Kiểm tra định kì cuối kì I (đọc) (Đọc hiểu, luyện từ và câu)

Kiểm tra định kì cuối kì I (đọc) (Đọc hiểu, luyện từ và câu)

I. Đọc thành tiếng: ( Kết hợp kiểm tra ở các tiết ôn tập)

 Giáo viên làm thăm, ghi tên các bài tập đọc vào thăm. Học sinh bốc thăm, trúng bài nào, đọc bài đó (đọc một đoạn trong bài):

 - Sáng kiến của bé Hà ( SGK - 78) - Quà của bố ( SGK -106)

 - Thương ông ( SGK - 83) - Câu chuyện bó đũa ( SGK -112)

 - Bà cháu ( SGK - 86) - Há miệng chờ sung ( SGK -109)

 - Cây xoài của ông em ( SGK - 89) - Tiếng võng kêu ( SGK -117)

 - Đi chợ ( SGK - 92) - Bé Hoa ( SGK -121)

 - Sự tích cây vú sữa ( SGK - 96) - Con chó nhà hàng xóm ( SGK -128)

 - Mẹ ( SGK -101) - Thêm sừng cho ngựa ( SGK -144)

II. Đọc hiểu - Luyện từ và câu:

 1. Đọc thầm bài: Cò và Vạc ( SGK - 151) ( 15 phút)

 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

 Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào?

 a. Yêu trường, yêu lớp b. Chăm làm c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ

 Câu 2: Vạc có điểm gì khác Cò?

 a. Học kém nhất lớp b. Không chịu học hành c. Hay đi chơi

 Câu 3: Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?

 a. Vì lười biếng b. Vì không muốn học c. Vì xấu hổ

 Câu 4: Cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?

 a. chăm chỉ - lười biếng b. chăm chỉ - siêng năng c. chăm chỉ - ngoan ngoãn

 Câu 5: Câu: Cò học giỏi nhất lớp được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?

 a. Mẫu 1: Ai là gì? b. Mẫu 2: Ai làm gì? c. Mẫu 3: Ai thế nào?

 

doc 1 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối kì I (đọc) (Đọc hiểu, luyện từ và câu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ( ĐỌC)
 (§äc hiÓu, luyÖn tõ vµ c©u)
I. Đọc thành tiếng: ( Kết hợp kiểm tra ở các tiết ôn tập)
 Giáo viên làm thăm, ghi tên các bài tập đọc vào thăm. Học sinh bốc thăm, trúng bài nào, đọc bài đó (đọc một đoạn trong bài):
 - Sáng kiến của bé Hà ( SGK - 78) - Quà của bố ( SGK -106) 
 - Thương ông ( SGK - 83) - Câu chuyện bó đũa ( SGK -112) 
 - Bà cháu ( SGK - 86) - Há miệng chờ sung ( SGK -109) 
 - Cây xoài của ông em ( SGK - 89) - Tiếng võng kêu ( SGK -117) 
 - Đi chợ ( SGK - 92) - Bé Hoa ( SGK -121) 
 - Sự tích cây vú sữa ( SGK - 96) - Con chó nhà hàng xóm ( SGK -128) 
 - Mẹ ( SGK -101) - Thêm sừng cho ngựa ( SGK -144) 
II. Đọc hiểu - Luyện từ và câu:
 1. Đọc thầm bài: Cò và Vạc ( SGK - 151) ( 15 phút)
 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
 Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào?
 a. Yêu trường, yêu lớp b. Chăm làm c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
 Câu 2: Vạc có điểm gì khác Cò?
 a. Học kém nhất lớp b. Không chịu học hành c. Hay đi chơi
 Câu 3: Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?
 a. Vì lười biếng b. Vì không muốn học c. Vì xấu hổ
 Câu 4: Cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?
 a. chăm chỉ - lười biếng b. chăm chỉ - siêng năng c. chăm chỉ - ngoan ngoãn
 Câu 5: Câu: Cò học giỏi nhất lớp được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?
 a. Mẫu 1: Ai là gì? b. Mẫu 2: Ai làm gì? c. Mẫu 3: Ai thế nào?
 * Đáp án và biểu điểm:
 1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
 Tùy theo mức độ đọc của HS mà GV ghi điểm hợp lí ( tối thiểu 50 tiếng/ phút)
 2. Đọc hiểu - Luyện từ và câu: 5 điểm. (Khoanh đúng mỗi ý: 1 điểm)
 Câu1: ý c Câu 2: ý b Câu 3: ý c Câu 4: ý a Câu 5: ý c

Tài liệu đính kèm:

  • docCUOI KI I - TV LOP2.doc