Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 14

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 14

TẬP ĐỌC

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I/ MỤC TIÊU :

 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu ND bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết thong yêu nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 SGK).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :

1.Giáo viên : Tranh : SGK

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 14
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I/ MỤC TIÊU :
 -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết thong yêu nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5 SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : SGK
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS đọc bài: “Quà của bố” và TLCH SGK
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : 
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Để thấy được tình cảm trong gđ lớp cùng đọc bài:
“Câu chuyện bó đũa” sẽ cho các em thấy lời khuyên bổ ích về quan hệ anh em. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
* Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
+Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó.
+Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
-Gọi HS thi đọc
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi 1 em đọc lại cả bài.
Chuyển ý : Người cha đã bẻ gãy được bó đũa như thế nào, và ông đã khuyên bảo các con ông điều gì, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nhé!
-3 em đọc bài và TLCH.
-Qs tranh .
-Người cha đang nói chuyện với bốn đứa con.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc. Lớp đọc thầm.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-Hs luyện đọc các từ :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo://
-Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.//
-Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
-Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
-4 em đọc chú giải.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc cả bài.
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
(tiết 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
* Tìm hiểu bài.
-Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
-Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?
-Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
-Gọi HS đọc đoạn 3
-Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp cho các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết.
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Giáo dục: Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau
-Nhận xét
4 Dặn dò: Đọc lại bài chuẩn bị tiết kể chuyện.
-Ông cụ và bốn người con.
-Ông rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền.
-Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ gãy cả bó)
-Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
-1 em đọc đoạn 3.
-Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu.
-HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)
-“Đoàn kết là sức mạnh”, “Anh em phải đoàn kết”, ..
TOÁN
55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chua biết của một tổng.
- Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Kiểm tra bài cũ : 
-Ghi : 15 – 8 18 - 9 18 – 9 - 5 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
 a.Giới thiệu phép trừ : 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
* Phép trừ 55 – 8.
Nêu vấn đề: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu q/tính ta làm thế nào ?
-G/ viên viết bảng : 55 – 8.
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp.
Gọi HS nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 55 – 8 = ?
Viết bảng : 55 – 8 = 47.
* Phép tính : 56 – 7, 
-Nêu vấn đề :
-Gọi 1 em lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?
-Ghi bảng : 56 – 7 = 49.
* Phép tính : 37 – 8.
*Phép tính 68 – 9.
* Luyện tập .
Bài 1 :
-Gọi HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
-Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính các bài còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Gọi hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
-Tại sao lấy 27 – 9 ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Làm bài tập trong vở bài tập
-3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp Làm bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 55 - 8
-1 em lên đặt tính và tính.
-Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới, sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ­ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy : 55 – 8 = 47.
-2 h/s nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-1 em lên đặt tính và tính.
56
 7
49
-Viết 56 rồi viết 7 xuống dưới, sao cho 7 thẳng cột với 6 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải 
sang trái) 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy 56 – 7 = 49.
-1 em lên đặt tính và tính.
37 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 
 8 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 
 29 bằng 2 viết 2.Vậy 37 – 8 = 29 
-1 em lên đặt tính và tính
68 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 
 9 9 bằng 9 viết 9 nhớ 1, 6 trừ 1 
59 bằng 5 viết 5. 68 – 9 = 59
-4 em nhắc lại cách tính 4 bài.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
 45 96 87
 9 9 9
 36 87 78
-Nhận xét.
-Hs nêu cách tìm số hạng chưa biết.
-Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị.
**********************************
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được ít lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
-Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. 
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà bạn hỏi mượn ?
-Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em sẽ làm gì ?
-Trong lớp em có bạn bị ốm, em phải làm gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát “Em yêu trường em” .
Hoạt động 1 : Tiểu phẩm.
-GV phân vai : Bạn Hùng
-Cô giáo Mai
-Một số bạn trong lớp
-Người dẫn chuyện.
-Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi :
-Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
-Nhận xét. 
-Kết luận.
Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
-Tranh (5 tranh / tr 50)
-Giáo viên đề nghị thảo luận nhóm theo các câu hỏi -Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?
-Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
-Gv nhận xét.
-Gv đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận lớp :
-Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
-Gv kết luận :
-Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
-Gv phát phiếu học tập (Câu a® câu đ
-Nhận xét.
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ?
 -Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: Nhắc nhở bạn không vức rác bừa bãi.
-3 em nêu cách xử lí.
+ Cho bạn mượn sách.
+ Xách hộ bạn.
+ Lớp tổ chức đi thăm bạn.
-Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” 
-Các bạn khác quan sát. 
-Hs thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
- 2 em nhắc lại.
-Quan sát.
-Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung 5 bức tranh.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận lớp.
-Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
-Làm phếu học tập : Đánh dấu + vào c trước các ý kiến mà em đồng ý.
-Cả lớp làm bài.
-5em trình bày và giải thích lí do. Nhận xét, bổ sung.
-Vài em nhắc lại
-1 em nêu.
*********************************** 	
Thứ ba ngày 25 thá ... ùi làm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm.
-Chữ M, g, l, y cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ Miệng, dấu sắc trên o trong chữ nói, dấu huyền đặt trên a ở chữ làm.
-Nét móc của M nối với nét hất của i.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : M – Miệng.
-Viết vở.
- M ( cơ vừa : cao 5 li)
- M (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
- Miệng (cỡ vừa)
- Miệng (cỡ nhỏ)
- Miệng nói tay làm ( cỡ nhỏ)
-Lắng nghe.
***********************************
	 	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I/ MỤC TIÊU : 
-Nêu được mọt số việc cần làm để phong tránh ngộ độc ở nhà.
-Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
- Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 30, 31. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.kiểm tra bài cũ :
-Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? . -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
A/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
a/ Thảo luận :
-Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ?
-Nhận xét.
b/ Làm việc nhóm:
-GV hỏi : Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ?
-GV kết luận 
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
-Làm việc theo nhóm 
-Những thứ nào có thể gây ngộ độc ?
-Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ?
-GV kết luận 
Hoạt động 3 : Đóng vai.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
-GV đưa tình huống để nhóm tham khảo
Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì .
3.Củng cố : Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học	
-HS TLCH.
-Quan sát.
-Động não.
-Đại diện các cặp nêu.
-Bạn khác góp ý bổ sung.
-Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30
-Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung .
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
-Quan sát hình 4,5,6/ tr 31
-Nhóm Thảo luận : Chỉ và nêu mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt.
-Hoạt động nhóm.
-Các nhóm nêu tình huống.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Sắm vai (HS đóng vai)
-Cẩn thận khi sử dụng .
***********************************
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
I/ MỤC TIÊU :
-Thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
1.Giáo viên : còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu : 
-Tập hợp
-Điểm số, báo cáo.
-Cho h/s khởi động.
-Phổ biến nội dung : Hôm nay lớp ta tiếp tục chơi trò chơi: “Vòng tròn”. Các em tập trung chú ý, để thực hiện được tốt hơn nhé.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Trò chơi “Vòng tròn”.
-Nêu tên trò chơi.
-Điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn.
-Trò chơi “Vòng tròn”
* Hướng dẫn thực hiện.
Tổ chức cho h/s chơi.
-Qs nhắc nhở.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :
-Cho h/s chạy tại chỗ.
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
10’
25’
5’
X X X X X X 
X X X X X X
X X X X X X 
X X X X X X 
 X X X X X X
X X X X X X 
X X X X X X 
 X X X X X X 
***********************************
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
	 	TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết vận vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn.
- Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : Ghi : 74 – 38, 53 - 7 62 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : 
* Luyện tập.
Bài 1: Cho hs làm vào vở, HS khác lên bảng làm.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:-Yêu cầu gì ?
-Nêu cách thực hiện các phép tính : 35 – 8,
 81 – 45, 94 – 36.
-Nhận xét, cho điểm
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ?
-Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu h/s đọc đề nhận dạng đề, làm bài.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ?
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
4.Dặn dò: HTL bảng trừ .
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-Thực hiện 
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
-Nhận xét 
-3 em lên bảng trả lời.
-Tìm x.
-Là số hạng, số bị trừ. 
-Trả lời.
-Lớp làm bài vào vở, h/s khác làm bảng lớp.
-Hs thực hiện,
-Hs làm vào vở.
-Hs thực hiện
-2 em nêu.
-HTL bảng trừ.
***********************************
	 	CHÍNH TẢ (Tập chép)
 TIẾNG VÕNG KÊU.
 I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”. 
- Làm đúng các bài tập 2 (b,c).
- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
- Giáo dục học sinh tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
1.Giáo viên : Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Gv đọc . nhặt nhạnh, miệt mài, khiêm tốn
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Bài thơ cho ta biết gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho h/s nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
* Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương h/s tập chép và làm bài tập đúng.
4.Dặn dò : Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết , cả lớp viết bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Tiếng võng kêu.
-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
-4 chữ.
-Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở.
-Hs nêu từ khó : vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 3 em lên bảng.
-Lớp làm vở .
***********************************
KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I/ MỤC TIÊU :
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
 - Giáo dục học sinh anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
1.Giáo viên : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa” 
Trực quan : Tranh SGK
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-Gọi h/s nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
-GV theo dõi.
-Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình 
( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách )
-Gv yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
-Gọi đại diện nhóm kể.
-Gv nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
4.Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện bó đũa.
-Người cha và bốn người con.
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. 
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại từng đoạn.
-1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh.
Tranh 1 : Vợ chồng người anh và 
người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con.
Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi
Tranh 4 : Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 em kể mẫu theo tranh 1.
-Quan sát từng tranh.
-Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh.
-Chia nhóm (Hs trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm) hết 1 lượt quay lại từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Nhận xét.
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
***********************************
HẾT TUẦN 14 
BGH
(Duyệt)

Tài liệu đính kèm:

  • docL2T14C.doc