Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm).

II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (5 điểm) (Thời gian 25 phút)

Đọc thầm bài Bà cháu (TV2 – T1 – Trang 86). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu hỏi sau:

Câu 1 : (0,75 điểm) Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

a. Đầy đủ.

b. Nghèo khổ nhưng vui vẻ, đầm ấm.

c. Khổ sở.

Câu 2: (0,75 điểm) Vì sao sau khi bà mất, hai anh em giàu có mà vẫn không sung sướng?

a. Vì có nhiều tiền mà vẫn chán.

b. Vì có nhiều tiền phải lo cất giữ cũng khổ.

c. Vì nhớ bà, thiếu tình thương của bà.

Câu 3: (0,75 điểm) Hai anh em xin cô tiên điều gì?

a. Xin cho thêm nhiều vàng bạc.

b. Xin cho bà hiện về một lúc.

c. Xin cho bà sống lại và ở lại với các em.

 

doc 7 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1916Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên: ...
Lớp:.. ; Năm học: 2011-2012
Số báo danh:  ; Số mã phách: 
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1
Môn thi: TIẾNG VIỆT (phần đọc) – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
 ĐỀ CHÍNH THỨC
Số mã phách
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí
giám khảo 1
Chữ kí
giám khảo 2
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm).
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (5 điểm) (Thời gian 25 phút)
Đọc thầm bài Bà cháu (TV2 – T1 – Trang 86). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 1 : (0,75 điểm) Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
Đầy đủ.
Nghèo khổ nhưng vui vẻ, đầm ấm.
Khổ sở.
Câu 2: (0,75 điểm) Vì sao sau khi bà mất, hai anh em giàu có mà vẫn không sung sướng?
Vì có nhiều tiền mà vẫn chán.
Vì có nhiều tiền phải lo cất giữ cũng khổ.
Vì nhớ bà, thiếu tình thương của bà.
Câu 3: (0,75 điểm) Hai anh em xin cô tiên điều gì?
Xin cho thêm nhiều vàng bạc.
Xin cho bà hiện về một lúc.
Xin cho bà sống lại và ở lại với các em.
Câu 4: (0,75 điểm) Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì?
Tình bà cháu quý hơn vàng bạc.
Vàng bạc là rất quý.
Không có gì quý bằng vàng bạc.
Câu 5:(1 điểm)
Điền từ trái nghĩa với từ đã cho vào ô trống.
Đen /.. ; ... / nhanh
Đặt một câu với một từ trái nghĩa trong các cặp từ trái nghĩa trên?
Câu 6: (1 điểm) Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai?” gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?” Trong câu dưới đây:
 Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên: ...
Lớp:.. ; Năm học: 2011-2012
Số báo danh:  ; Số mã phách: 
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1
Môn thi: TIẾNG VIỆT (phần viết) – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
 ĐỀ CHÍNH THỨC
Số mã phách
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí
giám khảo 1
Chữ kí
giám khảo 2
I.Chính tả: (5 điểm), (Thời gian :15 phút) Bài “Quà của bố”( Đoạn: Bố đi cắt tóc về..... phải biết.) SGK TV2 trang 106.
Đề bài:
II. Tập làm văn : (5 điểm), (Thời gian :25 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 3 câu văn trở lên) kể về ông (bà, bố hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau:	a) Ông (bà, bố hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
	b) Ông (bà, bố hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
Bài làm:
	c) Ông (bà, bố hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I 
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 2
Năm học 2011 – 2012
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm) 
	Kiểm tra các bài tập đọc giữa HKI; theo hình thức cho HS bắt thăm. Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6 đến 8 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,75 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,75 điểm
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0 điểm)
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài, cho 0,5 điểm. 
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4điểm)
Câu 1.(0,75 điểm). 	Đáp án B
Câu 2.(0,75 điểm). 	Đáp án C
Câu 3.(0,75 điểm). 	Đáp án C
Câu 4.(0,75 điểm). 	Đáp án A
Câu 5.(1 điểm). 
a.(0,5 điểm). Điền đúng mỗi cặp từ trái nghĩa được (0,25 điểm)
Đáp án: đen/ trắng ; chậm/ nhanh 
b.(0,5 điểm). HS đặt câu đúng được 0,5 điểm
Đáp án: VD: Bạn Hoàng chạy rất nhanh.
Câu 6.(1 điểm). HS gạch đúng mỗi bộ phận được 0,5 điểm
Những bác nông dân đang say sưa làm việc trên cánh đồng
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học 2011 – 2012
Môn: Tiếng việt (viết)– Lớp 2
I.Chính tả (5 điểm) .
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh) trừ 0,5 điểm.
 - Không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,  bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II.Tập làm văn (5 điểm) .
 Bài viết đảm bảo yêu cầu sau :
	- HS viết được đoạn văn từ 3 câu văn trở lên theo gợi ý ở đề bài
	 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên: ...
Lớp:.. ; Năm học: 2011-2012
Số báo danh:  ; Số mã phách: 
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2011
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1
Môn thi: TOÁN – Lớp 2
Thời gian: 40 phút
 ĐỀ CHÍNH THỨC
Số mã phách
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí
giám khảo 1
Chữ kí
giám khảo 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ có câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tìm x, biết : x + 9 = 9
 	A.	x = 9	 	B.	x = 18	C.	x = 0 	D.	x = 99
Câu 2: Số điền vào ô trống là:
- 4
 7
A. 3	B. 11	C. 7	D. 4
Câu 3: Kết quả của phép tính 43 – 25 là: 
A. 38	B. 18	C. 28	D. 68
Câu 4: Năm nay bà 64 tuổi. Mẹ kém bà 26 tuổi. Vậy tuổi của mẹ là:
A.	28 tuổi	B.	38 tuổi	C.	18 tuổi	D.	26 tuổi
Câu 5: Hình nào sau đây là hình vuông:
 D
 C
 B
A
Câu 6 : Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
 12 giờ.
 3 giờ	
 5 giờ
 9 giờ	
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm).Tính: 
12 kg – 5 kg = . 18cm - 9 cm =..
 63 + 37 = 98 – 17 + 12 = ..
(Hoïc sinh khoâng laøm baøi trong phaân gaïch cheùo naøy)
Bài 2: (2 điểm).Tìm x: 
 a) 85 – x = 46 ; b) x + 17 = 52
 .................................................................................. ......................................................................................................
 .................................................................................. ......................................................................................................
 .................................................................................. ......................................................................................................
 .................................................................................. ......................................................................................................
Bài 3: (2 điểm). Năm nay bà 72 tuổi, mẹ kém bà 29 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài giải
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................................................
Bài 4: (1 điểm). Viết phép tính có hiệu bằng số bị trừ.
	 - =
HƯỚNG DẪN CHẤMBÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
TOÁN LỚP 2 ; NĂM HỌC 2011– 2012
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
C
B
B
B
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1:(2 điểm). Mỗi phép tính thực hiện đúng theo yêu cầu, cho 0,5 điểm.
12 kg – 5 kg = 7 kg ; 	18cm - 9 cm = 9 cm
 63 + 37 = 100 	 98 – 17 + 12 = 93
Bài 2: (2 điểm). Mỗi bài thực hiện đúng theo yêu cầu, cho 1 điểm.
 a) 85 – x = 46 b) x + 17 = 52
 x = 85 - 46 (0,5 điểm) x = 52 - 17 (0,5 điểm)
 x = 39 (0,5 điểm) x = 35 (0,5 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
 Tuổi của mẹ năm nay là: (0,5 điểm)
 72 – 29 = 43 (tuổi) (1điểm)
 Đáp số: 43 tuổi (0,5 điểm)
- HS có thể có câu lời giải khác song vẫn đảm bảo nội dung bài toán.
- Nếu phép tính sai, không cho điểm cả bài.
Bài 4: (1 điểm). Viết đúng phép tính có hiệu bằng số bị trừ cho 1 điểm
	Chẳng hạn: 4 – 0 = 4 (Hoặc số khác)

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI HOC KY 1 LOP 2.doc