Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 3 - Tuần 32

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 3 - Tuần 32

THỂ DỤC

Bài 64

Ôn tung và bắt bóng cá nhân-Trò chơi “Chuyển đồ vật”

I.Mục tiêu:

-Tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích số lần không để bóng rơi

-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi tương đối chủ động

II. Địa điểm và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

-Chuẩn bị 3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

doc 38 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 3 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
24/4
Thể dục
Tung và bắt bóng cá nhân –Trò chơi: Chuyển đồ vật
Đạo đức
Dành cho địa phương(Làm vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh)
Tập đọc
Ngươiø đi săn và con vựơn
Kể chuyện
Người đi săn và con vượn.(Có thể kể 1 đoạn câu chuyện)
Toán
Luyện tập chung.
Thứ ba
25/4
Toán
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
Tự nhiên xã hội
Ngày và đêm trên trái đất.
Mĩ thuật
 (Chuyên)
Chính tả
Nghe – viết: Ngôi nhà chung.
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (tiết 1)
Thứ tư
26/4
Tập đọc
Mè hoa lượn sóng
Luyện từ và câu
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, Dấu hai chấm.
Tập viết
Ôn chữ X.
Toán
Luyện tập
Thứ năm
27/4
Tập đọc
Cuốn sổ tay.
Chính tả
Nghe – viết: Hạt mưa.
Toán
Luyện tập
Hát nhạc
-Trò chơi âm nhạc.
Thứ sáu
28/4
Thể dục
Tung và băt bóng theo nhóm 3 người – Trò chơi"Chuyển đồ vật"
Toán
Luyện tập chung
Tập làm văn
Nói viết về bảo vệ môi trường.
Tự nhiên xã hội
Năm, tháng và mùa
Hoạt động NG
Trò chơi: Thực hành an toàn giao thông 
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006.
THỂ DỤC
Bài 64
Ôn tung và bắt bóng cá nhân-Trò chơi “Chuyển đồ vật”
I.Mục tiêu:
-Tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích số lần không để bóng rơi
-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị 3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 150-200m
B.Phần cơ bản.
a)Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người
-Từng HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần
-Chia số HS trong lớp thành từng nhóm mỗi nhóm 3 người. Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua laị cho nhau. Khi tung và bắt bóng các em cần thực hiện phối hợp toàn thân
-Sau khi thực hiện như trên một số lần, GV HD cách di chuyển để bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến lên hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh và khéo léo, tránh vội vàng
b)Trò chơi “Chuyển đồ vật”
-GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi giải thích những trường hợp phạm quy để HS nắm được. Sau đó cho HS chơi thử, rồi cho HS chơi chính thức
-Khi các em chơi, GV làm trọng tài và nhắc các em khi chạy cần chú ý chạy về bên phải hoặc trái của đội mình, tránh tình trạng chạy xô vào nhau. Bạn nào làm bóng hoặc mẩu gỗ lăn ra ngoài vòng tròn hay ô vuông, phải nhặt để vào đúng vị trí mới tiếp tục chơi
-Khi HS đã thành thạo, GV có thể tăng thêm số lượng bóng và mẩu gỗ để mỗi lần thực hiện, các em phải chuyển cùng 1 lúc nhiều đồ vật. Hàng nào về trước ít phạm quy hàng đó thắng
3 Phần kết thúc
-Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
-Gv nhận xét, giao bài tập về nhà:Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân 
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-5’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Dành cho địa phương :
Làm vệ sinh trường lớp-Chăm sóc cây xanh.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS làm được những việc nên làm để vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Cây trồng tạo niềm vui cho con người vì vậy cần được chăm sóc và bảo vệ.
-Có ý thức làm vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây xanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Các tấm bìa ghi A,B,C,D.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
 2’
2.2 Nội dung
a.Làm vệ sinh trường lớp.
 10 -15'
b.Chăm sóc cây xanh.10 -15'
3.Củng cố, dặn dò
 3'
- Nhận xét chung
- Giới thiệu và ghi tên bài.
-Yêu cầu:
-Phân công nhiệm vụ cho từng tổ.
-Theo dõi giúp đỡ các tổ.
-Nhận xét kết quả của từng tổ.
-Tổ chức cho HS nhổ co xung quanh gốc cây.
- Nhận xét – tiết học.
- Dặn dò.
-Cả lớp hát bài “Lí cây xanh.
- Nhắc lại tên bài học.
-Lớp chia làm 4 tổ:
-Tổ trưởng nghe và nhận nhiệm vụ sau đó phân công các bạn trong tổ mình làm vệ sinh trường lớp theo yêu cầu của giáo viên.
-Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.
-Nhâïn việc.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người đi săn và con vượn. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: SGK
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Từ ngữ ở chú giải.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Từ câu chuyện người đi săn và con vượn tác giả muốn khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng.
-B.Kể chuyện.
Dựa và nội dung chuyện và tranh minh họa kể lại được câu chuyện bằng lời của bác thợ săn, kể tự nhiên, đúng nội dung chuyện, biết phối hợp cử chỉ nét mặt khi kể.
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
- Hình vẽ chiếc nỏ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
 1’
2.2 Luyện đọc.
 18’
2.3 Tìm hiểu bài.
 8-10’
2.4 Luyện đọc lại.
 14’-17'
2.5 Kể chuyện.
 15-17’
3. Củng cố –dặn dò. 2’
- Kiểm tra bài: “Con Cò”
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài học.
- Đọc mẫu.
- Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
- HD ngắt nghỉ câu.
- Chia nhóm và nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức – nhận xét.
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
- Khi bị trúng tên của người thợ săn vượn mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt ?
- Câu hỏi 2 SGK?
- Câu hỏi 3SGK?
- Câu hỏi 4 SGK?
- Câu hỏi 5 SGK?
KL: Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài vật hoang giã bảo vệ môi trường.
- Đọc mẫu đoạn 2 – 3.
- Chia lớp thanh nhóm nhỏ.
- Tổ chức thi đọc đoạn 2 – 3.
- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu:
HD kể chuyện.
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai?
-Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào chuyện, vậy khi kể lại chuyện bằng lời của bác thợ săn chúng ta cần xưng hô như thế nào?
- Nhận xét.
- Chia lớp thành các nhóm.
- Gọi 4 HS kể tiếp nối.
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 3 HS lên bảng đọc và trả lời theo nội dung của bài.
- Nhận xét 
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc và đọc thầm SGK.
- Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu – phát âm lại những từ mình đọc sai.
- Nối tiếp đọc đoạn.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Luyện đọc bài trong nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc lại cả bài, lớp theo dõi SGK.
- Chi tiết nếu con thú rừng nào rất tài giỏi ....
- Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn bằng đôi mắt căm giận.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 2.
- Vượn mẹ căm giận người đi săn. Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con.
- HS đọc thầm đọan 3 và trả lời câu hỏi 3.
- Trước khi chết vượn mẹ vấn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, ... ngã xuống.
- 1 HS đọc đoạn 4.
- Lớp thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi 4.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt... đi săn nữa.
- 2 – 3 HS phát biểu: Không nên giết hại động vật. Cần bảo vệ động vật hoang giã và môi trường ...
- Nghe giảng.
- 2 HD đọc lại, lớp theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 HS đọc. Mỗi HS đọc 1 lần đoạn 2 –3 trong nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 3 – 5 HS thi đọc – lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. Lớp theo dõi.
- Bằng lời của bác thợ săn.
- Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào chuyện, vậy khi kể lại chuyện bằng lời của bác thợ săn chúng ta cần xưng hô là “tôi”.
- Quan sát để nêu nội dung các bức tranh.
- 4 HS nối tiếp phát biểu ý kiến.
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.
+ Tranh 2, 3 ,4: 
- Nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn chuyện theo tranh.
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 4 HS kể lại 4 đoạn chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngừơi thân nghe.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập Chung 
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính nhân chi số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 8’
Bài 2: Bài giải.
 8’
Bài 3: Bài toán giải.
 8’
Bài 4. Bài toán về ngày, tháng năm.
 8’
3. Củng cố- dặn dò. 2’
- Kiểm tra những  ...  ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Môn: TOÁN
Bài: luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức số.
Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.1 Luyện tập.
Bài 1: Tính.
 8’
Bài 2: Bài toán giải. 8’
Bài 3 Bài toán giải. 8’
Bài 4: Bài toán hình.
 10’
3. củng cố – dặn dò. 2’
- Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt - ghi tên bài.
yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét – chữa bài – cho điểm.
- Tổ chức như bài 2.
- Nhận xét – chữa bài và cho điểm.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Ta biết số đo của cạnh hình vuông chưa?
- Tính bằng cách nào?
- Để tìm số đo của cạnh hình vuông ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét cho điểm.
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc đề bài.
3 HS nêu các qua tắc tính giá trị biểu thức.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- 2 HS lên bảng, Lớp làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi, nhận xét bài làm trên bảng.
a- (13 829 + 20 781) x 2= 
 34 547 x 2 = 69 094
...
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt
5 tiết: 1 tuần
175 tiết: .... tuần?
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tiền của mỗi người nhận được là: 75 000 : 3 = 25 000 (đ)
Số tiền hai người nhận được là.
25 000 x 2 = 50 000 ( đồng).
Đáp số: 50 000 đồng.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu tính diện tích hình vuông.
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy một cạnh nhân với chính nó.
- Chưa biết và phải tính.
- Lấu chu vi hình cuông chia cho 4.
- Cần chú ý đổi đơn vị đo của chu vi.
- 1 hS lên bảng làm.
Bài giải
Đổi 2dm 4cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông dài là
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2 
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nói – viết về bảo vệ môi trường.
I.Mục đích - yêu cầu. 
* Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào gợi ý của SGK, kể lại được một cách ngắn gọn, rõ ràng về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
* Rèn kĩ năng viết:
- Dựa vào bài nói trên viết được một đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ ghi sẵn gợi ý.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
 19’
Bài 2.15’
3. Củng cố, dặn dò. 2’
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Nhận xét – đánh giá.
Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà HS chúng ta có thể tham gia.
-Em đã làm việc tốt gì để bảo vệ môi trường?
-Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào?
-Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó?
-Gọi HS kể trước lớp sau đó nhận xét và cho điểm.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Theo dõi, giúp đỡ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
- 3 HS lên bảng nêu thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm đã bàn.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm bài SGK.
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Dọn vệ sinh nơi sân trường.
+ Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa cây cảnh trong trường.
+Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định.
+ Tham gia quét dọn vệ sinh đường làng ngõ xóm.
+ Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
+ Giữ sạch nhà , lớp học.
- Nghe theo định hướng và trả lời.
- Em đã nhắc nhở các bạn không được ngắt, bẻ, ...
-Em làm việc tốt đó ở tổ dân phố nơi gia đình em ở vào chiều thứ bảy tuần trước. Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua....
-Khi vừa đến dọn vệ sinh của khu phố em đã có mặt ngay.Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch đường phố....
-Em cảm thấy rất vui...
-HS làm việc theo cặp
-4-5 HS kể trước lớp.
Bình chọn bạn kể hay nhất.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 3 HS đọc bài trước lớp.Cả lớp cùng theo dõi và nhạn xét.
-Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Năm, tháng và mùa.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thời gian đẻ trái đất chuyển động được một vòng quanh mặt trời là một năm. Biết một năm có 365 ngày và được thành 12 tháng.
-Biết 1năm thường có 4 mùa.
-Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm trên Trái Đất.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Mô hình quả địa cầu.
-Lịch tờ treo tường cho các nhóm.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 4’
2.Bài mới.
2.1 GTB 2’
2.2. Giảng bài.
-HĐ1 Năm, tháng và mùa. 20’
HĐ2. 10’ Trò chơi:Xuân, Hạ, Thu, Đông.
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Khi nào trên trái đất là ban ngày, khi nào là ban đêm?
-Tại sao ngày và đêm lại luân phiên kế tiếp nhau không ngừng?
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận theo 2 câu hỏi sau.
1.Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?
2.trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào?Diễn ra vào nhưng tháng nào trong năm?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
KL:Thời gian để Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời gọi là 1 năm....
-Yêu cầu HS nhớ lại vị trí cá phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí:Bắc, Nam, Đông, Tây.
-Nhận xét.
-Yêu cầu:
-Nhận xét.
-Nhận xét, chỉnh sửa vào hình.
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ.
-Phổ biến cách chơi:5 HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào.Khi GV hô “ Bắt đầu”, 5 HS mới được quay5 thẻ chữ và lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình...
-Tổ chức cho HS chơi.
-Nhận xét, tyên dương.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS:
-2 HS lên bảng trả lời.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
+Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thương có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 ngày.
+Trên trái đất thường có 4 mùa.đó là các mùa:xuân, hạ, thu, đông....
-Các nhóm nhận xét,bổ sung.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-Tiến hành thảoluận cặp đôi.
-2 HS đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày(vẽ và minh hoạ như hình 2 trang 123 SGK).
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-2 đến 3 HS lên chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Cả lớp quan sát nhận xét, bổ sung.
-2 đến 3 HS lên điền vào hình vẽ( để được hình vẽ hoàn chỉnh như hình 2-SGk
-HS dưới lớp quan sát nhận xét, bổ sung.
-5 HS lên nhận 5 thẻ chữ:Xuân, Hạ, Thu, Đông, Mặt Trời.
-Nghe GV phổ biến luật chơi.
Ví dụ:Bạn HS mang thẻ chữ Mặt Trời thì phải đứng vào giữa và đứng yên.Bạn HS mang thẻ chữ Xuân thì phải đứng trước mặt bạn đeo thẻ chữ Mặt Trời.(tương tự lần lượt như thế).
-Trong thời gian ngắn nhất, nhóm chơi nào làm nhanh nhất sẽ trở thành nhóm thắng cuộc.
-HS chơi thử.
-HS chơi thật.
-Nhận xét.
-Về ôn lại kiến thức và chuẩn bị bai sau.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ 
Bài: Trò chơi: Thực hành an toàn giao thông.
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố giúp HS có thêm kiến thức về an toàn giao thông.
- Có ý thức tham gia giao thông đúng luật. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định lớp 3'
2.Bài mới:
-Trò chơi:Hái hoa dân chủ.
-Hỏi đáp.
3.Củng cố-Dặn dò:2'
-Bắt nhịp cho HS hát bài Đèn xanh, đèn đỏ.
-Giới thiệu bài:
-Tổ chức cho HS chơi hái hoa dân chủ trả lời về các câu hỏi thực hiện về an toàn giao thông đường bộ.
-Chia lớp thành 2 nhóm lần lượt các nhóm lên hái hoa, nhóm nào trả lời câu hỏi đúng nhiều hơn nhóm đó thắng.
-Tổng kết điểm
-Giơ biển báo bất kì và hỏi nếu trong lúc đang đi xe đạp khi gặp biển báo người đi như thế nào đi cho đúng luật?
-Để đảm bảo an toàn giao thông ta cần làm gì?
-Cho HS tự nhận xét lẫn nhau về việc thực hiện an toàn giao thông ở đường về nhà, đến trường
-Nhận xét – đánh giá tuyên dương.
KL:Khi đi trên đường các em phải luôn chú ý đến biển hiệu giao thông để đi cho đúng luật, đảm bảo giao thông ch mình và cho người khác.
-Nhận xét nhắc nhở HS.
-Cả lớp hát.
-3-4HS nêu.
-Lớp chia làm 2 nhóm thực hiện chơi theo yêu cầu của giáo viên.
-Thi đua chơi.
2-3 HS nêu
-Khi đi đi về phía bên phải đi về phía phần đường của mình
-HS tự đánh giá theo cặp đôi.
-Đại diện một số HS lên nói trước lớp.
-Nhận xét cùng giáo viên.
-Nhận việc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc