Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A- Mục tiêu

- Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiếu ND: Sáng kiến của bé Hà tôr chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( Trả lới được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục học sinh yêu quý ông, bà.

B- Đồ dùng dạy học :

 - Tranh SGK, bảng phụ.

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 
 Ngày soạn:30 /10/2010
 Thứ hai ngày1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể:	 
 Chào cờ
 ----------------–&—----------------
Tiết 2+3: Tập đọc: 
 Sáng kiến của Bé Hà(2 Tiết)
A- Mục tiêu 
- Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. Giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiếu ND: Sáng kiến của bé Hà tôr chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( Trả lới được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh yêu quý ông, bà.
B- Đồ dùng dạy học :
 - Tranh SGK, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi HS về ngày 1-6; 1-5; 20-11; ...
- GV vào bài bằng tranh SGK.
II-Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Luyện đọc đoạn 1:
a) GV đọc mẫu chú ý giọng đọc của bài.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó , dễ lẫn..
*Đọc từng câu.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.
- GV cho HS nảy từ khó
- GV ghi bảng, cho HS đọc , uốn sửa cho HS.
* Đọc nối tiếp từng đoạn.
c) Hướng dẫn ngắt giọng :
- Gtừ: - Ngày lập đông.
 - Lập đông.
- Cho HS phát hiện cách đọc câu văn dài .
- GV uốn sửa cho HS.
d) Đọc cả đoạn:
- GV cho HS đọc đoạn – giải nghĩa từ mới- từ khó.
e) Thi đọc : 
- GV cho HS thi đọc .
g) Đọc đồng thanh :
- Cho HS đọc đồng thanh cả lớp 1 đoạn .
3. Tìm hiểu bài: 
*GV kết hợp cho HS đọc từng đoạn + nêu câu hỏi + trả lời câu hỏi .
- Câu hỏi 1: Bé Hà có sáng kiến gì? 
- Câu hỏi 2: Hai bố con Hà chọn ngày nào làm” ngày ông bà”Vì sao?
- Vì sao chọn ngày lập đông?
- Em hiểu thế nào là sáng kiến?
- Bé Hà có tình cảm với ông bà như thế nào?
*Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 2-3:
- Tiến hành như tiết 1.
5. Tìm hiểu đoạn 2-3:
a) Đọc nối tiếp từ khó.
- Câu hỏi 3: Bé Hà còn băn khoăn điều gì?
- Nếu là em, em tặng ông bà điều gì?
- Câu hỏi 4:Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Muốn ông bà vui lòng các em cần làm điều gì?
- Câu hỏi 5: Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào? 
- GV nhận xét , bổ sung.
6. Thi đọc truyện theo vai
- GV chia nhóm , mỗi nhóm 5 HS cho luyện đọc --> thi đọc .
* GV tuyên dương HS cá nhân , tập thể đọc hay, đọc tiến bộ.
C. Củng cố dặn dò:
- Em thích nhân vật nào? vì sao?
- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe 
- HS nghe.
- HS nghe, 1- 2 HS đọc lại lần 2.
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- HS nêu: 
+ ngày lễ, lập đông, nên, nói,..
- HS luyện đọc từ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc sách giáo khoa
- HS phát hiện cách đọc:
+ Bố ơi, /sao không cóbà,/ bố nhỉ?//
- HS luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
- HS thi đọc cá nhân .
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm tìm hiểu bài- nêu và trả lời câu hỏi.
- Chọn ngày của ông bà.
- Ngày lập đông.
- Trời rét cần quan tâm đến ông bà.
* Là ý tưởng mới lạ, rất hay..
- Hà rất kính trọng yêu qúy ông bà
- Đọc như tiết 1.
- HS nối tiếp đọc câu – nảy từ khó- luyện đọc từ, đoạn ..
- Bé chưa biết chuẩn bị quà gì.
- HS tự liên hệ.
- Tặng ông chùm hoa điểm mười.
- Là cô bé ngoan, có nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
- HS nêu – trả lời câu hỏi- nhận xét ,bổ sung 
- HS thi đọc theo vai
- Bình chọn HS đọc hay
 ----------------–&—----------------
Tiết 4: Toán: 
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b; a + x = b ( với a,b là các số không có quá hai chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
B- Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng cho trò chơi.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
 -GV cho HS lên bảng làm bài tập
- Phát biểu quy tắc tìm số hạng trong một tổng.
II- Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng.
2. Luyện tập.
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
Hỏi: a, vì sao x= 10- 8 ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
- Khi đã biết 9+1= 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10- 9 và 10-1 được không ? vì sao?
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở 
- GV kiểm tra cho điểm HS.
 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 
-Tìm x, biết x + 5 = 5
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS chữa bài , nhận xét , bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- HS nêu , HS nhận xét , bổ sung.
- Tìm x: x+ 8 = 19; x+ 13 =38; 41+x = 75.
- HS làm bài lần lượt vào bảng con. 
- 3HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm.Muốn tìm x ta lấytổng trừ đi số hạng đã biết.
- Nêu yêu cầu.
- HS nêu lần lượt 
- Có: vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9+ 1= 10. Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
- Đọc đề bài.
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- Làm bài tập vào vở. 
 Bài giải: 
 Số quả quýt có là: 
 45 – 25 = 20(quả ) 
 Đáp số: 20 quả quýt.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 C x = 0.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nghe dặn dò.
 ----------------–&—----------------
Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
 Chăm chỉ học tập( Tiết 2)
I.Mục tiêu: ( Như tiết 1)
II Đồ dùng học tập: 
- Phiếu HT, VBT Đạo đức
III.Các hoạt động dạy học:
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : tiết đạo đức trước học bài gì ?
Em hiểu như thế nào là chăm chỉ học tập ?
Nhận xét tuyên dương
Chăm chỉ học tập đem lại lợi ích gì ?
Bài mới:
GV giới thiệu: ghi đề:
*Hoạt động 1: Đóng vai 
Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong các tình huống sau:
Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi.Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng.Hà băn khoăn không biết nên làm như thế nào ?
Nhận xét ủng hộ ý kiến.
-Hà nên đi học,sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
GV nêu một số tình huống tương tự.
- Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận.
Nội dung phiếu:
a.Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b.Cần chăm chỉ học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra.
c.Chăm chỉ học tập góp phần vào thành tích của tổ của lớp.
d.Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya.
GV kết luận:
a.không tán thành vì học sinh ai cũng cần chăm chỉ học tập.
b.Tán thành
c.Tán thành
d.Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khỏe.
* Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
- Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số học sinh của lớp diễn.
Nội dung tiểu phẩm: trong giờ ra chơi bạn An cắm cúi làm bài tập bạn Bình thấy vậy liền bảo “Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?”An trả lời mìmh tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm nữa và được xem ti vi cho thỏa thích.Bình dang 2 tay ra nói với cả lớp:Các bạn ơi ! đây có phải là học tập chăm chỉ không nhỉ !” 
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm
làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ?vì sao?
Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
Kết luận:
Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi,bớt căn thẳng trong học tập.Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập.Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy” 
Kết luận chung : chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn đầy đủ hơn quyền lợi học tập của mình.
4-Củng cố – dặn dò:
Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
Dặn xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
Hát
- Chăm chỉ học tập
- Từng nhóm học sinh thảo luận cách ứng xử.phân vai cho nhau
Một số nhóm diễn vai theo cách ứng xử của mình.
- Lớp nhậm xét góp ý sau từng lần diễn.
- Từng nhóm thảo luận theo từng nội dung.đại diện trình bày kết qủa-tranh luận bổ sung ý kiến với nhau.
- 1 số học sinh diễn tiểu phẩm lớp xem để rồi cùng nhau phân tích.
- Các nhóm cùng phân tích tiểu phẩm đại diện nhóm nêu 
- Nhận xét bổ sung
.mau chóng tiến bộ 
đọc ghi nhớ- đọc đồng thanh
 ----------------–&—----------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
 Ôn tập: Con người và sức khỏe
I-Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
- Biết được sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sach và ở sạch.
- Giáo dục HS ý thức ôn tập tốt
II-Hoạt động dạy học :
Ổn định :
KTBC Đề phòng bệnh giun
?Các nguyên nhân lây nhiễm giun.?
?Để đề phòng bệnh giun ở nhà em thực hiện những điều gì ?
?Để đề phòng bệng giun ở trường em thực hiện điều gì ?
3 - Bài mới:
Khởi động:Tổ chức trò chơi
“Thi ai nói nhanh”
Hoạt động 1:
Nêu tên các cơ,xương và khớp xương đã học .
Bước 1: Trò chơi “con voi”
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem ai cử động nói lên các cơ,xương và khớp xương ”
Yêu cầu học sinh nhóm nào đưa tay trước được trả lời.
Gv quan sát các đội chơi làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
Hoạt động 2:Cuộc thi tìn hiểu về con người và sức khoẻ
Cách thi:
Mỗi tổ 3 đại diện tham gia.
Mỗi cá nhân bốc thăm một câu trên cây và trả lời ngay sau 1 phút.
Mỗi đại diện của mỗi tổ cùng GV làm BGK sẽ đánh giá kết qủa trả lời của các cá nhân.
Cá nhân có điểm cao nhất sẽ thắng.
Phát phần thưởng cho học sinh thắng .
Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.Đánh dấu x vào o trước câu hỏi em cho là đúng.
o a- Không nên mang vác nặng để tránh cong vẹo cột sống.
o b- Phải ăn thật nhiều để cơ thể và xương phát triển tốt.
o c- Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian.
o d- Aên no xong có thể chạy nhảy nô đùa.
o e Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể mạnh khoẻ.
o g- Muốn phòng bệnh giun phải ăn sạch,uống sạch,ở sạch.
o h- Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
o f Hãy sắp xếp thứ tự các cơ quan sau.Thực quản,hậu môn,dạ dày,ruột non,miệng,ruột già.
Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ?
- thu phiếu nhận xét 
4-Củng cố dặn dò :.
Chuẩn bị Bài Gia đình. 
- nhận xét tiết học 
- học sinh trả lời 
- 5hs thi xem ai nói nhanh nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ
- hát và làm theo lời bài hát
Thực hiện một số động tác các nhóm ở dưới nhận xét xem các động tác ù đó thực hiện thì vùng cơ nào,xương nào,khớp xương nào cử động .
 - Học sinh thực hiện vào phiếu học tập 
- trả lời 
 ----------------–&—----------------
Tiết 3: Thủ công: 
 Gấp thuyền phẳng đáy có ... . Thực hành cho HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- Chấm bài , nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà tập viết.
- HS lên bảng tập viết.
- HS nghe.
- HS quan sát, nêu nhận xét.
- cao 5 li. rộng 5 li.
- 3 nét.
- HS quan sát 
- HS viết trên không
- HS viết bảng con
- HS nêu cụm từ ứng dụng .
+Hai sương một nắng.
- HS nêu , HS nhận xét , bổ sung.
- Chữ H, g cao 2,5li.
- chữ t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- HS thực hành viết bài vào vở lần lượt theo yêu cầu.
- HS nghe dặn dò.
 ----------------–&—----------------
Ngày soạn: 06/11/2010
Thứ sáu ngày 07/11/2010.
Tiết 1: Toán: 
 51- 15.
A- Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ôli) 
- Giáo dục học sinh tính chính xác, tínhcẩn thận.
B- Đồ dùng dạy học: Que tính. Bảng gài.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5.
Tìm x: x + 7= 51.
II- Dạy học bài mới:
1. Phép trừ 51- 15.
Nêu bài toán: Có 51 que tính,bớt 15 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV thao tác lại cách làm.
Vậy 51 – 15 bằng bao nhiêu?
+ Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Yêu cầu 1 số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
2. Luyện tập, thực hành:
a. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài ra nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của 81 – 46, 51 – 19, 61 – 25.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
d. Bài 4: GV vẽ mẫu lên bảng, hỏi HS:
- Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Hoàn thành bài trong giờ tự học.
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV.
Lớp làm vở nháp.
- HS nghe, nhắc lại bài toán, tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 – 15.
- HS thao tác trên que tính và trả lời: còn 36 que tính.
- HS nêu cách bớt.
 - Thao tác theo Gv.
51 – 15 = 36.
- Nêu cách đặt tính, nêu cách tính.
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi canh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài, lớp nhận xét.
- Nhắc lại qui tắc và làm bài.
- Vẽ hình, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nghe dặn dò.
 ----------------–&—----------------
Tiết 2: Chính tả(nghe viết) : 
 Ông và cháu.
A- Mục tiêu: 
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm được BT2, BT3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở.
B- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ nội dung bài tập 3.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết bài cũ.
- GV nhận xét vào bài.
II- Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Giới thiệu đoạn thơ.
- Bài thơ tên gì?
- Trong cuộc thi ai là người thắng cuộc ?
- Có đúng ông là người thua không?
+GV giải thích : xế chiều, rạng sáng
b) Quan sát – nhận xét :
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi khổ thơ có mâý chữ? 
- Các dấu câu có trong bài ? Cách trình bày NTN?
c) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi.
- GV cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài – nhận xét .
- GV chấm bài, nhận xét , bổ sung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- GV cho HS tự làm bài.
tượng như các bài tập đã làm.
+ GV chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò về nhà học bài , viết lại các lỗi sai trong bài.
- HS lên bảng viết bài: Ngày Quốc tế phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động ,..
- HS nghe.
- HS nêu , HS nhận xét , bổ sung.
- Ông cháu
+ HS nêu.
- không phải,
- HS nghe.
- có 2 khổ thơ .
- mỗi câu 5 chữ.
+ HS nêu , viết lùi vào 2 ô.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS nghe nhận xét .
- HS làm bài tập .
- HS chữa bài ---> làm bài tập chính tả.
- HS nhận xét , bổ sung.
- HS nghe dặn dò.
 ----------------–&—----------------
Tiết 3: Tập làm văn: 
 Kể về người thân.
A- Mục tiêu: 
- Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý(BT1)
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2)
- Giáo dụcHS yêu thích người thân.
B- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi câu hỏi – bài tập.
C- Các hoạt động dạy học củ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Giới thiệu bài – Ghi bảng:
1- Dạy học bài mới:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Giúp hs nắm nội dung đề bài.
- Cho 1 HS làm mẫu.
- GV gợi ý từng câu hỏi cho HS trả lời .
+Yêu cầu SH làm việc cá nhân theo cặp ---> trình bày trước lớp.
- GV nghe nhận xét uốn sửa cho HS.
Bài 2: 
- Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài viết.
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập .
- GV chú ý viết câu liền mạch .
- Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
* Gọi vài HS đọc bài viết .
- GV nhận xét - chấm chữa vài bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học .
- Dặn dò HS về nhà tập kể thêm về người thân.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp đôi theo kiểu hỏi đáp.
- HS lên trước lớp trình bày, HS khác nhận xét , bổ sung.
VD: Ông của em năm nay đã ngoài 70 tuổi . Ông từng là bộ đội về nghỉ hưu . Ông rất yêu quí em. Hàng ngày
- HS viết bài.
+ 3- 5 HS đọc bài trước lớp .
- HS nghe nhận xét , bổ sung.
- HS nghe dặn dò.
 ----------------–&—----------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể: 
 Sinh hoạt sao.
Sinh hoạt chủ điểm: Thân thiện đến trường.
Các sao ra sân .
Anh chị phụ trách hướng dẫn.
Gv chủ nhiệm theo dõi – nhận xét.
 ----------------–&—----------------
Tiết 1: Luyện Toán: 
 Luyện đặt tính, tính dạng 31 – 5 ; 51 – 15.
A- Mục tiêu: 
 - Luyện học sinh đặt tính và tính dạng 31 – 5, 51 – 1
 - Giúp HS yếu thực hiện thành thạo các dạng trên, bồi dưỡng cho hs khá, giỏi giải toán có lời văn
 - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
I-Luyện tập thực hành :
Bài 1 : Đặt tính và tính.
31 – 19 81 – 62 51 – 34 41 – 25
- Yêu cầu hs thực hiện vào bảng con.
Lưu ý hs khi đặt tính cần đặt thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu hs nêu cách tính.
- Chú ý hs yếu.
Bài 2 : Tìm x.
X + 29 = 41 34 + X = 81.
- Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs làm vào bảng con.
Bài 3 : Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán. 
Mẹ hái trong vườn được 61 kg đào, mẹ đã bán 36 kg. Hỏi..................................
- Yêu cầu nhiều hs thảo luận nhóm2, nêu bài toán.
- Yêu cầu hs tự phân tích bài toán
- Yêu cầu giải bài toán vào vở.
--1 em lên chữa bài.
d- Củng cố – dặn dò:
- Về nhà làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài.
- Thực hiện vào bảng con.
- 2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Làm vào bảng con.
- HS đọc thầm bài toán rồi nêu tiếp.
- HS thảo luận nhóm2, nêu câu hỏi của bài toán.
- Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu kg đào?
- HS tự phân tích bài toán.
- 1 em lên bảng giải.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài giải: 
 Số kg đào mẹ còn lại là:
 61 – 36 = 25( kg).
 Đáp số: 25 kg.
 ----------------–&—----------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: 
 Luyện: Từ ngữ về họ hàng- Dấu chấm, dấu chấm hỏi
A-Mục tiêu: 
- Luyện cho hs nhận biết rõ về những người trong gia đình và những người có quan hệ họ hàng.
- Luyện kĩ năng dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi
- Giáo dục hs nói, viết câu rõ ràng, đầy đủ các bộ phận.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I-luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Em hãy kể các ngưòi trong gia đình và những người họ hàng mà em biết.
Nhận xét, bổ sung- Chốt lại.
Bài 2: Những người nào là bà con bên ngoại?
- Những người nào bà con bên nội?
- Yêu cầu hs đại diện 3 nhóm lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung- Chốt lại bài.
Bài 3: Các em hãy chọn dấu chấm,hay dấu chấm hỏi để điền vào đoạn văn sau.
 Một hôm, Hà hỏi bố:
- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà bố nhỉ
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
 Con đã có ngày 1 tháng 6 Bố là công nhân có ngày 1 tháng5 Mẹ có ngày 8 tháng 3.
-Yêu cầu lớp đọc thầm.
- Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
- Dấu chấm thường đặt vị trí nào trong câu?
- Yêu cầu hs làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
d- Củng cố: 
- Điền dấu vào câu sau: 
Năm nay cháu học lớp mấy
- Về nhà ôn lại bài.
Hs kể : Ví dụ : bố, mẹ dì, dượng, o, chú,...
Lớp nhận xét.
- Ông bà ngoại, dì, mợ, cậu, mợ,...
- Ông bà nội, o, chú, thím,bác,...
- 3 em lên bảng làm 3 cột.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm đoạn văn.
- Thường đặt ở cuối câu hỏi.
- Thường đăt ở cuối câu.
- Làm vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Năm nay cháu học lớp mấy?
 ----------------–&—----------------
TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt:
 Bµi 4: B- B¹n bÌ sum häp
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa B và cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa B
 ? Chữ B hoa cao mấy li?
? Chữ B hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ B hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ B hoa
GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
-------------------------------------------------0o0-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 10 sang chieu.doc