Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 11

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 11

Thứ ba ngày1 tháng 11 năm 2011

Tiết 1: Thể dục

 Bài 21: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”

I/ Mục tiêu:

- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.

- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.

II/Địa điểm - phương tiện:

- Địa điểm: trên sân trường

- Phương tiện: 1còi, 2 khăn

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 11
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
(Nghỉ định mức đ/c Quyết dạy thay)
Thứ ba ngày1 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Thể dục 
 Bài 21: Đi thường theo nhịp. TRò chơi “Bỏ khăn”
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. 
II/Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: trên sân trường 
- Phương tiện: 1còi, 2 khăn
III/Nội dung và phương pháp:
Nội dung
1/Phần mở đầu:
- Lớp trưởng tập hợp lớp điểm danh, báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học.
- Khởi động:
+ Xoay các khớp cổ tay ,cổ chân đầu gối hông
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 
 -Ôn bài TD đã học - trò chơi :Có chúng em
2/ Phần cơ bản:
*Đi thường theo nhịp. 
- Đi theo 2 hàng dọc 
- Khẩu lệnh : Đi thường - bước 
 Đứng lại - đứng 
*Trò chơi:Bỏ khăn 
Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn, phổ biến luật chơi cho học sinh.
 - Nhận xét học sinh chơi.
 3/ Phần kết thúc
-Cúi người thả lỏng
-Nhảy thả lỏng
-GV- HS hệ thống bài.
 -Nhận xét- giao bài về nhà
ĐL
(10phút )
1 lần
4-5lần
1-2 lần
1 vòng
 2-3 Lần
(17phút)
 4-5 lần
3- 4 lần
(7 phút )
Phương pháp
 + +
 + +
 + +
 + +
 + +
 + +
 + +
 + +
 CS
HS tập luyện theo đội hình 
Lần 1:Giáo viên điều khiển.
Lần2 -3 cán sự điều khiển.
 + +
 + +
 + +
 + +
 + +
 + +
 CS 
Lần 1: Học sinh chơi thử 
Lần 2: Học sinh chơi chính thức
HS nhận xét 
 + + + + + + + 
 + + + + + + + 
 +
 .................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 52: 12 trừ đi một số 12 - 8. 
I/Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Đồ dùng dạy - học.
 - Bó một chục que tính và hai que tính rời.
 - HT: Cả lớp, cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ. 
- Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét chữa bài 
2/ Bài mới.
a, Giới thiêu bài.
b, Phép trừ 12- 8.
GVnêu bài toán
Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào?
Viết bảng 12- 8.
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính tìm kết quả.
-Yêu cầu học sinh nêu cách bớt.
Vậy 12- 8=?
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu hs lên bảng đặt tính rồi tính. 
- Nêu cách đặt tính và tính.
c, Lập bảng trừ 12 trừ đi một số.
 Cho hs sử dụng que tính tìm kết quả.
 GV ghi bảng.
GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi 1 số để cho học sinh đọc thuộc.
3/ Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
 Y/c h/s nhẩm và ghi kết quả.
-Nêu cách nhẩm
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu hs làm bài vào BC +BL.
Bài 4: Cho học sinh nêu yêu cầu.
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta làm ntn?
HD hs tóm tắt xong và giải. 
 Tóm tắt :
 Xanh và đỏ : 12 quyển 
 Đỏ : 6 quyển 
 Xanh : ... quyển?
GV nhận xét chữa bài.
3/ Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số.
Cả lớp làm bảng con.
 41 71 38
 - - -
 26 9 47
 16 62 85
- 2 em nêu lại đề toán.
 - Nghe phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ.
- HS thao tác trên que tính.
- Đầu tiên bớt hai que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì 2 + 6 = 8). Còn lại 4 que tính 
12- 8= 4
Vài học sinh nêu.
H/s thao tác trên que tính. Tìm kết quả và đọc kết quả.
 12- 3 = 9 12 - 6 = 6
 12- 4 = 8 12 - 7 = 5
 12- 5 = 7 12 - 8 = 4
 12- 9 = 3
- HS học thuộc lòng công thức.
 HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
9 + 3 =12 8 + 4 = 12 3 + 9 =12 4 + 8 = 12 12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 7 + 5 =12 6 + 6 = 12 5 + 7 =12 12 - 6 = 6
12 - 7 = 5 12 - 5 = 7 
- 1 h/s đọc đề toán.
 Có 12 quyển vở, 6 quyển bìa đỏ.
 Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh?
Thực hiện phép trừ.
1 HS tóm tắt - 1HS giải
Bài giải 
Số quyển vở bìa xanh là :
12- 6 = 6(quyển)
 Đáp số: 6 quyển 
- HS lắng nghe.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Chính tả - (Tập chép)
 Tiết 21: Bà cháu 
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT2, BT3, BT (4) a/b.
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong khi viết.
II /Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
- Bút dạ, ba bốn tờ giấy khổ to, kẻ bảng của bài tập 2.
- Viết ND bài tập 4a ra giấy to.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra đầu giờ.
- GV đọc cho hs viết.
- GV - HS nhận xét.
B.Bài mới.
1, Giới thiệu bài :
- G/v nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2, Hướng dẫn tập chép:
 - GV đọc đoạn văn chép sẵn trên bảng phụ.
-Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
 -Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
-Viết từ khó:
 + GVđọc từ khó.
+ GV sửa lỗi cho hs.
3, HS chép bài vào vở:
- GV quan sát uốn nắn 
4, Chấm - chữa bài.
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
5, HD làm bài tập.
Bài 2. Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
i
ê
e
ư
ơ
a
u
ô
o
g
gò
gh
ghé
GV chữa bài và nhận xét.
Bài 3.Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
a, Trước chữ cái nào em viết gh mà không viết g?
b, Trước chữ cái nào em viết g mà không viết gh?
Bài 4: Điền vào chỗ trống:
Điền vào chỗ trống x hay s
 - G/v nhận xét chữa bài.
C/ Củng cố dặn dò: 
- G/v nhận xét giờ học.
- Về nhà học quy tắc viết chính tả g/gh.
HS viết BC- BL: mạnh mẽ, lặng lẽ, vươn vai. 
- HS lắng nghe.
- Hai ba h/s đọc đoạn chép.
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. 
-HS viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay, ...
- HS chép bài vào vở
- Viết xong đổi vở kiểm tra chéo
Dùng bút chì gạch chân những từ viết sai.
HS nêu yêu cầu 
HS lên bảng điền.
HS trả lời
- Trước chữ cái i, e, ê
- Trước chữ cái o, ô, ơ, u , ư , a
- HS làm phiếu bài tập
Nươc sôi ăn xôi
Cây xoan siêng năng
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Kể chuyện 
 Tiết 11: Bà cháu 
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- Giáo dục học sinh yêu quý kính trọng ông bà.
II/ Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
- HT: Nhóm 4, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ.
 Kể lại 1 đoạn câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà 
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới.
1, Giới thiệubài.
2, Hướng dẫn kể.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 Kể mẫu đoạn 1 theo tranh.
 Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau.
-Trong tranh có những nhân vật nào?
-Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
- Cô tiên nói gì?
*Kể chuyện trong nhóm.
 G/v quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp.
- G/v nhận xét bình luận nhóm kể hay nhất.
 3/Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 học sinh kể
Học sinh khác nhận xét đánh giá 
- 1 h/s đọcyêu cầu.
- 1 h/s kể.
HS quan sát tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên. 
Cô tiên đưa cho cậu bé quả táo.
-Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
- H/s quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét.
4 hs kể nối tiếp mỗi hs kể một đoạn.
HS khác nhận xét - Đánh giá điểm
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi chiều 
Tiết 1: Mĩ thuật
Tiết 11: Vẽ trang trí.
 Vẽ tiếp học tiết vào đường diềm vẽ màu.
I. Mục tiêu:
- HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
- Thấy được vẻ đẹp của đường diềm.
II. Chuẩn bị:
 GV:
- Một vài đồ vật có trang trí đường diềm: Cái đĩa, cái quạt.
- Hình minh hoạ hướng dẫn trang trí.
- Phấn màu
 HS:
- Vở vẽ, thước, bút chì, màu.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu cho HS xem 1 số đường diềm trang trí ở đồ vật: áo, váy thổ cẩm, bát, đĩa.
- Trang trí đường diềm làm gì?
-Các hoạ tiết giống được vẽ như thế nào?
- Tìm thêm 1 số đồ vật trang trí bằng đường diềm.
*Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu
- Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng
- Vẽ màu đều và cùng màu.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK.
Hình 1: Hình vẽ "hoa thị" hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm.
Hình 2: Nhìn hình mẫu vẽ tiếp 
- Hướng dẫn vẽ màu:
*Hoạt động 3: Thực hành
- Quan sát các loại cờ.
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Nhận xét về hoạ tiết
- Cách vẽ màu
C. Củng cố, Dặn dò
- Hoàn thành bài vẽ
- Tìm các hình trang trí đường diềm
- Yêu cầu HS vẽ đường diềm hình 1
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS quan sát
- Trang trí đường điểm làm cho đồ vật thêm đẹp.
- HS quan sát.
*VD: Lọ hoa, khăn.
- Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu.
- HS quan sát.
- HS thực hành vẽ.
- HS lắng nghe.
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
ôn luyện 
 I/Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
 ...  được ấm nước giúp ông thì bạn nhỏ phải nhờ ông giúp mình rất nhiều việc với những lý do khác nhau.
C/ Củng cố - dặn dò.
-Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- GV nhận xét giờ học.
2 h/s nêu.
- Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì, mợ...
- Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô...
- Học sinh nghe
- HS quan sát phát hiện các đồ vật có trong bức tranh. Nêu tên chúng và nói rõ mỗi đồ vật đó dùng để làm gì?
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm viết 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhạn xét đánh giá.
 1 bát to để đựng thức ăn.
 1 cái thìa để xúc thức ăn.
 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào 
 1 cái cốc in hoa để uống nước.
 1 chén to để uống trà.
 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
 1 cái kiềng để bắc bếp.
 1cái thớt để thái thịt, thái rau 
 - Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Cả lớp đọc thầm bài thơ.
 - Học sinh viết ra phiếu BT.
+ Việc bạn làm giúp ông: Đun nước, rút rạ.
+ Việc bạn nhờ ông: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
- Việc bạn nhờ ông gúp nhiều hơn.
- Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh.
- ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
1 - 2 em nhắc lại.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
( Nghỉ định mức đ/c Nga dạy thay)
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1: Toán
 Tiết 55: Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28
- Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52- 28.
II/Chuẩn bị.
-HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra đầu giờ: 
- GV đọc phép tính: 72 - 27, 82 - 38 
2/Bài mới
Bài 1:Tính nhẩm
- HD cách tính nhẩm
- Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu KQ
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2:Đặt tính rồi tính.
- Nêu Y/c của bài toán
- GV yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
- Nêu cách đặt tính và tính
- Nhận xét kết quả bài làm của HS
Bài 3:Tìm x
- x là thành phần nào của phép tính
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- GV gọi 2 h/s lên bảng
- Nhận xét bài làm của h/s
Bài 4: HD h/s tóm tắt và giải toán
- Muốn tìm được số gà ta phải làm ntn?
 Tóm tắt:
Tất cả :42con
Thỏ :18 con 
Gà : ... con?
- GV và h/s cùng nhận xét chữa bài
3/Củng cố - dặn dò:	
- GV nhận xét giờ học.
- Giao BTVN.
- HS làm bài vào bảng con bảng lớp.
- 1 HS đọc y/c của bài
- HS làm bài 
12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3
12 - 6 = 6 12 - 10 = 2
- Đặt tính rồi tính BC- BL
a) b) 
HS đọc y/c của bài
- Là số hạng chưa biết 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
x + 18 = 52 x + 24 = 62
 x = 52 - 18 x = 62 - 24
 x = 34 x = 38
- 1h/s đọc đề toán + phân tích bài toán.
- Thực hiện phép tính trừ
 Bài giải
 Số con gà là: 
 42 -18 = 24(con)
 Đáp số: 24 con
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
Tiết 22: Cây xoài của ông em
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 bài tập (3) a/b.
II/Đồ dùng dạy - học.
 - Bảng phụ viết ND bài tập 2
 - Bút dạ +3, 4 băng giấy viết ND bài tập 3a, 3b.
III/Hoạt động dạy - học:
A/ Kiểm tra đầu giờ.
- GV gọi 2 học sinh lên bảng. 
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu của giờ học. 
2/HD nghe viết.
* HD học sinh chuẩn bị 
 - GV đọc toàn bài chính tả.
 - HD tìm hiểu nội dung bài.
 - Cây xoài có gì đẹp?
 - Đoạn viết có mấy câu?
 Chữ đầu câu viết như thế nào?
- HD viết chữ khó 
- GVđọc ,HS viết trên bảng con
* GV đọc bài 
- GVđọc lần 2
* Chấm chữa bài.
3/HD học sinh làm bài tập:
* Bài tập 2:
Điền vào chỗ trống g/gh
- GV nhận xét chữa bài
GV củng cố luật chính tả:
-Viết gh đi với các chữ e,ê,i
-Viết g đi với các chữ: a, o, ô, ơ, u, ư,.
*Bài tập 3:
- Điền vào ô trống s hay x
- GV nhận xét, đánh giá.
C/Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh.
- 2 HS lên bảng tự tìm tiếng bắt đầu bằng g/gh 
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
-2 H/S đọc lại.
- Đoạn viết có 5 câu.
- Chữ đầu câu viết hoa.
Viết bảng con.
Cây xoài trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối đông . . .
- HS viết bài
- HS soát bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào bảng con.
Xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng.
2, 3 HS nhắc lại.
HS làm bài vào vở
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
 Cây xanh thì lá cũng xanh
 Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 11: Chia buồn, an ủi
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2).
- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 -Mỗi em mang đến lớp 1 bưu thiềp.
 -HT: Nhóm, cá nhân.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra bài cũ: 
- Cho học sinh đọc đoạn văn viết kể về người thân.
- GV nhận xét đánh giá.
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: (miệng)
Ông em (hoặc bà em) bị mệt, em hãy nói với ông (hoặc bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
Bài 2 : (miệng)
-Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà)
a/ Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết.
b/ Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ.
Bài 3 : (viết)
-Viết thư ngắn như bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
- GV yêu cầu viết câu ngắn gọn (2-3 câu) thể hiện thái độ quan tâm lo lắng.
3/ Củng cố - dặn dò:	
- HS viết bưu thiếp thăm hỏi, thực hành nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân. 
2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà (người thân).
- Học sinh nghe.
-HS nêu ý kiến
+Ông ơi! Ông mệt thế nào ạ?
+Bà ơi! Bà mệt lắm phải không ạ, cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
+Bà ơi! Bà cứ nghỉ ngơi. Cháu sẽ giúp bà làm mọi việc.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-HS phát biểu ý kiến.
+Ông đừng tiếc nữa ông ạ, cái kính này đã cũ quá rồi,bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác
+ Bà đừng tiếc bà nhé! Ngày mai cháu với bà sẽ trồng1 cây khác
-1HS đọc yêu cầu của bài
-HS đọc bài. 
-HS viết bài trên bưu thiếp.
 Lai Châu 5/11/2009
 Ông Bà yêu quý
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm.
Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ, may mắn.
 Cháu nhớ ông bà nhiều.
- Nhiều HS đọc bài viết của mình.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 4: Thủ công
Tiết 11: ôn tập chương I - kỹ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I.
- HS gấp được một trong những sản phẩm đã học ở các bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên các bài đã 
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.học
2. Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học
- GV quan sát hướng dẫn một số em con lúng túng.
3. Trình bày sản phẩm:
- YC HS trưng bày sản phẩm.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS thực hành.
- Các tổ trưng bày sản phẩm
- HS lắng nghe.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5:	 hoạt động cuối tuần
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.
 - Đề ra phương hướng tuần 12.
II.Thời gian:
 - 10 giờ 30 phút. 
III. Đối tượng:
 - HS lớp 2a: 19 HS
IV: Chuẩn bị:
* Phương tiện: + Một số bài hát múa.
 + Cá nhân, nhóm, cả lớp.
*Hình thức: 
V.Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
*Ưu điểm:
 - Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Một số HS có sự tiến bộ: Bính, Phượng.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. 
 -Thực hiện tốt mọi nội quy, nền nếp của trường, của lớp đề ra.
 - Một số em có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp: 
*Tồn tại: - Một số em chưa có y thức trong học tập: .................................................... 
 - Một số HS còn hay nghỉ học và đi học muộn. 
 - Một số HS chưa có ý thức giữ VSCĐ. 
2. Thực hiện chủ điểm:"Kính yêu thầy giáo, cô giáo".
3. Phương hướng tuần 12.
- Học bài và làm trước khi đến lớp.
- Trồng và chăm sóc cây, hoa.
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Tập văn nghệ chuẩn bị ngày Nhà giáo Việt Nam.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc