Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 8

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 8

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 ( Cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 15 .

- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.

II/ đồ dùng dạy học:

 - 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 39 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
36 + 15
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 ( Cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 15 .
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu bài : 
 - Các em đã học 25 + 5 hôm nay các em học tiếp bài 36 + 15. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15 :
 - GV hướng dẫn HS cùng thực hiện thao tác : 
 + Có 6 que tính cộng với 5 que tính thành 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời, 3 chục với 1 chục là 4 chục thêm 1 chục là 5 chục thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.
 Vậy 36 + 15 = 51
 + GV gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện.
 - GV gọi 1 HS nêu cách tính dọc và thực hiện.
 36 Ÿ 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 + 15 Ÿ 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5
 51
c/ Thực hành :
 Bài 1 : Tính dọc
 - GV gọi HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 bài, mỗi lần 2 em.
 16 26 36 46 56 
 +29 + 38 + 47 + 36 + 25 
 45 64 83 82 81
 - GV cho HS làm vào bảng con.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 44 38 39 36 17 
 + 37 + 56 + 16 + 24 + 16 
 81 94 55 60 33
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là : GV cho HS làm vào vở.
 a) 36 và 18 b)24 và 19 c) 35 và 26
 36 24 35 
 + 18 + 19 + 26 
 54 43 61 
 - GV gọi HS đọc kết quả, GV cùng HS sửa bài.
 - GV chấm khoảng 7 – 10 vở.
 Bài 3 : Giải bài toán theo hình vẽ sau .
 - GV viết tóm tắt lên bảng, gọi HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
 - GV hỏi 1 HS lên giải, HS còn lại giải vào vở nháp.
 Gạo Ngô
 46kg 27kg
 ? kg
Giải.
Số kg cả 2 bao cân nặng là.
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số : 73 kg
 Bài 4 : Tính phép tính có kết quả là 45 ?
 - GV đính các phép tính lên bảng gọi 2 HS lên tìm kết quả là 45. Em nào tìm đúng nhanh sẽ thắng.
 5 + 35 , 40 + 5 , 18 + 27 , 36 + 9
 - GV nhận xét tuyên dương.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính 36 + 15. 
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm thao tác bằng que tính để tìm kết quả 36 + 15=
- HS vừa làm vừa nói .
- 1 HS thực hành lại thao tác.
- 1 HS nêu cách đặt tính dọc.
- 1 em thực hiện.
- Vài em nhắc lại.
- Cả lớp đọc.
- HS lên bảng làm mỗi em làm 1 bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm vào bảng con.
- HS làm vào vở.
- HS đọc kết quả từng bài. Cả lớp nhận xét.
- 7 – 10 HS nộp bài.
- HS quan sát.
- 1HS đặt đề toán.
- 1HS lên giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS lên thi đua tìm kết quả trên các phép tính có kết quả là 45.
- 1 HS lên lại cách tính 36 +15
Môn : Tập Đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN (2T)
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : ra chơi, nén nổi, tò mò, cổng trường, trốn ra sau được, chổ trường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẩy, cổ chân, lấm lem, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung bài : Cô giáo như người mẹ hiền của các em HS. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa (nếu có) 
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét, và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Cho cả lớp hát bài cô giáo như mẹ hiền.
- Giới thiệu : Để biết rõ hơn tình cảm của các thầy cô giáo với các em, chúng ta cùng học bài tập đọc Người mẹ hiền.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. Chú ý giọng đọc 
+ Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có vẻ tinh nghịch.
+ Lời bác bảo vệ thể hiện sự nghiêm khắc.
+ Lời cô giáo khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc dạy bảo.
+ Lời 2 bạn ở cuối bài tỏ vẻ hối hận.
b) Hướng dẫn luyện phát âm 
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giảng.
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, sao đó cho lớp luyện đọc các câu này.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đọan trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1
- Hỏi : Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
- Hai bạn định ra ngoài làm bằng cách nào ?
- Chuyển đoạn : Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua chổ tường thủng. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2, 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chổ tường thủng.
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam được bác bảo vệ giữ laị, cô giáo đã làm gì ?
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào ?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
- Lúc ấy Nam cảm thấy như thế nào ?
- Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì ?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
- Theo em tại sao cô giáo lại được ví với người mẹ hiền.
2.4. Thi đọc truyện
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc truyện theo vai. Sao đó, nhận xét và cho điểm các nhóm đọc tốt, động viên khuyết khích các em đọc chưa tốt cố gắng hơn
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em biết về các thấy cô giáo.
- Tổng kết giờ học.
+ HS 1 đọc thuộc lòng bài Cô giáo lớp em và tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy em tập viết.
+ HS 2 đọc thuộc lòng cả bài và nói rõ em thích khổ thơ nào nhất, vì sao ?
- 1 HS khá đọc lại cả bài lần 2.
- HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc 1 số từ khó, dễ lẫn (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu).
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS chỉ đọc 1 câu, cứ thế đọc, từng câu cho đến hết bài.
- Đọc chú giải trong SGK
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau :
Giờ ra chơi, / Minh thì thầm với Nam : // “Ngoài phố có gánh xiếc. // Bọn mình ra xem đi ! ”//
Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ tới, / nắm chặt 2 chân em // ”Cậu nào nay ? // Trốn học hả ? ’’//
Cô xoa đầu / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi : // ”Từ này / các em có trốn học đi chơi nữa không ?”//
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chổ tường thủng.
- Đọc bài.
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : ”Cậu nào đây ? Trốn học hả ? ”
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sao đó, cô nhẹ nhàng khéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi vậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Nam cảm thấy xấu hổ 
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi em vào cùng Nam đã xin lỗi cô giáo.
- Là cô giáo
- Trả lời theo suy nghĩ.
Môn : Thủ Công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T2)
TIẾT 2
3. HỌC SINH THỰC HÀNH GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI :
 - GV yêu cầu 1, 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1 và nhận xét GV treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
 + Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều.
 + Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
 + Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
 - GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền cá nhân.
 - GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn, giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng túng.
 - GV tổ chức cho HS tự trang trí trưng bày sản phẩm của mình và dán vào vở của mình.
 - GV chọn ra sản phẩm đẹp của một cá nhân, để tuyên dương
 - GV đánh giá kết quả học tập sản phẩm thực hành của cá nhân.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
 - Chuẩn bị giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công để học bài gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 * Nhận xét tiết học. 
-HS thực hành gấp thuyền
- HS tự trang trí và trình bày sản phẩm dán vào vở.
- HS trình bày sản phẩm.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA G – GÓP SỨC CHUNG TAY
I/ MỤC TIÊU
- Biết viết chữ G hoa.
- Viết cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay.
- Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ G hoa, cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài viết ở nhà của một số HS.
- Yêu cầu hai em lên bảng viết chữ cái E, Ê hoa, cụm từ ứng dụng Em yêu trường em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết tập viết này, các con sẽ học cách viết chữ G hoa, cách nối từ chữ G hoa sang chữ cái đứng liền sau. Viết cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
a) Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ G hoa
- Treo mẫu chữ trong khung chữ cho HS quan sát.
- Hỏi chữ G ho ...  đánh giá tổng kết trò chơi và khen các HS đã biết xử lý đúng.
 * GV nhận xét tiết học .
- HS trả lời.
- HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh thảo luận cặp.
- HS trình bày ý kiến của mình dựa vào câu hỏi của GV nêu ra.
- Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận cặp theo tình huống nêu ra.
- Các nhóm phân vai.
- Các nhóm lên thể hiện lại 2 tình huống trên.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Các nhóm bắt đầu tham gia trò chơi.
	Môn : Chính Tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
 I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại chính xác đaọn từ Thầy giáo bước vào lớp  thương yêu trong Bàn tay dịu dàng.
- Làm đúng cá bài tập chính tả phân biệt : ao/au; r/d/gi; uôn/ uông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng ghi các bài tập chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn trích
- GV đọc đoạn trích.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ?
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ?
- Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm những chữ phải viết hoa trong bài.
- An là gì trong câu ?
- Các chữ còn lại thì sao ?
- Những chữ nào phải viết hoa ?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn, sau đó cho viết bảng con.
d) Viết chính tả - soát lỗi
- GV đọc, HS viết.
e) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
a) Cách tiến hành
- Tiến hành như phần hướng dẫn làm bài tập chính tả ở tiết chính tả bài Người mẹ hiền.
b) Lời giải
Bài 2 : ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo,  cây cau, cháu chắt, số sáu, láu táu, đau chân, trắng phau, lau chùi 
Bài 3 : a) Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
	Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
	 b) Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
 Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi chính tả trong bài, ghi nhớ các từ ngữ cần phân biệt đã học.
- Viết các từ : xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú 
- 1 HS đọc lại.
- Bài Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói : Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
- Đó là : An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ : vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương ; kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
Môn : Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổg bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em học về phép cộng có tổng bằng 100. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 :
 - GV nêu phép cộng 83 + 17 = ?
 - GV gọi HS nêu kết quả tính của HS, gọi HS nhận xét, sau cùng GV nhận xét chung và chọn ra kết quả tính đúng.
 - GV thực hiện trên bảng cài.
 Ÿ Lấy 8 bó 1 chục que và 3 que tính rời để hàng trên. Sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời để hàng dưới. Lấy 7 que tính rời ở hàng dưới gộp với 3 que tính rời ở hàng trên được 10 que thay 1 bó 1 chục que.
 Ÿ Hàng trên có 9 bó 1 chục que tính thêm 1 bó 1 chục que tính được tất cả là 10 bó 1 chục que tính. Thay 10 bó 19 chục que bằng thế 100 và nói.
 83 + 17 = 100. Đây cũng là thẻ 100. GV giới thiệu cho HS xem thẻ 100.
 - GV gọi 1 HS nêu cách. Đặt tính. Lớp nhận xét.
 - GV cho HS đặt tính vào bảng con. GV nhận xét.
 - Gọi HS nêu cách thực hiện HS nhận xét.
 83 Ÿ 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
 + 17 Ÿ 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10 viết 10
 100
 * GV lưu ý HS : Tính từ phải sang trái, đơn vị thẳng cột với nhau, chục thẳng cột với nhau.
c/ Thực hành :
 Bài 1 : Tính
 - GV cho HS làm vào VBT.
 99 75 64 48 
 + 1 + 25 + 36 + 52 
 100 100 100 100 
 - GV gọi 1 lượt 2 HS lên sửa bài GV nhận xét.
 Bài 2 : Tính nhẩm (theo mẫu).
 - GV nêu từng bài gọi HS trả lời miệng sau đó ghi kết quả làm vào bảng con.
 60 + 40 = Mẫu : 60 + 40 = ?
 80 + 20 = Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục
 30 + 70 = 10 chục = 100
 90 + 10 = Vậy : 60 + 40 = 100
 50 + 50 = 
 Bài 3 : Số .
 - Gọi đại diện 2 tổ lên điền kết qủa vào ô trống dưới dạng “Cộng đuổi” nối tiếp với nhau mỗi lần lên 1 em tổ nào làm đúng và nhanh thì tổ đó thắng.
 + 12 + 30
 a) 58 70 100
 + 15 - 20
 b) 35 50 30
 Bài 4 : 
 - GV gọi 1 HS đọc đề toán
 - GV hỏi.
 Ÿ Bài toán cho biết gì ? (Sáng bán 85 kg, chiều bán nhiều hơn 15 kg).
 Ÿ Bài toán hỏi gì ? (Buổi chiều bán được bao nhiêu kg đường).
 - GV gọi 1 HS lên tóm tắt.
 - 1 HS giải, HS giải, HS còn lại làm vào vở.
 - Khi làm xong, GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét chấm một số vở của HS.
 Tóm tắt
 85 kg
 Buổi sáng :
 15kg
 Buổi chiều :
 ?kg
 Tính Giải
 85 Buổi chiều cửa hàng bán được.
 +15 85 + 15 = 100 (kg)
 100 Đáp số : 100 kg
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính 83 + 17. 
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành trên que tính của mình.
- Vài HS nêu cách tính .
- Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1 HS nêu cách đặt tính.
- Lớp nhận xét.
- HS đặt tính vào bảng con.
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- Đọc ĐT.
- HS làm bài 1 vào VBT.
- 4 HS lên sửa bài, mỗi em 1 bài.
- Cả lớp nhận xét HS sửa chữa bài làm của mình.
- HS nêu cách tính nhẩm theo mẫu, sau đó làm vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
- Đại diện 2 tổ thi đấu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS trả lời.
- 1 HS lên tóm tắt.
- 1 HS lên giải.
- HS còn lại làm vào vở.
- HS nhận xét.
- 5 - 7 HS nộp bài.
- HS trả lời.
Môn : Tập Làm Văn
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I/ MỤC TIÊU
- Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
- Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khóa biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 tiết Tập làm văn tuần 7).
- Hỏi : Ngày mai có mấy tiết ? Đó là những tiết gì ? Con cần mang những quyển sách gì đến trường 
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu).
- Nêu : Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Yêu cầu : Hãy nhớ lại cách nói lời chào sau khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt.
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị  phải chân thành và lịch sự.
- Đọc yêu cầu.
- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi !
- A, Ngọc à, cậu vào đi 
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sai đó một số nhóm lên trình bày. Ví dụ :
a) HS1 : Chào cậu ! Tớ đến nhà cậu chơi đây !
HS 2 : Ôi, chào cậu ! Cậu vào nhà đi !
b) HS 1 : Hà ơi, tớ rất thích bài hát . Cậu có thể chép nó hộ tớ không?
HS 2 : Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thương được không, mình rất muốn có nó ! ...
c) Nam ơi, cô giáo đang giảnh bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp
- Trả lời các câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng).
- Viết bài, sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docT8.doc