết 1: Chào cờ
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA Bẫ HÀ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 + Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
2. Kiến thức : - Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 + Hiểu nghĩa từ: Cây sáng kiến, lập đông, chú thọ.
 + Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Thái độ: Gdhs luôn kính yêu ong bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị:	Gv: Tranh minh hoạ bài học
	Hs: sgk
III. Các hoạt động dạy – học:
	1. ổn định tổ chức:	Hát
	2. Kiểm tra:
	3. bài mới: gtb ( chủ điểm )
Tiết 2
* Luyện đọc :
- GV đọc mẫu :
- HD đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+) Đọc từng câu : 
HD đọc : Lập đông, lễ, suy nghĩ, mãi.
+) Đọc từng đoạn trước lớp : 
HD đọc : Ngày lập đông đến gần.// Hà suy nghĩ mãi / mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì / biếu ông bà .//
? Thế nào được gọi là một cây sáng kiến.
? Khi nào lập đông.
? Em hiểu chúc thọ là gì.
+) Đọc từng đoạn trong nhóm : 
+) Thi đọc : 
- HS theo dõi sgk.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp phát âm.
+ Vài HS đọc – lớp đọc đ/t.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .
+ 2 HS đọc câu dài.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Người có nhiều sáng kiến.
+ Bắt đầu mùa đông.
+ Chúc mừng người già sống lâu.
- HS đọc bài theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm thi đọc – lớp nhận xét .
- Lớp đọc đ/t .
 Tiết 3 
* Tìm hiểu bài : 
? Bé Hà có sáng kiến gì ?
? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ?
? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
? Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
? Ai đã gỡ bí cho be Hà ?
? Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
? Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào ?
? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ Ngày ông bà. “ ?
 4 . Luyện đọc lại :
- GV hướng dẫn đọc phân vai .
- Nhận xét , khen ngợi 
5 . Củng cố – dặn dò : 
? Bài có ý nghĩa như thế nào ?
-QS tranh minh hoạ cho tiết k.chuyện sau
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà .
- Vì Hà có ngày tiết thiếu nhi 1 / 6, bố là công nhân có ngày 1 / 5, mẹ có ngày 8 / 3 , còn ông bà thì không .
- Ngày lập đông vì đó là ngày trời bắt đầu trở lạnh, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước . Bé hứa sẽ cố gắng làm theo.
- Hà tặng ông bà chùm điểm 10.
- Bé Hà là cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà.
+ HS các nhóm phân vai( người dẫn chuyện, Hà, ông bà.) thi đọc theo vai 
- Lớp nhận xét.
+ Bài thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm của Hà đối với ông bà.
---------------------------------------------------
Tiết 4 : Toỏn 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số).
	Biết giải bài tóan có một phép trừ.
2) Kỹ năng: áp dụng làm tốt các bài tập.
3) Thái độ: Gdhs tính chính xác của toán học.
II. Chuẩn bị:	Gv: bài tập.
	Hs: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:	Hát
2. Kiểm tra:
 	Muốn tìm một số hạngtrong một tổng ta làm ntn?
3. Bài tập ở lớp: gtb
 Bài 1: Gv ghi các phép tính lên bảng – y/c hs nêu cách tính
 Bài 2: Gv hướng dẫn hs nhẩm kết quả.
Nêu nhận xét về từng cột.
 Bài 3: 
 ? Nhận xét các cột phép tính ( bài dành cho HS khá giỏi ) 
Bài 4: Hs tìm hiểu bài toán – nêu cách giải.
Bài 5: Nhẩm và khoanh vào chữ có kết quả đúng.
 4. Củng cố: Gv nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: Xem lại các bài tập đã làm.
 - Hs đọc y/c – làm bảng:
 x + 8 = 10; x + 7 = 10
 x = 10 – 8 x = 10 – 7
 x = 2 x = 3
- Hs đọc y/c – nhẩm và nêu kết quả
9 + 1 = 10; 8 + 2 = 10; 3 + 7 = 10
10 – 1 = 9; 10 – 2 = 8; 10 – 3 = 7
10 – 9 =1; 10 – 8 = 2; 10 – 7 = 3
- Hs đọc y/c làm bảng con:
 10 – 1 – 2 = 7; 10 – 4 – 3 = 3
10 – 3 = 7 10 - 7 = 3
10 – 1 – 2 = 10 – 3 vì 3 = 2 + 1
-2Hs đọc bài toán – tìm hiểu bài – làm vở
Số quả quýt có là:
45 – 25 = 20 ( quả)
 Đáp số: 20 quả
- Hs đọc y/c của bài – Hs khoanh vào chữ C * x = 0 
---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Âm nhạc ( gv chuyờn ) 
----------------------------------------------ĐIỀU CHỈNH-------------------------
---------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 23/ 10 / 2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA Bẫ HÀ
I. Mục đích yêu cầu : 
1) Kiến thức: Rèn kỹ năng nói: Dựa vào ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà”.
- Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng.
 2) Kỹ năng: Biết phối hợp lời bạn kể với điệu bộ nét mặt.
 3) Thái độ: Gdhs yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:	Gv: bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
	Hs: Vbt
III.Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:	Hát
	2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Gtb.
 *Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo các ý chính:
 - Gv mở bảng phụ đã viết.
 - Hd kể mẫu đoạn 1: Gợi ý:
 ? Bé Hà là một cô bé ntn?
 ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
 ? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao ?
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét- giáo viên nhận xét
- kể chuyện trong nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuỵên trong nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi kể chuyện
- Gọi học sinh thi kể chuyện
 *Kể toàn bộ câu chuyện:
- Giáo viên gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
 4. Củng cố: Khen ngợi những hs kể hay.
 5. Dặn dò: Tập kể ở nhà
- Hs đọc y/c của bài.
- 1Hs giỏi kể mẫu đoạn 1.
+ Có nhiều sáng kiến
+ Con có ngày 1 tháng 6, bố có ngày 1 tháng 5, mẹ có ngày 8 tháng 3, còn ông bà thì không có ngày lễ nào cả.
+ Hai bố con chọn ngày lập đông vì ngày đó bắt đầu rét mọi người phăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- HS nối tiếp kể trong nhóm .
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể mỗi em một đoạn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán :
SỐ TRềN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu :
1) Kiến thức: Giúp hs biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Trường hợp số tròn chục, số trừ là số tròn chục , số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số).
2) Kỹ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập giải toán có lời văn.
3) Thái độ: GDHS tính chính xác của toán học .
II.Chuẩn bị : GV : 4 bó que tính mỗi bó 10 que tính.
 HS : Que tính.
III.Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định t/c : 	 Hát 
2. Kiểm tra : Vbt.
3. Bài mới : GTB 
 - Gv gài lên bảng 4 bó que tính.
 ? Có 4 chục que tính bớt đi 8 que tính thì làm ntn ?
 - Hd tìm kết quả bằng que tính.
 - Hd đặt tính và tính.
 Gv ghi 40 – 8 = 32
- Giới thiệu phép trừ 40 – 18 ( TT )
- Gv ghi bảng 40 – 18 = 22.
1.Luyện tập:
 Bài 1: Hd tính từ phải sang trái
 Gọi vài hs nêu cách thực hiện.
Bài 2: Vài hs nêu cách tìm số hạng chưa biết.
( bài dành cho HS khá giỏi ) 
 Bài 3: Hd tìm hiểu bài toán – nêu cách giải.
 Hd đổi 2 chục = 20
 5. Dặn dò: Xem lại các bài tập đã làm. 
 - Hs nêu có 40 que tính ( Hs lấy 40 que tính để lên bàn ).
- Làm phép trừ.
 Lấy 40 – 8
 - Hs thực hành – nêu kết quả và cách tính. Tháo 1 bó một chục que tính lấy bớt đi 8 que tính còn lại 2 que tính. 3 bó 1 chục que tính và 2 qt rời là 32 que tính.
 - Hd đặt tính và tính:
 40 * 0 Không trừ được 8, lấy 10 
 - 
 8 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1
 32 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- Vài hs nêu cách trừ - đặt tính rồi tính.
 40 * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 
 -18 8 bằng 2 viết 2 nhớ1.
 22 * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2
 Viết2.
- Hs đọc y/c của bài – làm bảng con.
 60 50 90 80 30 
 - - - - -
 5 5 2 17 11
 55 45 88 63 19
- Hs đọc y/c – làm vở:
 x + 9 = 30 5 + x = 20
 x = 30 – 9 x = 20 – 5
 x = 21 x = 15
-2Hs đọc bài toán – làm vở:
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15
 Đáp số: 15 que tính.
---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả ( tập chép )
NGÀY LỄ
I.Mục đích yêu cầu:
	1) Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả “ ngày lễ”.
	- Làm đúng các bài tập 2, bài tập 3 (a/ b) .
	2) Kỹ năng: Viết đẹp đúng chính tả.
	3) Thái độ: Gdhs tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:	 Gv: Bảng phụ ghi bài tập chép.
	 Hs: Vbt.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:	Hát
	2. Kiểm tra: Đồ dùng.
3. Bài mới: Gtb.
 *Hd viết chính tả:
 - Gv đọc mẫu bài viết:
 ? Những chữ nào trong các danh từ( Ngày quốc tế phụ nữ, ngày Quốc tế lao động, ngày Quốc tế thiếu nhi, ngày Quốc tế Người cao tuổi) được viết hoa?
 - Viết từ khó: Gv đọc.
 *Chép bài vào vở:
 *Chấm – chữa bài: Gv chấm 10 bài nhận xét từng bài.
 4. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: Gv treo bảng phụ.
Điền vào chỗ trống c/k.
GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 : a) Điền l / n vào chỗ trống .
 5 . Củng cố – dặn dò : Khen ngợi những HS viết đẹp , luyện viết thêm ở nhà .
- 3 HS đọc lại bài .
+ Chữ đầu của mỗi bộ phận tên .
- HS viết bảng con : Ngày Quốc tế phụ nữ , ngày lễ .
- HS nhìn bảng chép bài vào vở .
- HS đọc y/c – 2 HS làm trên bảng lớp – lớp làm vbt .
+ Con cá , con kiến , cây cầu , dòng kênh .
- HS làm vở : lo sợ , lo lắng , ăn no , hoa lan , thuyền nan .
--------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức : 
CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( tiết 2 )
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp HS có kỹ năng ứng xử một số tình huống về chăm chỉ học tập .
2. Kỹ năng : Biết ứng xử hợp với các tình huống .
- Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.
3. Thái độ : GDHS luôn chăm chỉ học tập .
II . Chuẩn bị : GV : Tình huống trong cuộc sống .
 HS : Vở bt đạo đức .
III . Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định t/c : Hát 
2. Kiểm tra :
? Tại sao phải chăm chỉ học tập ? Giúp em mau tiến bộ và được mọi 
 Người yêu quý .
3. Bài mới : gtb .
* HĐ 1 : Đóng vai .
- GV nêu tình huống : Hôm nay Hà chuẩn bị đ ... đọc 
* Viết chính tả : GV đọc chậm từng câu .
* Chấm chữa bài : GV chấm 7 bài , nhận xét từng bài .
 4 . Luyện tập :
Bài 2 : GV mở bảng phụ đã ghi quy tắc chính tả với c / k .
- Chia bảng làm 3 phần .
- Nhận xét , bình chọn nhóm làm bài tốt 
Bài 3a) Điền vào chỗ trống l/n .
5.Củng cố – dặn dò : Khen ngợi những HS viết đẹp – luyện viết thêm ở nhà .
 Hát 
- Viết bảng con : Ngày nhà giáo Viẹt Nam 20 / 11 ; Ngày thành lập QĐNDVN 22/ 12 .
- 2 HS đọc lại bài viết .
- Ông nhường cháu , giả vờ thua cho cháu vui .
- Có 2 dấu ngoặc kép và 2 lần dùng dấu chấm .
- HS viết bảng con : Vật , keo , thua , hô , chiều .
- HS nghe – viết bài vào vở .
- Tự soát lỗi chính tả .
- HS đọc y/c của bài - vài HS đọc ghi nhớ – hs các nhóm ghi bảng :
VD : + Ca , cô , co , cá , cam , cao ..
 + Kim , kìm , kéo , keo , kẹo ..
- HS làm vở “ Lên non , non cao , nuôi con , công lao .
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội 
ễN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức:
 Sau bài học , HS có thể nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. Nêu được tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.
2.Kỹ năng:
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn .
3. Thái độ: 
- GDHS ăn , uống hợp vệ sinh . 
II.Chuẩn bị : GV : Hình vẽ sgk 
 HS : vbt .
III.Các hoạt động dạy – học :
ổn định t/c :
Kiểm tra : Nêu các cách đề phòng bệnh giun ?
Bài mới : gtb 
* HĐ 1 : Trò chơi “ xem cử động “
B1 : Hoạt động nhóm .
B2 : Cả lớp .
- GV nhận xét tuyên bố nhóm thắng cuộc .
* HĐ2 : Cả lớp 
- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn ?
- Tại sao phải ăn , uống sạch sẽ ?
- Làm thế nào để biết bị mắc bệnh giun ?
 4 . Củng cố : Gv nhận xét tiết học .
 5 . Dặn dò : Ôn lại bài và làm vbt .
 Hát 
- Ăn thức ăn đã nấu chín , uống nước đã đun sôi , rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện .
- Làm động tác cho nhau xem và đoán tên các cơ , xương ở vùng đó .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp – nhóm khác quan sát và cử đại diện viết tên các nhóm cơ xương ( giơ lên ) .
- Ăn uống đầy đủ , đúng giờ . Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao .
- Giúp cơ thể khoẻ mạnh, đề phòng được một số bệnh đường ruột 
- Da xanh, hay đau bụng , buòn nôn ..
---------------------------------------------------------
Tiết 4: Mĩ thuật: ( Gv chuyờn )
-------------------------ĐIỀU CHỈNH------------------------
 Ngày soạn: 26/ 10 / 2011
 Ngày giảng: Thứ sau, ngày 28 tháng 10 năm 2011
Tiết 1. Tập làm văn 
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I . Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức
- Biết kể về ông , bà hoặc một người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT 1).
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT 2). 
2. Kỹ năng : Làm tốt các bài tập.
 3. Thái độ:	
- GDHS luôn thể hiện tình cảm với ông bà người thân.
II.Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài tập 1.
 HS : vbt.
III.Các hoạt động dạy – học :
ổn định t/c :
Kiểm tra : 
Bài mới : gtb .
* HD làm bài tập :
Bài 1 : GV câu hỏi trong từng bài chỉ là gợi ý , y/c của bài là kể chứ không phải trả lời câu hỏi .
- Gv giúp đỡ các nhóm .
- GV nhận xét , bình chọn ngưòi kể hay nhất .
Bài 2 ( viết ) : Cần viết rõ ràng , dùng từ đặt câu cho đúng .
- Gv nhận xét , chấm điểm một số bài tốt 
 4 . Củng cố : GV nhận xét tiết học .
 5 . Dặn dò : Viết bài 2 vào vở .
 Hát 
- HS đọc y/c của bài và các gợi ý 
- Lớp suy nghĩ chọn đối tượng và kể – HS kể mẫu – lớp nhận xét .
- HS kể trong nhóm :
+ Đại diện nhóm thi kể – lớp nhận xét 
VD : Bà em năm nay 60 tuổi nhưng tóc vẫn còn đen . Trước khi nghỉ hưu , bà là cô giáo dạy ở trường tiểu học . Bà luôn yêu thương , chăm sóc chiều chuộng em 
- HS đọc y/c của bài – làm vbt – vài HS đọc – nhiều HS đọc bài viết của mình – lớp nhận xét .
-----------------------------------------------------
Tiết 2 . Toán 
51 – 15
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Giúp hs biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51– 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li).
2. Kỹ năng: áp dụng làm tốt các bài tập .
3. Thái độ: GDHS tính chính xác của toán học .
II.Chuẩn bị : GV : 51 que tính
 HS : que tính
III.Các hoạt động dạy – học 
ổn định t/c :
Kiểm tra : 
Bài mới : gtb .
- GV gài lên bảng 5 bó que tính và 1 que tính rời , có bao nhiêu que tính ?
GV : Có 51 que tính muốn bớt đi 15 que tính thì phải làm ntn ?
- HD thực hành tìm kết quả bằng que tính 
- GV nêu lại cách tính của học sinh 
- Vậy 51 – 15 bằng bao nhiêu ?
- HD đặt tính : 
+ Cần đặt như thế nào ?
 4 . Luyện tập 
Bài 1 : GV ghi các phép tính lên bảng – HD tính .
Bài 2 : Y/c nêu cách tính .
Bài 3 : ( Bài dành cho HS khá giỏi ) 
- Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm ntn ?
Bài 4 : Chấm điểm vào vở rồi vẽ thành hình .
5 . Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học - ôn bảng trừ đã học .
 Hát 
- HS đọc bảng trừ .
- HS quan sát – có 51 que tính ( HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời ) 
- Phép trừ : 51 – 15 
- HS thực hành – nêu kết quả và cách tính . Còn 36 que tính 
+ 51 – 15 = 36 
- HS đặt tính và tính :
 _51 * 1 không trược 5 lấy 11 trừ 5 
 15 bằng 6 , viết 6, nhớ 1.
 36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 
 3 viết 3.
- Vài HS nêu lại cách tính .
- HS đọc y/c của bài – làm bảng :
 _ 81 _ 31 _ 51 _ 71 _ 41
 46 17 19 38 12
 35 14 32 33 29
- HS đọc y/c của bài - làm bảng :
 _ 81 _ 51 _ 91 
 44 25 9
 37 25 82
- HS đọc y/c :
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
+ HS đọc y/c – vẽ vào vở :
-----------------------------------------
Tiết 3 . Tập viết : 
CHỮ HOA H
I . Mục đớch :
1. Kiến thức:
-Rèn kỹ năng viết chữ. Viết đúng chữ H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Hai ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng ( 3 lần ).
2. Kỹ năng: - Chữ viết đúng mẫu, nỗi chữ đúng quy định.
3. Thái độ: - GDHS tính cẩn thận .
II .Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ hoa , bảng phụ viết câu ứng dụng .
 HS : vtv 
III .Các hoạt động dạy – học :
ổn định t/c :
Kiểm tra : Đồ dùng 
Bài mới : gtb .
* HD viết chữ hoa : 
- GV giới thiệu mẫu chữ H 
Cách viết : ĐB trên ĐK5 , viết nét cong trái rồi lượn ngang , DB trên ĐK6 . Từ điểm DB của nét 1 đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi , DB ở ĐK2 , lia bút lên qua ĐK4 , viết 1 nét thẳng đứng DB ở trước ĐK2 .
- GV viết mẫu lên bảng : 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng : 
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Cách nối các nét giữa các chữ :
- HD viết chữ : Hai 
 4 . Viết bài vào vở :
* Chấm chữa bài : Gv chấm 10 bài , nhận xét từng bài .
 5 . Dặn dò : Viết tiếp phần luyện viết 
 Hát 
- HS quan sát – nhận xét : cao 5 li, gồm 3 nét ( nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang. Nét 2 là kết hợp của 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi va móc phải ) 
- HS viết bảng con : 
- 1 HS đọc : ai sương một nắng .
- Cao 2 ,5 li : H , g . 1,25 li : s.
 1 , 5 li : t ; còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con : ai 
- Viết bài vào vở.
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : SINH HOẠT + HĐGDNGLL
TUẦN 10
( AN TOÀN GIAO THễNG )
I.Mục tiêu :
- Nhận xét của giáo viên về ưu nhược điểm trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Lờn lớp:
1. Nhận xét của giáo viên 
+Ưu điểm : Đa số các em ngoan , lễ phép , đoàn kết với bạn , không nói tục chửi bậy .Đi học tương đối đều , nhiều em có ý thức trong học tập , hăng hái phát biểu ý kiến xây bài . Có tính thần học tập dành nhiều giờ học tốt chào mừng ngày ngày giáo Việt Nam 20 / 11 .Thể dục xếp hàng tương đối thẳng .
+Tồn tại : Vẫn còn hiện tượng nói chuyện trong lớp ( Trường, Quyền); Một số em chưa chú ý học tập : Thựy Dương, Nguyệt ) 
2. Phương hướng tuần tới : 
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại, tiếp tục thi 
- Luôn có ý thức học tập
- Vệ sinh trường lớp luôn sạch sẽ.
III. Hoạt động giỏo dục ngoài giờ lờn lớp
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ. Nắm được một số biển báo giao thông.
- Biết cách thực hiện an oàn giao thông từ nhà các em đến trường và khi tham gia giao thông.
- Giáo dục học sinh tham gia giao thông luôn phải đảm bảo an toàn.
2. Thời gian, địa điểm: 1. Thời gian: 20 phút
 2. Địa điểm: Ngoài sân trường 
3. Đối tượng: Học sinh lớp
4. Chuẩn bị hoạt động:
a. Phương tiện:
- Một số biển báo giao thông.
- Nội dung câu hỏi.
- Các tình huống khi tham gia giao thông.
b.Hình thức Tổ chức:
- Trò chơi
- Dựa vào câu chuyện phân tích tình huống.
5. Nội dung và hình thức hoạt động
Hoạt động 1: Cho học sinh chơi trò chơi – giáo viên đưa ra tình huống – dựa vào tình huống học sinh xử lý
* Trả lời các câu hỏi
+Khi ngồi trên xe ô tô đang chạy em có được thò đầu ra ngoài không? Vì sao?
+ Em có được đi lại trên xe khi xe đạng chạy không?
+ Khi đi qua đường em cần phải đi như thế nào?
+Giờ tan học về khi đi trên đường em cần đi như thế nào?
+ Có được trèo qua dải phân cách của hai dải đường không? Vì sao?
Hoạt động 2: Nhận biết một số biển báo hiệu giao thông.
 Giáo viên đưa ra một số biển báo và cho học sinh nhạn biết
Hoạt động 3: Liên hệ địa phương
+ Khi đi qua cầu Nà San em cần đi như thế nào cho an toàn?
+ Đi bộ trên đường em nên đi như thế nào?
+Giáo viên hỏi: Trong trường có những em nào đi xe đạp đi học?( học sinh nêu)
? Khi đi xe đạp , để đảm bảo an toàn không xảy ra tai nạ giao thông chúng ta cần đia như thế nào?
( Đi sát vào nề đường bên phải, không nô đùa, lạng lách, đánh võng trên đường.)
? Những bạn nào được bố, mẹ đưa đi học bằng xe máy?
? Khi tham gia giáo thông các em cần phải tuân theo những quy định nào?( đội mũ bảo hiểm)
? Đến các lối rẽ không có biển báo giáo thông thì chúng nên đi như thế nào đê đảm bảo an toàn?
+ ( Đi chậm và quan sát trước sau, phải trái khi không có xe qua thì chúng ta mới được đi hoặc xe còn ở cách chúng ta rất xa chúng ta mới được đi.
Hoạt động 4 : Văn nghệ
Hoạt động 5: Kết thúc hoạt động: củng cố – dặn dò
---------------------------ĐIỀU CHỈNH--------------------------
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 lop 2.doc