Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 23

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 23

 Tập đọc:

BÁC SĨ SÓI.

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài .Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài.

– Biết đọc phân biệt giọng người dẫn chuyện giọng nhân vật (Ngựa và Sói)

Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn

2.Rèn KN đọc –hiểu:

- Hiểu những từ khó : khoan thai, bình tĩnh, mừng rơn, choàng, khoác,.

- Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK

 Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1/Bài cũ:-2 HS đọc bài Cò và Cuốc.; Trả lời câu hỏi 3 SGK

2/Bài mới:

*Giới thiệu bài:HS xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú(SGK trang 40)

 GTB qua tranh (Giáo viên)

*Hoạt động 1: Luyện đọc.

a) Giáo viên đọc mẫu

+ GV đọc diễn cảm bài văn: giọng người kể vui, ẻ tinh nghịch.Giọng Sói giả bộ hiền lành.Giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc từng câu:(HS đọc nối tiếp từng câu 1-2 lượt)

- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: rỏ dãi, lựa miếng, giở trò, chữa giúp,.(HS cả lớp đọc ,HS TB,Y đọc)

+ Đọc từng đoạn trước lớp.

 

doc 19 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2009 
 Tập đọc:
Bác sĩ Sói.
I/Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài .Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ dài.
– Biết đọc phân biệt giọng người dẫn chuyện giọng nhân vật (Ngựa và Sói)
Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn 
2.Rèn KN đọc –hiểu:
- Hiểu những từ khó : khoan thai, bình tĩnh, mừng rơn, choàng, khoác,...
- Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. 
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK
 Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ:-2 HS đọc bài Cò và Cuốc.; Trả lời câu hỏi 3 SGK
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài:HS xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú(SGK trang 40)
 GTB qua tranh (Giáo viên)
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Giáo viên đọc mẫu
+ GV đọc diễn cảm bài văn: giọng người kể vui, ẻ tinh nghịch.Giọng Sói giả bộ hiền lành.Giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:(HS đọc nối tiếp từng câu 1-2 lượt)
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: rỏ dãi, lựa miếng, giở trò, chữa giúp,...(HS cả lớp đọc ,HS TB,Y đọc)
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên chia đoạn : 3 đoạn 
 Lượt 1: 3 HS nối tiếp đọc trước lớp, GV theo dõi cách đọc ngắt câu 
- GV HD đọc câu khó:”Nó bèn kiếm....mắt,/...vào cổ,/...lên người,/...lên đầu.//”
“Sói mừng rơn,/...sau,/...miếng/..đường chạy./ ” (HS K,G nêu cách đọc ;HS TB,Y đọc)
- GVđặt câu hỏi, HD HS giải nghĩa từ: thèm rỏ dãi(nghĩ đến món ăn ngon thèm đến mức nước bọt trong miệng ứa ra.); hón nhón chân (hơi nhấc cao gót,chỉ có đầu ngón chân chạm đất) - (HS K,G trảđoạn lời)
- 1 HS TB,Y đọc phần chú giải SGK.( khoan thai, bình tĩnh, mừng rơn)
 Lượt 2 : 3 HS đọc lại( HS khá)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia HS thành nhóm 3, HS luyện đọc trong nhóm và tự sửa lỗi cho nhau 
- GV theo dõi, giúp HS đọc đúng . 
d) Thi đọc giữa các nhóm.(cá nhân đọc thi, thi đọc đồng thanh).
- HS, GV nhận xét đánh giá và bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay 
đ) Cả lớp đọc đồng thanh 1,2đoạn .(1 lượt)
 Tiết 2
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Một HS K,G đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm. , trả lời câu hỏi 1SGK(HS: thèm rỏ dãi)
1HS nói lại nghĩa của thèm rỏ dãi(HS TB)
- HS đọc đoạn 2,3, trả lời câu hỏi 2 SGK.(HS: Sói giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa)
- HS đọc đoạn 3,trả lời câu hỏi 3 SGK.(HS: Biết mưu của Sói,Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau,nhờ Sói làm ơn xem giúp.)
- HS đọc đoạn 3,trả lời câu hỏi 4 SGK(HS:Sói tưởng đánh lừa được Ngựa,...làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.) -HS K,G trả lời ;HS TB,Y nhắc lại)
- Câu hỏi 5SGK HS thảo luận trước lớp để chọn một tên truyện,giải thích vì sao chọn (HS chọn tên nào cũng đúng).-HS TB ,K ,G trả lời ;HS ,Y nhắc lại.
? Câu chuyện muốn nói lên điều gì?(HS k,G trả lời ; HS TB,Y nhắc lại)
Nội dung: Sói gian ngoan dùng mưu kế để lừa Ngựa ăn thịt nhưng đă bị Ngựa dùng mẹo trị lại . 
- Một số HS yếu và trung bình nhắc lại nội dung
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2
- HD cách đọc (GV)- 2,3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) phân các vai thi đọc truyện(HS K,G) ;HS còn lại theo dõi.
- GV và HS nhận xét, bình chọn...
 3/Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Toán
 Số bị chia - số chia- thương. 
I / Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tên gọi theo vị trí,thành phần và kết quả của phép chia.
II/ Chuẩn bị :
 GV :Bảng phụ viết nội dung BT 1, BT 3(VBT)
 HS: Hoc bài cũ ,VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/Bài cũ: GV yêu cầu 1 số HS nêu tên thành phần của phép cộng, phép trừ, phép nhân
2/Bài mới:
*GTB: GT bắc cầu từ bài cũ sang 
*Hoạt động1 : Giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
- GV nêu phép tính 6 : 2 ; HS tìm kết quả của phép chia 6 : 2 = 3 ;HS đọc “sáu chia hai bằng ba”(HS Y ,TB đọc)
- GV chỉ vào từng số trong phép chia(từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
- 1 số HS nêu lại tên gọi.
- GV: Kết quả của phép chia(3) gọi là thương.6:2 cũng gọi là thương.
- HS nêu ví dụ về phép chia,gọi tên từng số trong phép chia đó.
 *Hoạt động 2: Thực hành: 
+ Bài 1:Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống
 -1hs nêu yêu cầu và doọc phân tích mẫu, cả lớp theo dõi.
- HS sử dụng bảng chia tính kết quả rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cả lớp làm bài VBT
- GV treo bảng phụ ;3 HS K,G làm trên bảng.
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
 8 : 2 = 4
 8
 2
 4
10 : 2 =
 10
 2
 5
14 : 2 =
18 : 2 =
20 : 2 =
- HS nối tiếp nêu kết quả
- HS và GV nhận xét, chốt đáp án đúng và kết luận.
+Bài 2: Tính nhẩm
-Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu (HS K,G).cả lớp theo dõi.
- HS làm bài cá nhân , (GV giúp đỡ HS Y)
- 4 HS K,TB lên làm bài trên bảng , nêu cách thực hiện
 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8
 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
 +Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu)
1 HS nêu YC bài tập và phân tích mẫu, HS làm bài cá nhân và vở bài tập
- GV treo bảng phụ.(HS TB,Yđọc phép nhân ,phép chia mẫu ;HS K,G nhận xét)
4 HS trung bình chữa bài tập trên bảng lớp.
 Phép nhân
Phép chia
 Số bị chia
 Số chia
 Thương
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8
2
4
8 : 4 = 2
2 x 6 = 12
2 x 9 = 18
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:
Một số HS yếu và trung bình nêu lại tên thành phần của phép chia
- GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 1)
 I/ Mục tiêu.
 1.HS hiểu:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng,từ tốn lễ phép;nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng nhười khác và chính bản thân mình.
2.HS có các kĩ năng :
- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3 .HS có thái độ :
- Tôn trọng ,từ tốn ,lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại
- Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
II/ Chuẩn bị.
- GV: Bộ đồ chơi điện thoại 
 Các tấm bìa ghi các câu ở BT 2-VBT Đạo đức.
- HS : Chuẩn bị VBT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/Bài mới: GTB (dùng lời)
 *Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
 - Mục tiêu : Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
- Cách tiến hành: GV giới thiệu về chiếc điện thoại và cách cầm ,nghe điện thoại.
 - HS cả lớp đọc đoạn hội thoại (BT1-Vở BTđạo đức trang 36)
2 HS lên đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện thoại.(HS K,G).Cả lớp theo dõi.
- HS đàm thoại:? Khi điện thoại reo ,bạn Vinh làm gì và nói gì?
 ? Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? 
 ? Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của 2 bạn không?Vì sao?
 ? Em học được gì qua đoạn hội thoại trên?
 - GV- HS cả lớp nhận xét.
 GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại,em cần có thái độ lịch sự,nói năng rõ ràng ,từ tốn.
*Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
- Mục tiêu: Giúp HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lí.
- Cách tiến hành :- HS cả lớp đọc thầm các câu hội thoại –BT2 (VBT)
- GV mời 4 HS cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to câu trên tấm bìa của mình.Sau đó YC 1 số HS lên sắp xếp lại các tấm bìa cho hợp lí.Các em cầm tấm bìa di chuyển theo sự sắp xếp của bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét ,KL về cách sắp xếp đúng nhất.
- GV hỏi thêm:?Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?
- Bạn nhỏ trong TH đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa?Vì sao?
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu:HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
- Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 6, HS thảo luận theo các câu hỏi:
? Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- Đại diện từng nhóm lên trình bày(HS K,G)
- Các nhóm nhận xét ,bổ sung.
 GVKL : (như phần 1/-mục tiêu) “
3 /Hoạt động nối tiếp:
-1,2 HS nhắc lại ND bài học(HS K,G)- phần 1/- mục tiêu.
-HS ghi nhớ ND và thực hành theo bài học.Chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2009
 Toán:
 Bảng chia 3 
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:- Lập bảng chia 3
 -Thực hành chia 3
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn 
 Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3-VBT toán
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/Bài cũ.HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.Đọc bảng chia 2
2/ Bài mới: * GTB bắc cầu từ bài cũ sang (GVdùng lời)	
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3
 a/ Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn (như SGK)
? Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn,4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?(HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12.Có 12 chấm tròn.)
 b/Hình thành phép chia 3.
? Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? (Có 4 tấm bìa)
- HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. có 4 chấm tròn / Nhận xét.
Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4
Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 3 = 4
*Hoạt động 2: Lập bảng chia 3
- GV hướng dẫn HS tự lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3( tương tự như lập bảng chia 2) Vào bảng con
- HS nêu nối tiếp kết quả của từng phép tính, GV ghi bảng
3 : 3 = 1 18 : 3 = 6
6 : 3 = 2 21 : 3 = 7
9 : 3 = 3 24 : 3 = 8
12 : 3 = 4 27 : 3 = 9
15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
- HS nhận xét bảng chia và so sánh với bảng chia 2
-Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 3 theo cách xóa dần (hình thức: nhóm,tổ ,cá nhân
*Hoat động 3 :Thực hành: 
+Bài 1:Tính nhẩm
-1 HS K,TB nêu yêu cầu.Cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân VBT, GV quan tâm HS Y
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi kết quả lên bảng lớp
 6 : 3 = 2  15 : 3 = 5
 9 : 3 = 3 30 : 3 = 10
18 : 3 = 6 27 : 3 = 9
- GV và HS nhận xét , chữa bài trên bảng lớp. HS TB,Y đọc đáp án đúng.
 KL:Củng cố việc ghi nhớ bảng chia 3 qua thực hành tính.
 +Bài 2: Giải toán
-Yêu cầu 1 HS K,G đọc đề bài.Cả lớp theo dõi.
-1 HS K,G nêu cách làm ; HS TB,Y nhắc lại.
- HS làm BT cá nhân vào VBT,(GV quan tâm HS TB,Y
1 HS K,G lên bảng làm. 
Bài giải
Số học sinh của mỗi tổ là
24 : 3 = 8 (Học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lờ ... ết viết ứng dụng cụm từ Thẳng như ruột ngựa cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV-Mẫu chữ hoa T(như SGK)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ:Thẳng (dòng1),Thẳng như ruột ngựa (dòng2)
 HS: Vở TV
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:-1HS nhắc lại cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa ;2 hs viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con Sáo
2/Bài mới:-GTB –GV nêu MĐ,YCcủa tiết học.
*Hoạt động1:HD viết chữ hoa
a/ D HS quan sát và nhận xét(GV) HS K,G nêu;HS TB,Y nhắc lại 
- Cấu tạo:Chữ hoa T cỡ vừa cao 5 li,gồm 3 nét cơ bản......
- Cách viết:gồm 3 nét......
- GV vừa viết mẫu chữ T lên bảng ,vừa nói lại cách viết
b/ HD HS viết trên bảng con.-HS tập viết 2,3 lượt(GV giúp đỡ HS Y)
*Hoạt động2:HD viết cụm từ ứng dụng
a/ Giới thiệu cụm từ ứng dụng (GV)-1 HS đọc cụm từ ứng dụng
-Nêu cách hiểu cụm từ (HS K,G nêu;HS TB,Y nhắc lại –nghĩa bóng: thẳng thắn ,không ưng điều gì thì nói ngay; nghĩa đen:đoạn ruột ngưa từ dạ dày đến ruột non dài và rất thẳng) 
b/HS q/s cụm từ ứng dụng ,nêu nhận xét.(HS K,G nêu ;HS TB,Y nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ thẳng trên dòng kẻ. 
c/HD HS viết chữ Thẳng vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y)
 *Họat động3 :HD HS viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà,HS K,G)
- HS tập viết bài vào vở theo YC của giáo viên, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
*Hoạt động4: Chấm,chữa bài 
- GV chấm 10 bài, nêu nhận xét về lỗi sai chung nhất( độ cao của từng con chữ, khoảng 
cách giữa các chữ với nhau.
- Tuyên dương và khuyến khích HS viết chữ đẹp
3/ Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết ở vở TV.
Chính tả::
I/Mục đích, cầu yêu:
1.Nghe viết chính xác,trình bày đúng 1 đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm ,vần dễ lẫn:l/n,ươc/ươt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV:Bảng phụ ghi sẵn ND BT 2a 
 Bản đồ Việt Nam.
- HS:Vở viết ,VBT.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:- 3 HS viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con các từ: củi lửa, nêu gương, bắt chước, mong ước.
2/ Bài mới: - GTB : GV nêu MĐ,YC của tiết học.
*Hoạt động 1: HD nghe viết:
a Chuẩn bị: GV đọc bài chính tả trong SGK, 3 HS đọc lại (HS K,G)
- GV giúp HS nắm ND bài .
? Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?(HS: mùa xuân)
?Tìm câu tả đàn voi vào hội?(HS: Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến)
- GV treo bản đồ Viêt Nam chỉ vị trí Tây Nguyên,nói: Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai ,Kon Tum,Đắk Lắk,Lâm Đồng. 
- GV giúp HS nhận xét :? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?(Tay Nguyên,Ê-đe,Mơ-nông,...)
- HS K ,G nêu từ khó,GV HD-HS viết từ vào bảng con:Tây Nguyên,nườm nượp,...
b/ GV đọc bài –HS viết bài vào vở(GV quan tâm đến HS Y)
c/ Chấm ,chữa bài:-HS đỗi vở chữa bài ,- GV chấm khoảng 10 bài, nhận xét.
*Hoạt động2: HD làm bài tập chính tả.
+. Bài tập 2a:- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn làm bài .HS theo dõi.
- HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở BT, 1 HS K,G làm trên bảng phụ.
- Cả lớp ,GV nhận xét , chốt đáp án đúng .2 HS TB,Y đọc lại đáp án đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và làm BT ở VBT-TV
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy
Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2009
 Toán:
 tìm một thừa số của phép nhân. 
I/ Mục tiêu: 
 Giúp HS :
Biết cách tìm một thứa số khi biét tích và thừa số kia.
Biết cách trình bày bài giải
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ:HS làm bài tập trên bảng con
27 : 3 = 9 16 : 2 = 8
Từ phép chia GV yêu cầu HS viết phép nhân
3 x 9 = 27 8 x 2 = 16
- Một số HS nêu tên thành phần của phép tính nhân
2/ Bài mới:- GTB (dùng lời) GV giới thiệu bắc cầu từ bài cũ sang
*Hoạt động1: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
GV:? Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
 (HS nêu : phép nhân 2 x 3 = 6)
- GV viết lên bảng 2 x 3 = 6 
 Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích
-Từ phép nhân 2x3=6,lập được 2 phép chia tương ứng: 
6 : 2 = 3 Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ ba (3)
6 : 3 = 2 Lấytích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất(2).
-Nhận xét:Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.(HS K,G nhận xét; HS TB,Y nhắc lại).
*Hoạt động 2:Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
a/GV nêu vấn đề HS rút ra phép tính : Có phép nhân x x 2 = 8
- Giải thích:Số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8.Tìm x 
-Từ phép nhân ta có thể lập phép chia dựa theo nhận xét
- HS viết và tính: x = 8 : 2 
 x = 4
- GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4x2=8
GVtrình bày trên bảng: x x 2 = 8
 x = 8: 2
 x = 4
b/ GV nêu:3 x x =15
- HS K,G nêu cách tìm x;HS TB ,Y nhắc lại.
- S viết và tính: x = 15 : 3
 x = 5 
 x = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 =15
 Trình bày: 3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
 - GV giúp HS rút ra KL (như SGK)
*Hoạt động3: Thực hành.
+Bài 1: Tính nhẩm
- GV nêu YC bài tập
- HS tự làm bài cá nhân vào vở BT, HS nối tiếp nêu kết quả tính, GV ghi bảng.
 2 x 4 = 8..
 8 : 4 = 2
 8 : 2 = 4
- Cả lớp và GV nhận xét chốt đáp án đúng(2 HS TB ,Yđọc lại)
+Bài 2: Tìm X( theo mẫu)
1 HS K,G đọc đề bài và phân tích mẫu ,cả lớp theo dõi.
-1HS K, G nêu cách làm; Cả lớp làm bài vào vở BT (GV giúp đỡ HS Y) 
3 HS lên bảng làm (HS TB,K,G), nêu cách làm và quy tắc thực hiện
X x 3 = 12 
 X = 12 : 3 
 X = 4
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài 
+Bài 3: Tìm Y
1 HS K,G nêu yêu cầu của bài.Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở BT, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, 3 HS trung bình làm bài trên bảng .
Y x 2 = 8 3 x Y = 21
 Y = 8 : 2 Y = 21 : 3 
 Y = 4 Y = 7
- HS và GV nhận xét ,chốt đáp án đúng.
+Bài 4: Giải toán
- 1 HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm theo dõi, GV giúp học sinh tìm hiểu bai và tìm cách giải, HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, GV giúp đỡ HS yếu
- 1 HS trung bình chữa bài tập trên bảng lớp
Bài giải
Số bàn có là
20 : 2 = 10 ( bàn)
 Đáp số: 10 bà
- HS, GV nhận xét đánh giá
3/Củng cố dặn dò:
-2 HS nêu lại ghi nhớ(SGK)
- GV tóm tắt ND bài học, nhận xét tiết học .
- Dặn HS : Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
 Tuần 23
I/Mục đích yêu cầu
- Rèn KN nghe ,nói:Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với Th giao tiếp,thể hiện thái độ lịch sự.
- Rèn KN viết:Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: - Nội quy nhà trường.
 - Bảng phụ ghi nội dung BT 2a
- HS: Làm BT tiết 22.VBT.
III/Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ:-1cặp HS thực hành nói- đáp lời xin lỗi ( dựa vào các TH trong SGK
2/Bài mới:-GTB (dùng lời)
 *HĐ1: HD làm bài tập.
+Bài tập 1:(miệng)
-2HS K,G nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-GV hướng dẫn HS q/s kĩ các tranh,đọc lời các nhân vật trong tranh.
? Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? Trao đổi về việc gì?
-HS trao đổi theo cặp rồi trả lời . Từng cặp HS thực hành hỏi -đáp theo lời nhân vật .
- Cả lớp và GV nhận xét,KL.
+Bài tập 2:(miệng) 
-1 HS K,G đọc yêu cầu của bài và các tình huống.Cả lớp đọc thầm theo.
-GV treo bảng phụ. Mời 1 cặp HS thực hành hỏi- đáp (HS K,G)
-Nhiều cặp HS (nhìn SGK) tiếp nối nhau thực hành hỏi - đáp trước lớp theo các TH a,b,c
-Cả lớp và GV nhận xét ,bình chọn....
 KL:Nói ,đáp lời khẳng định phù hợp tình huống,với thái độ lịch sự.
+Bài tập 3:(viết)-Gv giúp HS nắm được YC của BT
-2 HS đọc to bản nội quy nhà trường.(đọc rõ ràng ,rành mạch)
-HS làm bài vào VBT( GV theo dõi giúp đỡ HS TB,Y)
-1 số HS đọc bài làm của mình.(khuyến khích HS TB,Y đọc bài)
-Cả lớp và GV nhận xét ,bình chọn HS viết đúng;GV chấm 1 số bài .
 KL:Viết lại 1 vài điều trong nội quy của trường.
 *HĐ2 :Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS thực hành những điều dã học.
Tự nhiên và xã hội
ôn tập :xã hội
I/Mục tiêu 
 Sau bài học ,HS biết :
-Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội
-Kể với bạn về trường học và cuộc sống xung quanh.(phạm vi xã,huyện)
-Yêu quý gia đình,trường họcvà huyện của mình.
-Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở ,trường học sạch ,đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV :Sưu tầm 1 số tranh ,ảnh về chủ đề xã hội 
 Các câu hỏi để tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ
 HS: Sưu tầm,vẽ tranh về chủ đề xã hội
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: GTB (dùng lời)
 * HĐ 1:Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
-Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về chủ đề xã hội
-Cách tiến hành:
-GV treo các câu hỏi đẫ chuẩn bị trên cây hoa, HS lần lượt lên hái 1 bông hoa(câu hỏi)-đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời.Nếu trả lời đúng được chỉ định bạn khác lên hái hoa.Cứ tiếp tục như vậy...
-Cả lớp nhận xét,bổ sung,kết luận.
 Câu hỏi :
? Kể tên những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn?
? Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn,phân loại chúng theo 4 nhóm: đồ gỗ ,đồ sứ ,đồ thủy tinh ,và đồ điện.
? Kể về ngôi trường của bạn?
?Kể về các công việc của các thành viên trong trường bạn?
?Bạn nên làm gì ,không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và trường học?
? Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
? Bạn sống ở xã ,huyện nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện bạn?
 *HĐ 2:Củng cố dặn dò:
-GV tổng kết ND bài học.
-Dặn hS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau:Cây sống ở đâu?
Thủ công:
 kiểm tra chương II - Phối hợp gấp ,cắt ,dán hình.
I/Mục tiêu:
 Đánh giá kiến thức,KN của HS qua sản phẩmlà 1 trong những sản phẩm gấp,cắt, dán đã học
II/ Chuẩn bị : 
GV: Các mẫu hình bài 7,8,9,10,11,12,để HS xem lại.
HS:Giấy,kéo,hồ dán,bút,...
III/ Nội dung kiểm tra.
 Đề kiểm tra:Em hãy gâp,cắt ,dán 1 trong những sản phẩm đã học
-HS tự chọn những nội dung đã học...HS làm bài
-GV q/s ,gợi ý,giúp đỡ HS còn lúng túng...
IV/ Đánh giá:
- Hoàn thành:+ Nếp gấp,đường cắt thẳng.
 +Thực hiện đúng quy trình.
 +Dán cân đối,phẳng.
-Chưa hoàn thành:
 +Nếp gấp ,đường cắt không thẳng.
 +Thực hiện không đúng quy trình.
 +Chưa làm ra sản phẩm.
V/nhận xét ,dặn dò.
 - GV nhận xét tinh thần học tập,sự chuẩn bị bài,KN thực hành và SP’ của HS.
 -Dặn HS giờ sau mang giấy,bút chì,bút màu,thước,hồ dán,kéo để học bài sau(tiếp)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc