Kiểm tra giữa kỳ I – Môn Toán lớp 2 năm học 2013 – 2014

Kiểm tra giữa kỳ I – Môn Toán lớp 2 năm học 2013 – 2014

 Bài 1:Đặt tính rồi tính: (2đ)

47 + 18 59 + 35 59 - 26 75 - 13

 . . . .

 . . .

 . .

 . . .

 Bài 2 : Viết cm hoặc dm vào chỗ chấm : (2đ)

 - Bé Lan cao 11

 - Chiếc bút chì dài 20

 - Chiều dài quyển sách Tiếng Việt là 24

 - Chiếc thước kẻ dài 2

Bài 3 : Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 26 quả bưởi. Hỏi mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi ? (2 đ)

Bài giải :

 .

Bài 4 : Điền số vào chỗ chấm thích hợp: (2đ)

a/ Số liền trước của 80 là b/ Số liền sau của 99 là

c/ Số lớn hơn 29 và bé hơn 27 là d/ Số tròn chục bé hơn 35 là

Bài 5 : ( 1 đ)

 9 + 9 . 19 9 +3 9 + 2

? 9 +7 . 15 9 +8 8 + 9

Bài 6 : Số hạng thứ nhất là 26, số hạng thứ hai liền sau số 20. Tính tổng của hai số đó ?(1đ)

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa kỳ I – Môn Toán lớp 2 năm học 2013 – 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên:...
Lớp :....Trường.
KIỂM TRA GIỮA KỲ I – MÔN TOÁN – LỚP 2
Năm học : 2013– 2014
Thời gian : 40 phút
 Bài 1:Đặt tính rồi tính: (2đ)
47 + 18 59 + 35 59 - 26 75 - 13
.. . . ..
 . . ..
 .. .. 
... .. .. 
 Bài 2 : Viết cm hoặc dm vào chỗ chấm : (2đ)
 - Bé Lan cao 11
 - Chiếc bút chì dài 20
 - Chiều dài quyển sách Tiếng Việt là 24
 - Chiếc thước kẻ dài 2
Bài 3 : Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 26 quả bưởi. Hỏi mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi ? (2 đ)
Bài giải :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4 : Điền số vào chỗ chấm thích hợp: (2đ)
a/ Số liền trước của 80 là  b/ Số liền sau của 99 là
c/ Số lớn hơn 29 và bé hơn 27 là d/ Số tròn chục bé hơn 35 là 
Bài 5 : ( 1 đ)
>
<
=
 9 + 9 .... 19	 9 +3  9 + 2
?	9 +7 . 15 9 +8  8 + 9
Bài 6 : Số hạng thứ nhất là 26, số hạng thứ hai liền sau số 20. Tính tổng của hai số đó ?(1đ)
Bài giải:
Họ tên:...
Lớp :....Trường.
KIỂM TRA GIỮA KỲ I – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Năm học : 2013– 2014
Thời gian : 40 phút
	I .Đọc truyện sau: Cò và Vạc
 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
 Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
 Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đó là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang theo sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
 Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất : (4đ)
	1/ Cò là một học sinh như thế nào ?
 a. Yêu trường, yêu lớp. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
 2/ Vạc có điểm gì khác Cò ?
 a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi.
 3/ Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
 a. Vì lười biếng. b. Vì không muốn học. c. Vì xấu hổ.
 4./ Câu “Cò và Vạc là hai anh em” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
 a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
II. Chính tả : (5đ) 
Đăt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã (1đ)
Rộn ra con tàu dắt. 
Kéo ca đoàn sà lan. 
Gô nứa từ trên ngàn. 
Tha bè chơi rồng rắn.
 VIỆT TÂM
b. Nghe viết : Mẫu giấy vụn (Cả lớp im lặng.đúng đấy ạ!) (4đ) 
.
.................................................................
III. Tập làm văn : (5đ)
1/ Nói lời của em trong trường hợp sau : (1đ)
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Em đáp : .
 2/ Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về em và trường em. (4đ)
.. : học ( hoặc thầy giáo ) như thế nào ? (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nao 
ĐÁP ÁN ĐỀ TOÁN
Bài 1: (2đ) Làm đúng mỗi cột được ( 0,5đ)
Bài 2: (2đ) Làm đúng mỗi dòng được (0.5đ)
14; 4; 3; 7
Bài 3:(2đ)
Bài giải:
Số quả bưởi mẹ và chị hái được tất cả là (0.5đ)
38 + 26 = 64 (quả bưởi) (1đ)
Đáp số: 64 quả bưởi (0.5đ)
Bài4 : (2đ) Đúng mỗi câu được (0.5đ) 
Bài 5: (1đ)Đúng mỗi câu được (0.25đ)
Bài 6: (1đ)
Bài giải:
Số hạng thứ hai liền sau số 20 là số 21(0.25đ)
Tổng của hai số là (0,25)
 26 + 21 = 47 (0,25)
Vậy số cần tìm là 47(0.25đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ TIẾNG VIỆT
I. ĐỌC HIIÊỦ (4đ)
 Khoanh đúng mỗi câu được (1đ)
 1c 2b 3c 4a
II. CHÍNH TẢ (5đ)
 a. (1đ) Đặt đúng dấu hỏi hoặc dấu ngã ở mỗi từ được (0.25đ)
 Rã , cả, gỗ, thả
b.Chính tả : (4đ) Nghe viết : Mẫu giấy vụn ( từ Cả lớp im lặng đúng đấy ạ !)
 Sai từ, sai phụ âm đầu, thiếu dấu thanh, dấu phẩy, dấu chấm trong bài mỗi từ trừ (0.5đ)
III. TẬP LÀM VĂN (5đ)
Nói đúng được lời đáp được (1đ)
Viết đúng đoạn văn cách diễn đạt tự nhiên trong sáng có đầy đủ câu , đủ ý được (4đ)
Giới thiệu được em tên là gì ?(1đ)
Trường em mang tên là gì ? ở đâu? Có gì nổi bật?...(2đ)
Tình cảm của em đối với ngôi trường như thế nào? (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docdêki1.doc