Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 9 - Trường TH Phước Bình A

Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 9 - Trường TH Phước Bình A

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 1: ÔN TẬP

I. Mục tiêu

-On luyện tập đọc và học thuộc lòng.

-HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

-Học thuộc lòng bảng chữ cái.

-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.

II. Chuẩn bị

-GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 9 - Trường TH Phước Bình A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ/ngày
Môn
Nội dung
Hai 
Hát
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Oân tập ( tiết 1)
 ( tiết 2)
Lít
Ba
Thể dục
Toán 
Chính tả
Kể chuyện 
Đạo đức
Luyện tập
Oân tập ( tiết 3)
Oân tập (tiết 4)
Chăm chỉ học tập ( t1)
Tư
Tập đọc
Toán 
Thủ công
Tập viết
Oân tập ( T5)
Luyện tập chung
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (t1)
Oân tập (t6)
Năm
Toán 
Thể dục
TNXH
LTVC
Kiểm tra định kỳ
Đề phòng bệnh giun
Oân tập (t7)
Sáu
Chính tả
Toán 
Tập làm văn
Mĩ thuật
Sinh hoạt
Kiểm tra đọc
Tìm một số hạng trong một tổng
Kiểm tra viết
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiết :	
Sĩ số:Vắng:.
Thứ ngày tháng năm 200 
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
-Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
-Học thuộc lòng bảng chữ cái.
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. Chuẩn bị
-GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới : 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b.Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
-Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
-Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
-Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
c.Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
-Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
-Cho điểm HS.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
-Gọi 2 HS đọc lại.
d.Oân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp.
-Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
-Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
-Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
-Ví dụ về lời giải.
Chỉ người: Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị
 Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp, ghế, sách vở
Chỉ con vật: Thỏ, mèo, chó, lợn, gà
Chỉ cây cối:Chuối, xoài, na, mít, nhãn
4. Củng cố 
Trò chơi:Thi tìm các từ chỉ sự vật
Nhận xét tuyên dương
5.Dặn dò
Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
1’
1’
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi.
-3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
-HS thi tìm từ
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccµdddddddd
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiết :	
TẬP ĐỌC
Tiết : ÔN TẬP
I. Mục tiêu
-Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Oân luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
-Oân cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
HS: vở BT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b.Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Tiến hành tương tự tiết 1.
c.Oân luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
-Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
-Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
d.Oân tập về xếp tên người theo bảng chữ cái.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
-Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng.
-Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
-Đọc bảng phụ.
-Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccµdddddddd
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiết :	
TOÁN 
 Tiết: LÍT 
I. Mục tiêu
Có biểu tượng về ít hơn, nhiều hơn
Nhận biết được đơn vị đo thể tích nước
Biết làm các phép tính cộng trừ số đo thể tích có đơn vị là lít
Tính cẩn thận , thích học toán
II. Chuẩn bị
1 số vật dụng: cốc , can , bình nước
Can đựng nước có vạch chia
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-Nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu nhiều hơn và ít hơn 
 -Cho HS quan sát 1 bình nước và 1 cốc nước. 1 ca nước và 1 can nước. Yêu cầu HS nhận xét về múc nước
 b. Giới thiệu lít:
 Đểû biết trong cốc, ca, can có bao nhiêu lít nước ta dùng đơn vị đo là lít
 GV ghi lên bảng
-Đưa ra 1 túi sữa 1 lít , yêu cầu HS đọc số đo trên bao bì
-Đưa ra 1 chiếc ca đựng 1 lít sữa trong túi vào ca và hỏi : ca đựng được mấy lít sữa?
*Kết luận: số lít đựng được của ca và túi như nhau
 c. Luyện tập:
 Bài 1: 
 Yêu cầu HS tự làm
Nhận xét ghi điểm
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài
-Viết lên bảng: 9l + 8l = 17l và yêu cầu HS đọc phép tính
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét , ghi điểm
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Muốn biết cả 2 lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải vào vở
-1 HS làm bảng lớp
 Nhận xét ghi điểm
 4. Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo thể tích vừa học
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau
- Hát
HS1: Đặt tính rồi tính
37 + 63 ; 18 +82 ; 45 + 55;
HS2: Tính nhẩm
10 + 90 ; 30 + 70 ; 60 + 40 ;
Cốc nước ít hơn bình nước
Bình có nhiều hơn cốc
Can đựng nhiều nước hơn ca
Ca đựng ít hơn can
Lít viết tắt là: l
Trong túi có 1 lít sữa
Ca đựng được 1 lít sữa
Làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài bạn
Tính 
-Là các số đo thể tích có đơn vị là lít
-9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít
-Làm bài – 1 HS đọc chữa bài
-Thực hiện phép tính cộng
Tóm tắt
Lần đầu: 12l
Lần sau : 15l
Cả 2 lần : ..l?
 Bài giải
 Cả hai lần cửa hàng bán là:
 12 + 15 = 27 (l)
 Đáp số : 27 lít
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccµdddddddd 
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiết :	
Thứ ngày tháng năm 200 
CHÍNH TẢ
Tiết : ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện về từ chỉ hoạt của người và vật.
Oân luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b.Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm.
-Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
-Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
-Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
c.Oân luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
-Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
-Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
-Từ chỉ sự vật, 
-Chỉ người
-Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ :Báo phút, báo giờ.
- gà trống. Gáy vang òóo, báo trời sáng
- tu hú: Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
- chim. Bắt sâu, bảo vệ mùa màng
- cành đào. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
- bé. Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét, cho điểm HS.
d.Oân tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
-Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
3. Củng cố 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt.
5.Dặn  ...  các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
-Đọc đề bài
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Một HS thực hành nói trước lớp.
-VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccµdddddddd
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu
Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ.
Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống.
Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Aên, uống sạch sẽ.
-Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
-Làm thế nào để uống sạch?
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu:(
Hát bài Con cò. 
-Bài hát vừa rồi hát về ai? 
-Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao?
-Tại sao chú cò bị đau bụng?
-Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun.
b.Nội dung
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun.
+Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
*Nêu tác hại do giun gây ra.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
GV chốt kiến thức.
+Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu.
+Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể.
+Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người.
+Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn
v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?
Bước 2:
-Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người.
Bước 3: 
-GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun.
-Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống.
-Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.
v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun
Ÿ Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: SGK.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
-GV chỉ định bất kì.
Bước 2:Làm việc với SGK.
-GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ:
-Các bạn làm thế để làmgì?
-Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không?
-Giữ vệ sinh như thế nào?
Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần:
+Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn.
+Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay
+Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu,  không đại tiện bừa bãi
4. Củng cố 
-Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì?
-Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì?
5.Dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ.
1’
3’
8’
8’
8’
5’
2’
- Hát
- Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
-Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.
- Hát về chú cò.
- Chú cò bị đau bụng.
-Vì chú cò ăn quả xanh, uống nước lã.
- 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài.
- HS các nhóm thảo luận.
-Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, 
- Sống ở ruột người.
-Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.
-Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, 
-Các nhóm HS trình bày kết quả.
-Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
-HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn:
-Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.
-Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn
-Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
-Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh)
- HS mở sách trang 21.
-Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
- Hình 3: Bạn cắt móng tay.
- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.
-Trả lời: Để đề phòng bệnh giun.
- Có 
- Phải ăn chín, uống sôi.
-Cá nhân HS trả lời.
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccµdddddddd
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiết :	
Sĩ số:Vắng:.
Thứ ngày tháng năm 200 
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (ĐỌC)
 TOÁN
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG.
I. Mục tiêu
Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong 1 tổng.
Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong phần bài học.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ ;Luyện tập chung.
Sửa bài 4.
Số gạo cả 2 lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg.
-Bài 5: © 3 kg.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng?
-Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên.
-Giới thiệu: Trong các giờ học trước các em đã học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia.
b.Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh, bộ thực hành toán.
Bước 1:
-Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học.
-Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông?
-4 + 6 bằng mấy?
-6 bằng 10 trừ mấy?
-6 là ô vuông của phần nào?
-4 là ô vuông của phần nào?
-Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
-Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
-Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
-Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. 
-Viết lên bảng x + 4 = 10
-Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
-Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
-Viết lên bảng x = 10 – 4
-Phần cần tìm có mấy ô vuông?
-Viết lên bảng: x = 6
-Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
-Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
Bước 2: Rút ra kết luận.
-GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc.
c.Luyện tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
-Bài 1: bài yêu cầu ta làm gì?
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa sai
Bài 2. GV treo bài tập lên bảng
-Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
-Lần lượt từng em lên bảng điền
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3. Gọi HS đọc đề
 Tóm tắt
 Có : 35 HS
 Trai : 20 HS
 Gái : .HS?
 -Chấm bài nhận xét
4. Củng cố 
Gọi HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học ghi nhớ, làm lại bài 1 chuẩn bị tiết sau
1’
3’
1’
6’
20’
3’
2’
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khoanh vào câu trả lời đúng.
 6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
-Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 - 4
- Phần thứ nhất.
- Phần thứ hai.
- HS nhắc lại kết luận.
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
	x + 4	= 10
	 x 	= 10 – 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
-Tìm số hạng chưa biết
3 HS lên bảng, Cả lớp làm bảng con
x+5 =10 x +2 = 8
x = 10 – 5 x = 8 - 2
x = 5 x = 6
 x + 8 = 19
 x = 19 – 8
 x = 11
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia
Số hạng
12
 9
Số hạng
 6
24
Tổng 
 10
34
HS đọc đề
1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
 Bài giải
 Số HS gái có:
 35 – 20 = 15( HS)
 Đáp số: 15HS
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccµdddddddd
TIẾNG VIỆT
Kiểm tra ( viết)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc