Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 15

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 15

. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới

- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học – Lớp 2a4 Tuần 15
GV : Nguyễn Thị Phụng
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc : Hai anh em
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- 2, 3 học thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Tiếng võng kêu.
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ đối với em gái đối với quê hương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu.
+ Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- 4 đoạn
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng.
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm và phần của anh.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
*Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác.
- Anh hiểu công bằng là gì chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vật vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
Câu 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em 
- Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc chuyện
 5. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
Toán : 100 trừ đi một số
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số.
- Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán).
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng lớp
- Lớp làm bảng con
52 – 18 ; 68 - 29
- Nhận xét chữa bài.
b. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5:
100
100
36
5
064
095
- Nêu cách đặt tính ?
- Cho HS nêu SGK
- Nêu cách tính ?
*Lưu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết hàng ngang không cần viết số 0 bên trái viết 64.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào SGK?
100
100
100
100
4
9
22
3
096
091
078
097
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20
Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80
- 4 HS lên bảng
- Gọi 1 số đọc, nhận xét
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài giải:
- 1 em tóm tắt
Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
- 1 em giải
100 – 24 = 76 (hộp sữa)
 Đáp số: 76 hộp sữa
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng:
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ?
- HS trả lời
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một vai, xử lý tình huống.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm trình bày tiểu phẩm.
1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ
- An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ
- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường .
3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ
- HS quan sát lớp học.
- Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ?
- HS trả lời.
*Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 3: Trò chơi: "Tìm đôi"
- GV phổ biến luật chơi.
- 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi.
- Thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh 
 C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp.
Chào cờ :
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Toán : Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu hình vẽ
- HS quan sát.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi.
- HS nghe và nêu lại đề toán.
- Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên bảng.
- Lấy đi số ô vuông chưa biết 
- Lấy đi tức là gì ?
- Tức là trừ ( - ) 
- Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10
- Còn lại 6, viết 6
Thành 10 – x = 6
- HS đọc: 10 – x = 60
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ?
- 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu.
- Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Gọi HS lên bảng viết
2. Thực hành:
Bài 1: Tính x
- GV hướng dẫn cách làm
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu cách tìm số trừ ?
- HS nêu lại
- Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách.
- 1 HS lên bảng
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để tìm được số ô tô đã rời bến?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
* Nhận xét chữa bài
- Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện : Hai anh em
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại: Câu chuyện bó đũa
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng phần câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- GV theo dõi các nhóm kể
- Các nhóm thi kể
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Sau mỗi lần HS cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.
2.2. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
- Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em.
- ý nghĩ của người anh
- Em mình tốt quá/hoá ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo cho anh.
- ý nghĩ của người em ?
- Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý.
- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất. 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả : 
Tập chép : Hai anh em
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em.
2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Tìm những câu nói suy nghĩ của người em ?
- Anh mình còn phải nuôi vợ emcông bằng.
- Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu cấu nào ?
- Được đặt trong ngoặc kép ghi sau dấu hai chấm.
- Viết từ khó
- HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi, công bằng.
2. Chép bài vào vở:
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn chính xác từng cụm từ.
-Muốn viết đẹp các em phải ngồi ntn?
-Ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, để vở
- Nêu cách trình bày đoạn văn ?
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô.
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế cho học sinh.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi, đổi chéo vở nhận xét
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ?
- Ai: Chai, dẻo dai
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ?
- Máy bay, dạy, ray, đay
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm các từ: 
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Chỉ thầy thuốc ?
a. Bác sĩ.
- Chỉ tên một loài chim ?
- Sáo, sẻ.
- Trái nghĩa với đẹp ?
- Xấu 
- Nhậ ... Thực hiện từng động tác tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối
- Xoay hai đầu gối.
 X X X X X
 X X X X X D 
 X X X X X
b. Phần cơ bản:
- Bài thể dục phát triển chung
- GV chia tổ cho HS tập luyện.
- Trò chơi: Vòng tròn
- HS đi theo vòng tròn kết hợp vần điệu, vỗ tay, nghiêng người, nhún chân.
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng 
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố kỹ năng trừ nhẩm.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột).
- Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
- Củng cố cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm).
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.
A B
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C, D. E thẳng hàng với C, D. 
 C D E
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm và ghi kết quả vào sách.
- 1 HS nêu yêu cầu
12 – 7 = 5
14 – 7 = 7
16 – 6 = 10
11 – 3 = 8
13 – 8 = 5
15 – 8 = 7
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách
56
74
88
40
93
18
29
39
11
37
38
45
49
29
56
- Nêu cách thực hiện ?
- Vài HS nêu
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bảng con 
32 – x = 18
 x = 32 – 18
 x = 14
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
- Nhận xét
x - 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
a. Đi qua 2 điểm M, N
b. Đi qua điểm O 
c. Đi qua 2 trong 3 điểm.
- GV hướng dẫn HS làm
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết : Chữ hoa N
I. Mục tiêu, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ: 
+ Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: "Nghĩ trước nghĩ sau" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Nghĩ trước nghĩ sau
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa N:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát, chữ N:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ N có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 3 nét: Móc ngược trái, nét thắng xiên và móc xuôi phải.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Em hiểu cụm từ nói gì ?
- 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau.
- Suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- N, g, h
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ r, s
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ N cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Nghĩ cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết.
Tự nhiên và Xã hội : Trường học
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Tên trường, địa chỉ, của trường mình và ý nghĩa của tên trường.
- Mô tả một cách đơn giản về quang cảnh của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân vườn trường).
- Cơ sở vật chất của trường và hoạt động diễn ra trong trường.
- Tự hào và yêu quý trường học của mình.
II. Đồ dùng – dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Các em ở trường nào ? 
- HS trả lời
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình ?
*Hoạt động 1: Quan sát trường học.
- Trường của chúng ta có tên là gì ?
- Trường tiểu học Thanh HảI số 1.
* Các phòng học khác
- Ban giám hiệu, Phòng Hội đồng
Bước 2: (Trong lớp)
Tổng kết buổi thăm quan nhớ lại quang cảnh trường.
Bước 3: Yêu cầu HS nói với nhau về quang cảnh của trường.
- HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm nói trước lớp.
*Kết luận:Trường có sân vườn, phòng học
*Hoạt động 2: Làm việc với sách.
Bước 1: Ngoài các phòng học
- Bước 2: Cả lớp 
- Sắp xếp gọn gànggia đình
*Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa tình huống.
Bước 2: Các nhóm lên đong vai
*Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì ?
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Mĩ thuật :
GV Chuyên soạn giảng
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Toán : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng khi tính nhẩm.
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ, trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Củng cố về giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm
12 – 7 = 5
11 – 8 = 3
11 – 9 = 5
14 – 7 = 7
13 – 8 = 5
15 – 9 = 6
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gọi 4 em lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu
32
61
44
53
94
25
19
8
29
57
7
42
36
24
37
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Tính từ trái sang phải
42 – 12 – 8 = 22
58 – 24 – 6 = 18
36 + 14 – 28 = 22
72 – 36 – 24 = 56
- Nêu cách thực hiện phép tính 
- Vài HS nêu
Bài 4: 
- Yêu cầu HS làm vào nháp
- Gọi 3 em lên bảng làm.
- Gọi 3 em lên bảng làm.
x + 14 = 40
 x = 40 – 14
 x = 26
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Giấy đỏ: 65 cm
- Xanh ngắn hơn đỏ: 17 cm
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi băng giấy xanh dài ? cm
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả : 
Nghe – viết : Bé Hoa
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bé Hoa.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy.
- Trong bài những chữ nào được viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+ Viết từ khó:
- Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước
2.2. HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay.
- Cả lớp làm bảng con
a) Chỉ sự di chuyển trên không.
- Bay
b) Chỉ nước tuôn thành dòng.
- Chảy
c) Trái nghĩa với đúng.
- Sai
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
- Cả lớp làm vào sách.
a) s hay x
- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
Tập làm văn : Chia vui. Kể về anh, chị, em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu lại bài tập số 1 (tiết TLV tuần 14)
- 1 HS trả lời
- Gọi HS đọc bài tập 2 đã làm tuần trước.
- 1 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Tiết TLV hôm nay chúng ta học nói lời chia vui: Sau đó viết đoạn văn ngắn, kể về anh em.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi HS giỏi của tỉnh.
- HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: Chúc chị sang năm được giải nhất.
Bài 2: 
- Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ?
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói:
- Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn.
- Chúc chị học giỏi hơn nữa ?
- Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em)
*VD: Anh trai của em tên là Ngọc. Da anh ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh ngọc là học sinh lớp trường THCS Kim Tân. Năm vừa qua, anh đoạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi Vật lí của quận. Em rất yêu anh em, rất tự hào về anh.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết.
Sinh hoạt lớp :
Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần
I Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tháng
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- HS duy trì tốt sĩ số
	- Đi học đều đúng giờ
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thược hiện tốt nề nếp lớp
2 GV nhận xét tồn tại:
	- Có hiện tượng ăn quà 
	- Quên vở 
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ
5 Đề ra phương hướng tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 - lop2(tu soan).doc