Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 13

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 13

Tuần 13:

 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN

CHỦ ĐIỂM: "KÍNH YÊU THẦY GIÁO, CÔ GIÁO"

I. Mục tiêu:

- Lớp 1 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 11của toàn khu.

- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 13:

+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 13.

 + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.

 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.

 + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.

 + Tham gia thi văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11.

+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.

+ Chăm sóc bồn hoa được giao.

II.Thời gian, đối tượng:

- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.

- HS cả khu.

III. Chuẩn bị:

 - HS lớp 1 trực tuần kê bàn ghế.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: hoạt động đầu tuần
CHủ ĐIểM: "KíNH YÊU THầY GIáO, CÔ GIáO"
I. Mục tiêu:
- Lớp 1 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 11của toàn khu.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 13:
+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 13.
 + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.
 + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Tham gia thi văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11.
+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.
+ Chăm sóc bồn hoa được giao.
II.Thời gian, đối tượng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu. 
III. Chuẩn bị:
 - HS lớp 1 trực tuần kê bàn ghế.
IV. Tiến hành hoạt động:
* Phần lễ:
- Chào cờ.
- Triển khai các nội dung chủ yếu.
 * Phần hội:
- Lớp tham gia tiết mục văn nghệ: bài Múa vui.
V. Kết thúc hoạt động:
- Nhận xét tiết học
......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2+3: Tập đọc
Tiết 37 + 38: Bông hoa Niềm Vui
 I/ Mục đích - yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Giáo dục tình cảm yêu thương những người. thân trong gia đình.
 II/ Đồ dùng dạy - học
-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
- HT: Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
A/Kiểm tra đầu gìơ.
- Học sinh HTL bài thơ ''Mẹ''
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Luyện đọc:
 2.1 GV đọc mẫu toàn bài.
 2.2 GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 a/ Đọc từng câu.
- Luyện phát âm.
 b/ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV chia đoạn.
- HD HS đọc 1 số câu khó.
 c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
 d/ Thi đọc giữa các nhóm
 e/ Đọc đồng thanh cả lớp.
Tiết 2 
 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui?
 - Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
- Em đã học tập được những đức tính nào của bạn Chi?
- Khi người thân của em ốm em đã làm những việc gì giúp người mau khỏi bệnh?
 4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu.
- HD đọc phân vai.
- Tổ chức cho học sinh đọc trước lớp.
 5/ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS đọc HTL - TLCH
HS chú ý lắng nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.
+ Luyện phát âm những từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- HS đọc câu trên bảng phụ.
- HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ.
 - Đọc theo nhóm 2
 - Các nhóm thi đọc
 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 , 2
+ HS đọc đoạn1 để trả lời.
- Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
+ HS đọc đoạn 2.
- Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn.
+ HS đọc đoạn 3.
Em hãy hái thêm 2 bông nữa.
- Cô giáo cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
+ HS đọc thầm toàn bài.
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
- Học sinh lần lượt phát biểu ý kiến.
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện Chi, Cô giáo)
- Thi đọc phân vai trước lớp.
- HS lắng nghe. 
Tiết 4: Toán
Tiết 61: 14 Trừ đi một số 14 - 8
 I/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
 II/ Đồ dùng dạy - học:
 - 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
 - HT: Nhóm2, cá nhân, cả lớp.
 III/ Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra đầu giờ.
- Cho học sinh làm BC- BL
- Giáo viên nhận xét - đánh giá.
2/Bài mới.
a) Thao tác que tính.
- GV hướng dẫn HS lấy 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Nêu phép tính.
14 que tính bớt đi 8 que tính còn bao nhiêu que tính.
Vậy 14 - 8 bằng bao nhiêu?
1 em đặt phép tính theo cột dọc.
Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính:
Hướng dẫn lập bảng trừ. 
b/ Thực hành:
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài
- HD hs thực hiện.
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 2: Tính
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì:
Muốn tìm hiệu số ta làm như thế nào?
Củng cố cách đặt tính.
Bài 4:
- Gọi hs đọc bài toán.
- HD hs giải bài toán và tóm tắt.
 Tóm tắt.
 Có :14 quạt điện
 Đã bán: 6 quạt điện
 Còn : ... quạt điện?
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh làm BC - BL
-HS thao tác trên que tính
 14 - 8 =?
- Còn 6 que tính
 14 - 8 = 6
- HS nêu
- HS thao tác trên que tính.
- HS đọc kết quả
- HS đọc bảng trừ
1 HS đọc yêu cầu của bài
- Tính nhẩm (miệng) 
a, 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14
 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14
 14 - 9 = 5 14 - 8 = 6
 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8
b, 14 - 4 - 2 = 8 14 - 4 - 5 = 5
 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5
 - HS nêu y/c
Học sinh làm bài vào bảng con
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
1 HS đọc và phân tích bài toán.
Học sinh trả lời.
 Bài giải
 Số quạt điện còn lại là
 14 - 6 = 8 (quạt điện)
 Đáp số: 8 quạt điện
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 13: Quan tâm, giúp đỡ đến bạn (Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đõ lẫn nhau.
- Nêu được 1 vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đõ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỗ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/Hoạt động dạy học: 
A/Kiểm tra bài cũ:
-Em đã làm được những việc gì giúp đỡ bạn em?
B/ Bài mới:
Hoạt động 1:
-GV cho HS quan sát tranh 
-GV chốt lại ý chính 
+/Nam không cho Hà xem bài 
+/Nam khuyên Hà tự làm bài.
-Nếu em là Nam em sẽ làm gì giúp bạn?
*/KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoat động 2: HS tự liên hệ 
-GV nêu y/c: Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc trong những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ 
*/KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Hoạt động 3:
* Trò chơi Hái hoa dân chủ hoạc diễn tiểu phẩm trong giờ ra chơi.
-Cách tiến hành:
+ Em sẽ làm gì khi em có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
-Em sẽ làm gì trong giờ học bạn quên mang bút mầu mà em đang có
Em sẽ làm gì khi bạn en bị ốm?
* Thảo luận lớp.
-Em tán thành cách ứng xử của bạn nào? không tán thành cách ứng xử của bạn nào?
Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì?
KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới. Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
C/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS lần lượt nêu
- Em cho bạn mượn bút khi bạn quên không mang bút.
- HS quan sát tranh
 HS đoán cách ứng xử của bạn
 HS thảo luận về 3 cách ứng xử
-Em sẽ khuyên bạn tự làm bài rồi giảng lại bài cho bạn trong giờ ra chơi
-HS nêu ý kiến
-Em đã chép bài hộ bạn khi bạn bị ốm
-Em đã cho bạn đi chung áo mưa khi trời mưa
-1 , 2 em nêu
-HS chơi hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi.
-Em đọc xong em cho bạn mượn
-Em cho bạn mượn bút
-Em chép bài và giảng bài hộ bạn
-HS lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày15 tháng 11 năm 2011
(Nghỉ công tổ khối đ/c Quyết dạy thay)
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 13: Học hát bài: Chiến sĩ tí hon.
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
Thanh phách.
GV hát mẫu.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: "Cộc cách tùng cheng"
- GV nhận xét, ghi điểm.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chiến sĩ tí hon
- Yêu cầu HS hát theo từng câu
- Đọc lời ca
- Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu
- Hát liên kết giữa các câu lần lượt đến hết bài.
Hoạt động 2: Dùng thanh phách gõ đệm 
theo phách.
- Vừa hát vừa gõ đệm tiết tấu lời ca.
- YC HS tập theo nhóm.
- Sau mỗi lần HS hát có nhận xét, sửa sai, khen nhóm làm tốt..
C. Củng cố - dặn dò:
- Về ôn lại bài hát.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát trước lớp.
- HS đọc cá nhân - ĐT.
- HS học hát từng câu.
- HS hát toàn bài.
- HS gõ đệm theo hướng dẫn của bài.
- HS luyện tập theo nhóm.
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 63: 54 - 18
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
B/ Đồ dùng dạy - học .
- Thẻ que tính và que tính rời.
-HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Cho 2 HS lên bảng- Cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét - Đánh giá điểm
2/ Bài mới .
- Giáo viên giới thiệu bài.
a. GV tổ chức cho HS tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54 - 18
- YC HS nêu cách đặt tính.
- G ... êu cách đăt tính ?
-Nêu cách thực hiện phép tính?
(T.H theo thứ tự từ phải sang trái)
Bài 3: Tìm x
-Nêu tên gọi của x
-Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng trong 1 tổng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi hs đọc bài toán. 
HD HS tóm tắt + giải.
-Muốn tìm số máy bay ta phải phép tính gì?
Tóm tắt.
Có : 84 cái
Ô tô : 45 cái.
Máy bay: ..cái?
C/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Giao BTVN.
- HS nêu yêu cầu bài.
14 - 5 = 9 14 - 8 = 6
14 - 6 = 8 14 - 9 = 5
14 - 7 = 7 13 - 9 = 4
-1 em đọc y/c của bài.
-HS làm bài vào bảng con 
- HS nêu yêu cầu bài.
x là số bị trừ. 
- HS nêu quy tắc.
- HS làm BL - giấy nháp.
 x - 24 = 34 x + 18 = 60
 x = 34 + 24 x = 60 - 18
 x = 68 x = 42
25 + x = 84
 X = 84 - 25
 X = 59
- HS đọc + phân tích bài toán.
- Làm phép tính trừ.
- HS làm vở.
Bài giải
Cửa hàng có số máy bay là
84 - 45 = 39 ( cái )
Đáp số 39 cái
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Kể chuyện
ôn Bài :Sự tích cây vú sữa
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vứ sữa.
- Học sinh khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng(BT3).
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy - học.
- Đồ dùng cho hoạt cảnh, Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2.
- HT:Nhóm 2- 4, cá nhân.
III/Hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra đầu giờ.
B/ Bài ôn:
1/Giới thiệu bài.
- Giáo viên nêu mục đích, YC của bài.
2/ HD kể chuyện.
*Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
-1 em đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách kể.
Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ ngữ trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh động.
*Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
a) Cậu bé trở về nhà.
b) Không thấy mẹ, cậu bé ôm lấy một cây xanh mà khóc.
c) Từ trên cây, quả lạ xuất hiện và rơi vào lòng cậu.
d) Cậu bé nhín cây, ngỡ như được thấy mẹ.
- GV và HS bình chọn những em kể tốt nhất
*HS kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn tưởng tượng.
- GV sửa giúp HS những từ sai,câu chưa hoàn chỉnh.
3/Củng cố,dặn dò:
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS nghe.
-2,3 HS kể đoạn 1 bằng lời của mình
Ngày xưa, ở một nhà kia có 2 mẹ con sống với nhau trong 1 căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng còn cậu bé thì suốt ngày ham chơi lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng. Cậu giận dỗi bỏ nhà ra đi.
-1 em đọc yêu cầu 2.
-Kể theo nhóm 4 (mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau)
- Các nhóm thi kể trước lớp.
-1 em nêu yêu cầu 3.
Kể theo nhóm 2
+ Thi kể trước lớp.
- Cậu bé ngẩng mặt lên . Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: Mẹ ơi, mẹ ơi Mẹ cười hiền hậu: Thế là con đã trở về với mẹ. Cậu bé nức nở: Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa đâu. Con luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé
.
Tiết 3: Sinh hoạt sao.
(Hoạt động tập thể)
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 65: 15, 16 , 17, 18 trừ đi một số
A/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18, trừ đ một số.
B/ Đồ dùng dạy - học:
 - 1 bó1 chục que tính và 8 que rời, lời giải.
 - HT : Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc các bảng trừ đã học.
- GV nhận xét 
2/Bài mới .
a/ Giáo viên giới thiệu bài.
b/ GV hướng dẫn HS lập các bảng trừ.
GV nêu bài toán:
Có 15 que tính bớt đi 6 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính.
Tương tự với phép tính: 15- 7, 15-8, 
15-9. 16-7, 16-8, 16-9, 17-8, 17-9, 18-9.
c/ Thực hành:
Bài1: Tính:
+ Lưu ý cách tính.
- GV quan sát và nhận xét bài làm của HS.
C/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao BTVN.
- Học sinh lần lượt đọc.
- HS khác nhận xét 
- HS nêu bài toán.
- HS thao tác trên que tính.
- Còn 6 que tính.
- HS thực hành trên que tính.
- Nêu kết quả của phép tính.
- HS đọc bảng trừ.
a 
b 
c 
- HS lắng nghe. 
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
Tiết 26: QUà CủA Bố
 I/ Mục đích - yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2, BT(3) a/b.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết. 
II/ Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, ài tập 3a.
III/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
 - Yêu cầu viết BC - L: mỡ, mở.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới: 
1- Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, YC của giờ học.
2- Hướng dẫn nghe viết:
a/Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả cần viết.
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Những chữ đầu câu viết như thế nào?
- Câu nào viết dấu hai chấm?
- Viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng, thao láo.
- GV nhận xét bài viết của HS
b- GV đọc bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết yếu.
- GV chấm, nhận xét.
c- Chấm chữa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê?
- GV sửa sai cho HS.
 Bài tập 3:
b, Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
- Yêu cầu HS làm VBT.
- Chữa bài nhận xét.
4-Củng cố - dặn dò:
- GV khen ngợi những HS viết đẹp và làm bài tập tốt.
-Nhận xét giờ học.
- HS viết BC - BL
- HS lắng nghe.
- 1,2 em đọc lại
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu.
- Viết hoa.
- Câu 2.
- Viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Lớp viết bảng con -BL.
-câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
- HS đọc lại đáp án.
+ 1 em nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài
 Làng tôicó lũy tre xanh 
Có sông Tô Lịch chạy quanh xóm làng
 Trên bờ, vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
- HS đọc lại đoạn thơ.
- HS lắng nghe.
.
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 13: Kể về gia đình.
I/ Mục đích - yêu cầu:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
- Giáo dục học sinh ý thức học. 
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở BT1.
 - HT : Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gv nêu tình huống HS đáp lại lời chia buồn, an ủi.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới 
1/ Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Kể về gia đình em. 
- GV hướng dẫn HS làm BT.
- GV gọi HS kể lần lượt từng gợi ý.
- Yêu cầu HS kể hoàn chỉnh bài.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1. Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. 
- GV hướng dẫn HS viết vào VBT.
- Giáo viên sửa những câu HS viết sai.
C/ Củng cố - dặn dò.
- Giáo vien nhặn xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau.
- HS trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe.
-1 em đọc yêu cầu của bài 
- HS kể theo từng gợi ý.
- Nhiều em kể trước lớp.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS làm VBT.
 VD: Gia đình em có 3 người. Bố em là cônh nhân. Mẹ em là giáo viên trường Tiểu học. Còn em học ở trường Tiểu học số 2 Thị trấn Tân Uyên. Hàng ngày những lúc nghỉ ngơi gia đình em thường ngồi trò chuyện. Em rất yêu quý bố mẹ em.
- HS đọc bài trước lớp.
Tiết 4: Thủ công
Tiết 13: Gấp, cắt, dán hình tròn.
Mục tiêu.
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô.
II Đồ dùng dạy học.
- Mẫu hình tròn bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Màu sắc kích thước như thế nào?
- Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông.
- Hình tròn được cắt bằng gì?
b. GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp hình
- GV đưa bộ quy trình, gấp, cắt, dán hình tròn cho HS quan sát bước gấp.
Bước 2:
- Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b.
Bước 3: Cắt hình tròn
- Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5.
- Từ H5 cắt sửa đường cong được H6.
Bước 3: Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp.
- Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà thực hành.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS quan sát trả lời câu hỏi: Có nhiều màu đa dạng.
- HS quan sát.
- Hình tròn được cắt bằng giấy
- HS quan sát.
- HS quan sát bước gấp
- 1 HS lên thao tác lại các bước gấp.
- HS quan sát
- HS thực hành gấp, cắt, dán.
- HS trưng bày sản phẩm - các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
Tiết 5:	 hoạt động cuối tuần
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.
 - Đề ra phương hướng tuần 14.
II.Thời gian:
 - 10 giờ 30 phút. 
III. Đối tượng:
 - HS lớp 2a: 19 HS
V.Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
*Ưu điểm:
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Một số HS có sự tiến bộ: ..
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. 
 -Thực hiện tốt mọi nội quy, nền nếp của trường, của lớp đề ra.
 - Một số em có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp: 
*Tồn tại: - Một số em chưa có y thức trong học tập: .................................................... 
 - Một số HS còn hay nghỉ học và đi học muộn. 
 - Một số HS chưa có ý thức giữ VSCĐ. 
2. Thực hiện chủ điểm:"Kính yêu thầy giáo, cô giáo".
3. Phương hướng tuần 14.
- Trồng và chăm sóc cây, hoa.
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Tập văn nghệ chuẩn bị ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Ôn thi giao lưu TV của chúng em cấp trường.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc