Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 18 - Trường TH Vĩnh Hịa

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 18 - Trường TH Vĩnh Hịa

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng r rng, trôi chảy bài TĐ đ học ở học kì 1 (pht m r rng, biết ngừng nghỉ sau cc dấu cu, giữa cc cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đ đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đ học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đ học (BT3)

- HS kh, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút).

II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc .

 

doc 15 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 18 - Trường TH Vĩnh Hịa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
?&@
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
Đọc đúng rõ ràng, trơi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)
HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút).
II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra tập đọc: 7 em
- Hs lên bốc thăm, chuẩn bị.
- Yêu cầu Hs thể hiện theo thăm. 
- GV nhân xét, ghi điểm. Cho điểm trực tiếp 
Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm 
- Nghắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu cho 1,5 điểm . Đạt tốc độ đọc 45 tiếng/phút cho 1,5 điểm . 
3.Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho :
 - Gọi một em đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho (Nhóm 2).
 -Gv nhận xét, sữa chữa.
4. Viết bản tự thuật theo mẫu.
 - Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở.
 - Gọi một số em đọc bài tự thuật của mình.
 - Chữa bài nhận xét cho điểm.
 - Nhận xét tuyên dương những em làm tốt.
5. Đọc thêm bài tập đọc tuần 10 ( Thương ông )
* Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
6. Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS nghe giới thiệu bài, tạo hứng thú.
 - Hs lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút.
 - Đọc và trả lời nội dung bài theo YC.
 - Hs khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
*BT2: Đọc yêu cầu và đọc câu văn 
 - Đại diện các nhóm trình bày.N khác nhận xét, bổ sung.
 -Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
*BT3: Một em đọc yêu cầu.
 - Làm bài vào vở.
 - Đọc chữa bài.
 - Nhận xét, bổ sung bài bạn.
 -Lớp đọc thầm bài. 2-5 Hs đọc
 -Khen ngợi bé Việt.....biết thương ông...
 - Hai em nhắc lại nội dung bài.
 - Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng rõ ràng tồn bài. Mức yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Biết đặt câu tự giới thiệu với người khác (BT2).
 - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3).
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài mới: Phần giới thiệu
 Hôm nay ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc đã học .Ôn tự giới thiệu và dấu chấm.
2. Kiểm tra đọc: 7 em 
 - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
 - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài.
 -Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
 - Cho điểm trực tiếp từng em.
3.Ôn đặt câu tự giới thiệu:
 -Hs đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
 -YC 1 Hs giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1
 -YC Hs thảo luận N2. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhâïn xét.
 - Mời một số em nói lời giới thiệu.
 - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
4. Ôn luyện về dấu chấm.
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề.
 - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
 - Chấm bài, nhận xét, sữa bài.
 - Nhận xét tuyên dương Hs làm tốt.
5. Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
 -Vài em nhắc lại tựa bài
 -Lần lượt HS lên bốc thăm bài,chuẩn bị 
 - Đọc và trả lời nội dung bài theo y/cầu
 -HS khác lắng nghe và nhận xét.
*BT2:
 - 3 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
 - Cháu chào bác ạ! Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp với Hằng. Thưa bác, bạn Hằng có ở nhà không ạ.
 - Thảo luận tìm cách nói.
 - Chào bác ạ! Cháu là Bin con bố Long bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho cháu mượn cái kìm ạ.
*BT3: Một em đọc yêu cầu.
 - Lớp làm bài cá nhân vào vở.
 - 1 em lên bảng làm bài.
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới.Hụê thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lịng.
 - Hai em nhắc lại nội dung bài.
 - Về nhà học bài xem trước bài mới.
Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A. Mục tiêu: 
 - Biết tự giải được các bài tốn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đĩ cĩ các bài tốn về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. (Bài 1, 2, 3)
 - Bài 4 (dành hs khá, giỏi)
B. Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào? 
 2.Bài mới: 
Bài 1: 2 em đọc yêu cầu đề bài.
 - Bài toán cho biết những gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? 
 -Yêu cầu lớp tóm tắt và giải vào vở nháp.
 - Mời một em lên bảng làm bài.
 - Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
 - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải.
 - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài.
 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở nháp.
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
 - Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải.
 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
 - GV chấm, chữa bài.
Bài 4. (dành hs khá, giỏi)
 - Gv tổ chức học sinh thi đua điền số nhanh và đúng vào ô trống.
 - 2 đội chơi, mỗi đội 4 em
 - Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng
3. Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét đánh giá tiết học 
 -Dặn về nhà học và làm bài tập.
 -Hs trả lời- Hs khác nhận xét
 1/ 2 em đọc , lớp đọc thầm theo 
 - Buổi sáng bán 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu.
 - Hỏi cả 2 buổi bán được bao nhiêu lít dầu 
 - Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 
 Giải : Cả 2 buổi cửa hàng bán được là:
 48 + 37 = 85 ( l) 
 Đ/S : 85 l
 - HS nhận xét bài bạn.
2/ Đọc yêu cầu đề bài. HS tự làm vào vở.
 32 kg
Bình : 
 6kg
 An : 
 ? kg
 Giải : An cân nặng là :
 32 - 6 = 26 ( kg) Đ/S : 26 kg
 - HS nhận xét bài bạn.
3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. 
 - Hs thực hiện vào vở.
 Giải : Số bông hoa Liên hái được là :
 24 + 16 = 40 ( bông ) 
 Đ/S : 40 bông 
 - HS nhận xét bài bạn.
 4/ HS nêu yêu cầu 
 - Lớp chia thành hai nhóm thi đua.
 - Lớp nhận xét, bình chọn biểu dương thi đua.
 - Hai em nhắc lại nội dung bài 
 - Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Thứ ba ngày tháng năm 2009
Chính tả: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 3)
I/ Mục tiêu: 
Đọc đúng rõ ràng tồn bài. Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2).
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ khoảng 40 chữ/ 15 phút.
II / Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 4 lá cờ.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học .Ôn sử dụng mục lục sách.
 b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
 - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
 - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
 - Cho điểm trực tiếp từng em.
*Ôn sử dụng mục lục sách.
 - Gọi một em khá đọc bài tập.
 -Yêu cầu lớp thi tìm mục lục sách.
 - Chia lớp thành 4 đội phát mỗi đội một lá cờ và cử ra 2 thư kí 
 - Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ nêu tên một bài tập đọc nào đó.
 - Yêu cầu các đội tra mục lục bài này.
 - Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời.
 - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc 
* Viết chính tả.
 -Đọc qua đoạn văn một lượt.
 - Gọi 2 học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn có mấy chữ? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 - Cuôí mỗi câu văn có dấu gì? 
 - Yêu cầu lớp viết vào bảng con các từ khó.
 -Đọc bài để học sinh viết vào vở.
 - Đọc lại bài để lớp soát lỗi.
 - Nhận xét tuyên dương học sinh làm tốt.
 đ) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
 -Vài em nhắc lại tựa bài
 -Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
 - Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
 - Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
 -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
*BT2: Lớp chia thành 4 đội.
 - Các đội cử ra thư kí.
 - Khi nghe giáo viên nêu tên bài thì các nhóm tra mục lục để tìm đội nào phất cờ trước thì được giành quyền trả lời.
 - Sau khi giáo viên nêu hết tên các bài thì đội nào tìm đúng nhiều hơn đội đó sẽ thắng cuộc.
* Chẳng hạ: - GV hô: - Người mẹ hiền.
 - HS trả lời: -Trang 63.
 - Bình chọn nhóm về nhất.
 - Hai em đọc lại đoạn văn.
 - Có 4 câu 
 - Chữ Bắc (tên riêng), Đầu, Ở, Chỉ, là các chữ đầu câu.
 - Cuối mỗi câu có dấu chấm.
 -đầu, năm, quyết, trở thành, giảng lại, đứng đầu lớp.
 -Thực hành viết bài vào vở.
 - Soát lỗi theo giáo viên đọc.
 - Hai em nhắc lại nội dung bài.
 - Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tự nhiên xã hội: THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP.
A. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp, sạch đẹp.
 - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường một cách a ... anh 1.
- Treo tranh 2.
 - Lúc đó ai xuất hiện?
 - Theo em cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của em bé?
 - Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời của bà cụ?
- Treo tranh 3.
 - Hãy kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
 -Yêu cầu lớp đặt tên cho câu chuyện.
 - Mời em khác nhận xét.
 - Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
4. Ôn viết tin nhắn.
 - Vì sao em phải nhắn tin?
 - Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự tết trung thu?
 -Yêu cầu lớp tự làm.
 -Mời một số em lên đọc tin nhắn trước lớp.
 - Mời em khác nhận xét.
 - Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
 - Đọc thêm bài tâp đọc: tuần 16, 17
 -Yêu cầu Hs luyện đọc cá nhân.
5. Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yc.
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
2/ Đọc đề bài.
- Quan sát tranh và trả lời.
+ Trên đường phố người và xe cộ đi lại tấp nập.
+ Có một cụ già đang đứng bên cạnh đường.
+ Bà định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được. Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
- Quan sát.
+ Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
+ Cậu bé hỏi: Bà ơi, Cháu có giúp được bà điều gì không? / Bà ơi, bà đứng đây làm gì?
+ Bà muốn sang đường nhưng chưa sang được. / Bà tính đi qua đường nhưng xe cộ qua lại đông quá.
+ Cậu bé dắt tay bà cụ qua đường. Thực hành kể lại cả câu chuyện.
+ Bà cụ và cậu bé / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già cả. 
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
3/ HS nêu yêu cầu
- Cả nhà bạn đi vắng.
+ Cần ghi rõ thời gian, địa điểm, tổ chức tổ chức.
+ Làm bài cá nhân.
+ Lần lượt từng em đọc bài làm.
+ Nhận xét bình chọn bạn viết đúng.
+ Hs mở SGK tìm bài tập đọc tuần 16, 17.
-Hs đọc cá nhân. GV theo dõi Hs đọc
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
A. Mục tiêu : 
 - Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài tốn về ít hơn một số đơn vị.
 - Làm được các BT 1; BT 2; BT 3; Bài 5
 - HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm BT4, 5
B. Lên lớp:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: - 3 Hs lên bảng, lớp bảng con: ĐT rồi tính: 37 + 63; 100 – 19; 100 – 8.
 -Gv nhận xét, ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( bảng con ) 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Hs nêu cách tính và kết quả.
- Hs khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, sữa chữa.
Bài 2: Tính
- 2Hs lên bảng, lớp vở nháp 
- Gọi Hs khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
 Bài 3. Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán có dạng gì? Vì sao?
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4. HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm
- Gọi HS nêu yêu cầu rồi hướng dẫn cho HS thực hiện. GV nhận xét chấm chữa bài.
Bài 5. HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Cho lớp xem lịch và yêu cầu trả lời về ngày hiện tại hôm đó là thứ mấy.
- Gọi em khác nhận xét bạn.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét đánh giá tiết học 
 -Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 3 Hs lên bảng, lớp bảng con.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
1/ Đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bảng con 
2/ 2 Hs lên bảng, lớp vở nháp
25 + 15 – 30 = 10; 51 – 19 + 18 = 50
 - Nhận xét bài bạn trên bảng.
3/ Đọc đề.
 - Dạng toán ít hơn. Vì kém hơn là ít hơn 
 - 1 em lên bảng làm bài. 
 * Giải Tuổi của bố là : 
70 - 32 = 38 ( tuổi ) 
 Đ/S : 38 tuổi
 - Nhận xét bài bạn.
4/ HS đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở và nhận xét sửa bài.
a) 75 + 18 = 18 + b) 37 + 26 = + 37
c) 44 + = 36 + 44 d) + 9 = 9 + 65
5/ HS nêu yêu cầu đề bài rồi thực hiện
 - Xem lịch và cho biết: Hôm nay là thứ 5. Ngày 1 tháng 1.
- Lắng nghe và nhận xét bạn trả lời
- Hai em nhắc lại nội dung bài 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 7)
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng rõ ràng tồn bài. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Tìm được từ chỉ đặc điểmtrong câu (BT2).
 - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cơ giáo (BT3)
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Giới thiệu bài, ghi đề 
2. Kiểm tra học thuộc lòng . 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
3. Ôn các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Gọi một em khá đọc bài tập 2 
- Sự việc được nói đến trong câu “Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
- Càng về sáng tiết trời như thế nào? 
- Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
- Yêu cầu lớp tự làm các câu còn lại.
- Nối tiếp đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
4. Ôn cách cách viết bưu thiếp.
-Yêu cầu lớp tự làm.
- Mời Hs đọc bài của mình trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
5. Viết khoảng 5 câu nói về 1 bạn lớp em.
-Yêu cầu Hs tự làm bài. Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.
- Gọi HS đọc bài, Gv nhận xét, chấm chữa bài.
6. Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
 - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
 -Vài em nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài 
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
*BT2: Đọc đề bài.
- Là tiết trời.
- Càng lạnh giá.
- Lạnh giá.
- b) sáng trưng, xanh mát.
- c) siêng năng, cần cù.
- HS tự làm rồi tiếp nối đọc kết quả
- Lớp lắng nghe bổ sung cho bạn.
*BT3: HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở
- Lần lượt từng em đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm vào vở
- 3 – 5 Hs đọc bài trước lớp.
- GV và lớp nhận xét, sữa chữa.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tiết 2)
A/ Mục tiêu:
 - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe.
 - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường cắt cĩ thể mấp mơ. Biển báo tương đối cân đối.
 - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mơ. Biển báo cân đối.
B/ Chuẩn bị: - Như tiết 1
C/ Lên lớp:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 - Hôm nay các em thực hành làm “Biển báo cấm đỗ xe”
 b) Khai thác:
*Hoạt động 3 
 - Yêu cầu thực hành gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe
- Gọi một em nêu lại các bước gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
- Lưu ý học sinh cắt dán các hình cho cân đối.
- Yêu cầu lớp tiến hành cắt dán biển báo cấm đỗ xe - Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
-Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm.
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh. Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp để gấp, cắt, dán “Thiếp chúc mừng” 
 -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bà
- Hai em nhắc lại tựa bài học.
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe. 
- Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Các nhóm thực hành gấp biển báo bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra biển báo cấm đỗ xe theo hướng dẫn giáo viên.
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm. 
- Các tổ nhận xét đánh giá xem sản phẩm của tổ nào cân đối hơn, đẹp mắt hơn.
- Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại qui trình gấp cắt dán biến báo cấm đỗ xe. 
Chuẩn bị tiết sau cắt dán “ Thiếp chúc mừng”
Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Tập làm văn: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 8)
(Theo đề của phịng)
I/ Mục tiêu: 
 - Đọc rõ ràng tồn bài. Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 2, HK1 (Bộ Giaĩ dục và Đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giaĩ dục,2008)
 ------------------------------------------------------------------------------------------
Tốn: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I
(Theo đề của phịng)
I/ Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Cộng, trừ trong phạm vi 20.
Phép cộng, phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
Giải tốn cĩ lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ cĩ lien quan đến các đơn vị đo đã học.
Nhận dạng hình đã học.
 ------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (tiết 9)
(Theo đề của phịng)
I/ Mục tiêu: 
 - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp 2,HK1 (Bộ Giaĩ dục và Đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giaĩ dục, 2008) 
 ------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2 T18 CKT.doc