Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 8

Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 8

TẬP ĐỌC

Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu

 Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng

- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em

 Đọc đúng toàn bài , chú ý :

+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn

+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân vật

 Tình yêu thương , quí trọng đối với thầy , cô giáo .

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ/ngày
Môn 
Nội dung
Hai 
Hát
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Người mẹ hiền
36 + 15
Ba
Thể dục
Toán 
Chính tả
Kể chuyện 
Đạo đức
Luyện tập
TC: Người mẹ hiền
Người mẹ hiền
Chăm làm việc nhà
Tư
Tập đọc
Toán 
Thủ công
Tập viết
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng
Gấp thuyền phẳng đáy không mui(t2)
Chữ hoa G
Năm
Toán 
Thể dục
TNXH
LTVC
Luyện tập
Aên uống sạch sẽ
Từ chỉ hoạt động trạng thái
Sáu
Chính tả
Toán 
Tập làm văn
Mĩ thuật
Sinh hoạt
NV:Bàn tay dịu dàng
Phép cộng có tổng bằng 100
Mời , nhờ, yêu cầu, đề nghị
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 8
Thứ ngày tháng năm200 
 TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu
 Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng 
Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em 
 Đọc đúng toàn bài , chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn 
+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân vật 
 Tình yêu thương , quí trọng đối với thầy , cô giáo . 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Gọi 2,3 học sinh đọc bài Thời khoá biểu
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới 
a.Giới thiệu Nêu vấn đề 
-Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . 
GV ghi bảng tựa bài
b.Luyện đọc: 
-Phương pháp: Trực quan, giảng giải
 ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
-GV đọc mẫu 
+Đọc câu
-GV cho HS đọc đoạn 1
-Nêu những từ khó phát âm ? 
+Đọc đoạn.
-Giảng các từ mới trong phần chú giải.
+ HD Luyện đọc câu dài.
 - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình / ra xem đi”./ 
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa đến/ nắm chặt 2 chân Nam / “Cậu nào đây? / Trốn học hả ? ” / 
- Bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau./ Cháu này là HS lớp tôi.//
- Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam / và đưa em về lớp./
+Đọc nhóm
+Thi đọc
+Đọc đồng thanh
 c.Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- Luyện đọc đoạn, bài 
-GV cho HS đọc từng đoạn.
- GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 2 
1’
3’
1’
20’
8’
3’
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
-2 HS đọc lại tựa bài
-Hoạt động lớp
-HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ khó
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng ,cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên ,kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem ,xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. 
-HS mỗi em đọc 1 đoạn, nối tiếp 2 vòng.
-HS luyện đọc cá nhân + đồng thanh.
-HS đọc trong nhóm
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- 2 đội thi đọc tiếp sức.
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccdddddddd
TẬP ĐỌC
Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN (TT)
I. Mục tiêu
Hiểu nội dung bài
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng cài: đoạn.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Kiểm tra bài cũ tiết 1
3. Bài mới 
b.Tìm hiểu bài 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trực quan
ị ĐDDH: Tranh.
-GV cho HS đọc đoạn 1
-Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
-Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
-GV cho HS đọc đoạn 2
-Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
-GV cho HS đọc đoạn 3
--Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
-Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
-GV cho HS đọc đoạn 4
-Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
-Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
-Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
-Các bạn trả lời ra sao? 
c.Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Phương pháp: luyện tập
ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
-GV đọc mẫu
-Luyện đọc đoạn, bài 
-GV cho HS đọc từng đoạn.
 -GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
 4.Củng cố 
- 2 HS đọc 
-Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
-Đặt tên khác cho bài tập đọc 
5.Dặn dò
-Đọc diễn cảm 
 - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng 
1’
2’
15’
10’
3’
2’
- Hát
- HS đọc lại bài
- HS thảo luận, trình bày
HS đọc đoạn 1 
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
HS đọc đoạn 2 
- Nam đẩy Minh lọt ra ngoài
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
HS đọc đoạn 3 
-Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
-Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . 
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường. 
Hối hận 
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccdddddddd
TOÁN
Tiết : 36 + 15
 I /Mục tiêu
 - Giúp HS biết
Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
Tính cẩn thận, ham học.
II. Chuẩn bị
4 bó que tính + 11 que tính rời 
SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 26+5
-HS đọc bảng cộng 6
-GV cho HS lên bảng làm
-Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
-Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15
b.Giới thiệu phép cộng 36 +15
Ÿ Phương pháp: Trực quan
-GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
-GV chốt:
6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
36 + 15 = 51
-GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
c. Thực hành
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính
-Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng
-Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
-Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
-GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
-Làm bài 1, cột 2
-Chuẩn bị: Luyện tập
1’
3’
1’
6’
20’
4’
- Hát
-Lớp làm bảng con
-HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5
 51
-HS đọc
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2
 25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
 61 81 74 55
a) 36 và 18 b) 24 và 19
 36 24 
 +18 +19 
 54 43 
-HS đặt
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
-HS làm bài
 Bài giải
 Cả hai bao cân nặng là:
 46 + 27 = 73 ( kg )
 Đáp số : 73 kg
-HS tô, nêu phép tính
-HS giơ bảng: đúng, sai
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccdddddddd
Thứ ngày tháng năm 200 
TOÁN
	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 Giúp HS 
Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5  6 + 5
Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
Tính cẩn thận, ham học
II. Chuẩn bị
SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : 36 + 15
 16 26 36 46 36
 +29 +38 +47 +36 +24
 45 64 83 82 60
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
-Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
b.Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
-GV cho HS ghi kết quả
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
26
17
38
26
15
Số hạng
5
25
36
16
9
36
Tổng
Bài 3: Số
+6
+6
4
5
6
7
8
9
10
10
16
Bài 4:
Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5:
Hình bên có
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV cho HS thi đua điền số
-Làm bài 6
-Chuẩn bị: Bảng cộng
1’
3’
1’
28’
3’
- Hát
-HS sửa bài
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
-HS dựa tóm tắt đọc đề
-Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn.
-HS làm bài, sửa bài
-3 hình tam giác
-1 hình tứ giác
-Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
-Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
Rút kinh nghiệm;	
ccccccccdddddddd
CHÍNH TẢ
Tiết: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ chúng em xin lỗi cô” trong bài tập đọc Ngư ... sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)
v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
Ÿ Mục tiêu: Biết cách để uống sạch
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp.
ị ĐDDH: Tranh
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
-Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
Ÿ Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
ịĐDDH: Tranh, sắm vai.
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
-GV chốt kiến thức.
-Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
-Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
-Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
1’
3’
1’
28’
3’
- Hát
- Aên đủ 3 bữa: thịt ,cá, trứng, sữa, cơm canh ,rau quả
- Đủ nước
- HS tự trả lời.
-HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
-HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
-Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . .
-Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
-Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
-Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
-Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.
-Đang úp bát đĩa lên giá.
-Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
-Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
-Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. 
-Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
-Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
-HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. 
-HS nghe, ghi nhớ.
- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccdddddddd
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
Mở rộng khái niệm động từ ( ĐT ) . ĐT chỉ hoạt động của loài vật và sự vật 
Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách các ĐT cùng làm vị ngữ trong câu. 
- Tìm được động từ chỉ hoạt động của loài vật , sự vật 
Có thói quen dùng đúng từ , nói viết thành câu .
II. Chuẩn bị
GV: SGK
HS: 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Động từ, từ ngữ chỉ môn học 
GV cho HS 1 số câu, HS điền động từ thích hợp cho câu đủ ý . 
Bố em  mũ chào thầy 
Bạn Lan  cặp đi học 
Bạn Hòa đang  cơm cho em 
Buổi sáng , bố tập thểdục 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu 
Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về ĐT với từ chỉ họat động của lòai vật, cách sử dụng dấu phẩy 
b.Luyện tập về ĐT 
* Phương pháp: Thảo luận
 ị ĐDDH:
 Bài 1: Tìm ĐT chỉ họat động của loài vật và sự vật 
 Bài 2 : Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao . 
 Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu
- HS làm vở 
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua, tìm động từ trong các câu.
Chúng con đang đi dọc bờ sông tìm nước uống thì thấy lão hổ hung dữ đang rình sau bụi cây 
-Đàn săn sắt va øthầu dầu cố bơi theo 2 tôi 
-Xem lại bài 
-Chuẩn bị: Đồ dùng trong nhà - ĐT
1’
3’
1’
28’
3’
- Hát
- Thảo luận từ đôi một 
- H trình bày 
a) ăn c) tỏa 
b) uống 
HS làm cá nhân 
- Con mèo mà trèo cây cau 
- Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà 
- Chú chuột đi chợ đàng xa 
- Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo .
-HS thảo luận , nhóm trình bày 
a.Lớp em học tập tốt, lao động tốt 
b.Cô giáo chúng em yêu thương , quí mến H 
c.Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo 
Thứ ngày tháng năm 200
 CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
Rèn viết đúng sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Người mẹ hiền.
-2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu
-Bàn tay dịu dàng.
b.Hướng dẫn đoạn chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh.
-GV đọc đoạn trích
-Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
-Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
-Tìm những chữ viết hoa trong bài?
-An là gì trong câu?
-Các chữ còn lại thì sao?
-Những chữ nào thì phải viết hoa?
-Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
-GV đọc bài cho HS viết.
-GV chấm. Nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS làm
-GV nhận xét.
Bài 3:
-GV hướng dẫn HS làm
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi.
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
-Chuẩn bị: Bài luyện tập.
1’
3’
20’
8’
3’
- Hát
-Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
-HS đọc lại.
-Bài: Bàn tay dịu dàng.
-An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
-Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
-Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Sửa bài.
-ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
-Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
-Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
-Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
-Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
Rút kinh nghiệm:	
ccccccccdddddddd
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
I. Mục tiêu
-Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 
 - Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 
-Tính cẩn thận , chính xác 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Luyện tập 
-Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	40 + 30 + 10 
	50 + 10 + 30 
	10 + 30 + 40 
	42 + 7 + 4 
Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
-Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ 
-Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là  GV ghi tựa bài 
b.Giới thiệu phép cộng 83 + 17 
Ÿ Phương pháp: Phân tích , thảo luận
ị ĐDDH:
-Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
-Thực hiện phép tính 
	 83 
	+ 17 
-Em đặt tính như thế nào ? 
c.Luyện tập và thực hành
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 
 99 + 1 
 64 + 36 
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
 60 + 40
Yêu cầu HS nhẩm lại. 
Bài 3:
 + 12 + 30 
 + 15 - 20
Bài 4:
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt:
-Sáng bán : 85 kg
-Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
-Chiều bán :  kg ? 
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
-Chuẩn bị: Lít 
1’
3’
1’
6’
22’
3’ 
- Hát
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số 
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận: 
- Nghe và phân tích đề toán 
	83 + 17 
- 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . 
-HS trình bày cách thực hiện phép tính 
- 2 HS lên bảng 
- Tính nhẩm : 
 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = 100 
HS nêu cách làm 
-1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- HS làm bài 
Bài giải
 Buổi chiều bán là: 
 85 + 15 = 100 kg 
 Đáp số:100 kg
 Rút kinh nghiệm:	
ccccccccdddddddd

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan8.doc