Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 12

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 12

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

 - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 39 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh:
	- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
	- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu bài : 
 - GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên bài lên bảng.
 b/ Tìm số bị trừ :
Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan.
 + Bài toán 1 :
 - Có 10 ô vuông (GV đưa ra mảng giấy 10, ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông) GV hỏi :
 Ÿ Còn bao nhiêu ô vuông? (còn lại 6 ô vuông).
 Ÿ Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông? (Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6)
 Ÿ Hãy nêu tên các thành phần vầ kết quả trong phép tính : 10 – 4 = 6.
 - GV gọi HS nêu, GV gắn thanh thẻ ghi tên gọi ứng với phép tính. 
 10 - 4 = 6
Hiệu 
Số trừ 
Số bị trừ 
 + Bài toán 2 :
 - Có một mảng giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ 2 có 6 ô vuông.
 Ÿ Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? (10 ô vuông).
 Ÿ Làm thế nào ra 10 ô vuông? (Thực hiện phép tính 4 + 6 =10).
Bước 2 : Giới thiệu kỹ thuật tính.
 - GV nêu : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là X. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
 Ÿ Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì?
 - GV ghi lên bảng : X = 6 + 4
 Ÿ Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? (là 10).
 - GV làm bài toán mẫu trên bảng lớp.
 X – 4 = 6
 X = 6 + 4
 X = 10
 - GV hỏi gọi HS trả lời.
 Ÿ X là gì trong phép tính X – 4 = 6? (là số bị trừ).
 Ÿ 6 gọi là gì trong phép tính X – 4 = 6? (là hiệu).
 Ÿ 6 gọi là gì trong phép tính X – 4 = 6? (là số trừ).
 Ÿ Vậy muốn tìm số bị trừ, tìm X ta làm thế nào? (lấy hiệu cộng với số trừ).
 - GV gọi vài HS đọc.
 c/ Luyện tập :
 Bài 1 : Tìm X
 - GV cho HS làm vào bảng con bài a, b, c. Đồng thời gọi 3 HS lần lượt lên thực hành bài toán trên bảng cài.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 - GV cho HS làm vào vở 3 bài còn lại. GV theo dõi HS làm.
 - Khi HS làm bài xong, GV gọi HS đọc kết quả từng bài. GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
 - GV cho HS làm vào SGK. GV theo dõi HS làm bài.
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
 4
12
34
27
48
Hiệu
 7
 9
15
35
46
Bài 3 : Số?
 - 2 - 4 - 5
 7 5 10 6 5 0
Bài 4 : GV cho 2 nhóm cử 1 đại diện lên vẽ đoạn thẳng. Em nào làm đúng, nhanh sẽ thắng.
 - GV cùng cả lớp nhận xét và chọn ra nhóm thắng cuộc.
Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại điểm nào. Ghi ten điểm đó.
 C B
 O 
 A D
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV hỏi lại. 
 Ÿ Muốn tím số bị trừ ta làm thế nào?
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi.
- HS trả lời lớp nhận xét.
- HS nêu tên các thành phần 10 – 4 = 6.
- Vài HS đọc.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS HS theo dõi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc CN, ĐT.
- 3 HS lên bảng làm mỗi lần 1 HS làm 1 bài.
- HS còn lại làm bài vào bảng con.
- HS làm bài vào vở 3 bài còn lại.
- 3 em đọc kết quả bài 3.
- HS sửa chũa bài tập nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm chơi trò chơi. Nhóm nào làm đúng nhanh sẽ thắng.
- Cả lớp theo dõi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
Môn : Tập Đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : sự tích, lần, la cà, nơi, bao lâu, true, lớn hơn, kì lạ, run ray, nở trắng, tán lá, gieo trồng khấp nơi ; cây vú sữa, mõi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xòe cành, vỗ về, ai cũng thích 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Truyện cho chúng ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa (nếu có) 
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Trong lớp ta có bạn nào từng ăn vú sữa ? Con cảm thấy vị ngon của quả như thế nào ?
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu sự tích của loài quả ngon ngọt này. Đó là Sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích vể nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD : Sự tích trầu cau, sự tích bánh trưng, bánh giày 
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải thích, GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đọan 2
- Hỏi : Vì sao cậu bé quay trở về ?
- Khi trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em sao mội người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- HS 1 : Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất trong bài Thương ông. Trả lời : Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau ?
- HS 2 : Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất trong bài Thương ông. Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó ? Em học được bài học gì từ bạn Việt ?
- Trả lời.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm, / vừa đói, / vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà. //
Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm như sữa mẹ. //
Lá một mặt xanh bóng, / mặt kia đỏ hoe / như mắt mẹ chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khấp nơi / và gọi đó / là cây vú sữa. // 
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1 : Ngày xưa  chờ mong
+ HS 2 : Không biết  như mây
+ HS 3 : Hoa rụng  vỗ về.
+ HS 4 : Trái cây thơm  cây vú sữa
- Luyện đọc theo nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bé bị mẹ mắng.
- Đọc thầm
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, vừa bị trẻ lớn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở nắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện. Lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm tay vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. 
- Một số HS phát biểu. VD : Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng. / Con xin lỗi mẹ, từ nay con không bỏ đi chơi nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con  
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA K – KỀ VAI SÁT CÁNH
I/ MỤC TIÊU
- Viết được chữ cái K hoa.
- Viết cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, viết sạch, đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ, khung chữ mẫu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS viết bảng chữ cái I hoa, cụm từ ứng dụng : Ích nước lợi nhà.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ tập viết này, các con sẽ tập viết chữ K hoa và cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh.
2.2. Hướng dẫn viết chữ K hoa 
a) Quan sát và nhận xét 
- Cho HS nhận xét chiều cao, chiều rộng số nét của chữ cái K hoa.
- Giảng quy trình viết (vừa giảng vừa chỉ trên khung chữ mẫu).
+ Nét 1, nét 2 viết như viết chữ I.
+ Nét 3 : Điểm đặt bút ở giao của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, từ điểm này viết nét móc xuôi trái, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nằm g ...  đỡ bạn bè phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
* Hoạt động 2 : Tự liên hệ
 + Mục tiêu : Định hướng cho HS biết quan tâm , giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
 + Cách tiến hành :
 - GV nêu yêu cầu : Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm, giúp đỡ. GV cho HS làm vào VBT.
 - GV mời một số HS trả lời ý của mình.
 - GV cho cả lớp chọn bông hoa, nếu tán thành ý kiến thì đưa bông hoa màu xanh, nếu lưỡng lự thì đưa bông hoa màu vàng. GV gọi HS trả lời tại sao chọn bông đó.
 - GV mời một số tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp.
 - GV mời đại diện một số tổ lên trình bày.
 GVKL : Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 Bạn bè như thể tay chân
 Quan tâm, giúp đỡ càng thêm thân tình.
 - GV gọi HS đọc lại.
* Hoạt động 3 : Xử lý tình huống .
 + Mục tiêu : Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học.
 + Cách tiến hành :
 - GV gọi 1 HS đọc bài tập 5.
 - GV cho HS lần lượt xử lý tình huống.
 - GV cùng cả lớp nhận xét. GV nhận xét chung và bổ sung.
Bạn hỏi mượn cuốn truyện hay của em.
Bạn em đau tay, lại đang xách nặng.
Trong giờ học vẽ bạn em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có.
Trong tổ em có bạn Nam bị ốm.
 - GV kết luận chung. Quan tâm, giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
 * GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên thể hiện tình huống.
- HS trả lời theo ý của mình khi xem qua tình huống.
- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Từng cặp thể hiện qua đóng vai và trình bày ý kiến của mình qua tình huống.
- HS nhận xét và trả lời.
- HS làm vào VBT.
- HS nêu lên ý của mình thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- HS nhận xét qua các câu trả lời của bạn và cả lớp chọn bông hoa đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn, tại sao?
- HS nghe.
- Đại diện một số tổ lên trình bày.
- HS đọc CN.
- Lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc bài tập 5.
- HS lần lượt xử lý tình huống a, b, c, d.
- Lớp nhận xét qua tình huống bằng cách chọn bông hoa và giải thích tại sao chọn bông hoa đó.
Môn : Chính Tả
MẸ
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru  suốt đời trong bài Mẹ.
- Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung 
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Hỏi : Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
- Hướng dẫn : Câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
- Theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài 
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
a) Cách tiến hành
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài .
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
b) Bài giải
Bài 1
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ cẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 2
a) gió, giấc, rồi, ru
b) ả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
- Viết các từ ngữ : Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 đến 8.
- Đọc và viết các từ : lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời 
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng).
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
- Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm).
	- Củng cố kĩ năng trừ có nhớ (đặt tính theo cột).
	- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải bài toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA :
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài : 
 - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Luyện tập :
 - GV cho HS tự nhẩm và ghi vào SGK.
 Bài 1 : Tìm nhẩm.
 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 
 13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 
 - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau kết quả từng phép tính. GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2 : GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV hỏi?
 Ÿ Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? (Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục).
 - GV cho HS làm vào VBT.
a) 63 – 35 73 – 29 33 – 8 
 63 73 33
 - 35 - 29 - 8
 28 44 25
b) 93 – 46 83 – 27 43 – 14 
 63 83 33
 - 46 - 27 - 14
 47 56 29
 - GV gọi lần lượt 3 HS lên sửa bài.
 - GV cùng HS nhận xét, GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3 : Tính
 - GV cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét sửa chữa.
 33 – 9 – 4 = 20 63 – 7 – 6 = 50 42 – 8 – 4 = 30
 33 – 13 = 20 63 – 13 = 50 42 – 12 = 30
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 4.
 - GV hỏi.
 Ÿ Bài toán cho biết gì ? (Cho biết có 63 quyển vở. Cô phát cho HS 48 quyển vở).
 Ÿ Bài toán hỏi gì ? (Hỏi cô giáo còn bao nhiêu quyển vở?).
 - GV cho HS giải vào vởû. GV theo dõi HS làm bài.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. GV theo dõi HS làm.
 - GV cùng HS nhận xét.
Bài 4 :
 - GV nhận xét và chấm một số vở.
 Tóm tắt
 Có : 63 quyển vở.
 Phát cho : 48 quyển vở.
 Còn : .quyển vở ?
 Tính Giải
 63 Quyển vở cô giáo còn lại là.
 - 48 63 – 48 = 15 (Quyển vở)
 15 Đáp số : 15 quyển vở.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS làm bài 1 vào SGK.
- HS đọc nối tiếp nhau kết quả từng phép tính.
- Lớp theo dõi và đánh dấu Đ hay S vào bài làm của mình.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào VBT.
- Lần lượt 3 HS lên sửa bài.
- HS nhận xét bài làm của mình.
- HS làm vào bảng con.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài 4 vào vở.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
Môn : Tập Làm Văn
GỌI ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU
- Đọc và hiểu bài Gọi điện.
- Biết và nhớ một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Máy điện thoại (nếu có).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư thăm hỏi ông bà (Bài 3 – tập làm văn – Tuần II).
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc bài Gọi điện.
- Yêu cầu HS làm miệng ý a. (1 HS làm, cả lớp nhận xét).
- Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
- Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
- Hỏi : Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ?
- Hỏi tiếp : Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
- Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
- Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi một số HS đọc bài làm.
- Chấm một số bài của HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Nhắc các em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1) Tìm số máy của bạn trong sổ.
2) Nhấc ống nghe lên.
3) Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu :
+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận.
+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. Ví dụ :
+ A lô ! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây. Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
+ A lô ! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm. ..
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé ! ...
- Thực hành viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docT12.doc