Kế hoạch giảng dạy Khối 2 - Tuần 24

Kế hoạch giảng dạy Khối 2 - Tuần 24

Tiết1+2 : Tập đọc

 QUẢ TIM KHỈ

 I) Mục tiêu :

 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )

 2) Rèn kỉ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu các từ ngư : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

 - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu nhưng đã khôn khéo nghỉ ra mẹo thoát mạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn .

 3) GD HS cần phải chân thật trong tình bạn không dối trá.

II) Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK

 - HS: SGK , xem trước bài.

III) Các hoạt động dạy học

 

doc 37 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Khối 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Học kì: II Từ ngày : 25 / 02/ 2008 Tuần : 24 Đến ngày: 29 / 02 / 2008 
THỨ
TIẾT
 MÔN
 TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
2 / 25 / 2
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
HĐTT
Quả tim khỉ 
Quả tim khỉ 
Luyện tập
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
Chào cờ
3 / 26 / 2
1
2
3
4
Kể chuyện
Toán
Thể dục
Chính tả
Quả tim khỉ 
Bảng chia 4
Bài :47
(Nghe viết) : Quả tim khỉ.
4 / 27 / 2
1
2
3
 4
Tập đọc 
Toán
Thể dục
Tập viết
Voi nhà
Một phần tư
Bài :48
Chữ hoa U, Ư
5 / 28 / 2
1
 2
3
4
LTVC
Toán
TNXH
Thủ công
Từ ngữ về loài thú .Dâùu chấm ,dấu phẩy.
Luyện tập
Cây sống ở đâu? 
Ôân tập chương 2 phối hợp cắt, dán, hình
Cô Liên dạy
6 / 29 / 2
1
2
3
4
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Nghe viết :Voi nhà 
Bảng chia 5
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
SHTT
 Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm2008 
 Tiết1+2 : Tập đọc 
 QUẢ TIM KHỈ
 I) Mục tiêu :
 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )
 2) Rèn kỉ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu các từ ngư õ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
 - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu nhưng đã khôn khéo nghỉ ra mẹo thoát mạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn .
 3) GD HS cần phải chân thật trong tình bạn không dối trá.
II) Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
 - HS: SGK , xem trước bài.
III) Các hoạt động dạy học
 Tiết 1
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
35’
5’
31’
3’
1’
1)Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
Nội quy Đảo Khỉ
3) Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng :
Quả tim khỉ
b) Luyện đọc :
* GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS uyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
 - Đọc từng câu
Luyện đọc tiếng khó
-Đọc từng đoạn trước lớp
+ Luyện đọc câu văn dài
+ Giúp HS hiểu các từ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Thi đọc giữa các nhóm
-Học sinh đọc đồng thanh
* Giải lao tiết 
 Tiết 2 
c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Đọc đoạn 1 
+ Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào ?
- Đọc đoạn 2 
+ Cá sấu định lừa khỉ như thế nào?
+ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
+ Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin ?
- Đọc đoạn 3 và 4 
+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
+Hãy tìm những từ nói lên tính nết của khỉ và cá sấu ?
+Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với các từ trên 
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
d-Luyện đọc lại 
Gọi 2 ,3 nhóm thi đọc theo vai
4-Củng cố: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nội dung
5) Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Chuẩn bị bài “ Voi nhà”
-Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
Giẩy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, hoảng sợ, bội bạc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một con vật da sần sùi / dài thược / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc / trườn lên bãi cát / nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với 2 hàng nước mắt chảy dài . // 
+ HS đọc phần chú giải cuối bài
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc .
- HS đọc đồng thanh đoạn
- Cả lớp đọc thầm 
+ Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn .Khỉ mời Cá Sấu kết bạn .Từ đó ngày nào khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Cả lớp đọc thầm 
+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình 
Khỉ nhận lời rồi ngồi trên lưng Cá Sấu. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn .
+ Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu , bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ , lấy quả tim để ở nhà.
+ Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước. 
- Cả lớp đọc thầm 
+ Cá Sấu lại tẽn to,ø lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc dã dối .
+ Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh .
 Cá Sấu giả dối ,bội bạc ,độc ác .
+ Khỉ nhân hậu, chân tình , nhanh trí .
 Cá Sấu lừa đảo ,gian giảo ,xảo quyệt .
* Khỉ kết bạn với cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẽ bội bạc, giả dối như cá Sấu không bao giờ có bạn.
- 2, 3 nhóm thi đọc theo vai Khỉ, Cá Sấu, người dẫn chuyện - Cả lớp lắng nghe nhận xét 
-1 HS đọc - Cả lớp theo dõi
 -Rùút kinh nghiệm
 *********************************************************** 
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
 I)Mục tiêu : Giúp HS 
 - Củng cố kĩ năng “Tìm một thừa số chưa biết ” .
 - Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia .
 - Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả của phép nhân .
 - GD HS ham thích học toán .
II) Đồ dùng dạy học :
 - GV :Viết sẵn nội dung bài tập 3 
 - HS :Vở bài tập , bảng con 
 III) Các hoạt động dạy và học :
TG 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
31’
3’
1)Ổn định tổ chức : 
2)Kiểm tra bài cũ :
- GV ghi bảng : Tìm X
X x 3 = 18 X x 2 = 14 
-GV nhận xét và ghi điểm 
3)Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : 
Luyện tập .
b) Bài tập :
* Hướng dẫn HS làm lần lượt thong bài tập trong SGK / 117 , có chấm chữa. 
Bài 1 :Tìm X 
-GV ghi đề lên bảng 
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 
Bài 2 :Tìm Y
- GV chép đề lên bảng 
-Muốn tìm 1 số hạng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề .
- GV treo bảng phụ .Hỏi HS về cách tìm tích , tìm thừa số trong phép nhân .
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề 
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và giải vào vở 
Bài 5 : Gọi HS đọc đề 
-Yêu cầu cả lớp tự tóm tắt và giải vào vở .
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài .
4) Củng cố : 
-Muốn tìm số hạng ,thừa số ta làm thế nào ?
5) Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà chuẩn bị bài :“ Bảng chia 4 ”.
-Hát .
X x 3 = 18 X x 2 = 14
X = 18 : 3 X = 14 : 2 
X = 6 X = 7
- Cả lớp theo dõi.
-Lấy tích chia cho thừa số kia .
- 3 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở
X x2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27
 X = 4 :2 X =12:2 X =27:3 
 X= 2 X = 6 X = 9
- Cả lớp theo dõi
-Lấy tổng trừ số hạng kia .
-3 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở
Y +2 =10 Y x 2 =10 2 x Y = 10
 Y=10 –2 Y =10 :2 Y= 10 : 2
 Y= 8 Y = 5 Y = 5
HS nhận xét .
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS theo dõi trả lời
-2 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở
Thừa số
 2
 2
2
3
 3
 3
Thừa số
 6
 6
3
2
 5
 5
Tích
12
12
6
6
15
15
-1HS đọc đề.
-2HS ghi tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở .
Tóm tắt
3 túi : 12 kg
 1 túi :. . . kg ?
Giải
Số kg gạo mỗi túi có là :
12 : 3 = 4 (túi)
 Đáp số : 4 túi
-1HS đọc đề .
-2HS ghi tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở .
Tóm tắt :
 Có : 15 bông hoa
 1lọ : 3 bông hoa	
Cắm được :. . . bông hoa ?
Bài giải
Số lọ hoa cắm được là
15 -3 = 5( lọ )
 Đáp số : 5 lọ
-3HS nhắc lại – Cả lớp theo dõi
 -Rút kinh nghiệm 
 *********************************************************** 
Tiết 4: Đạo đức 
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I) Mục tiêu 
 - HS hiểu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình 
- HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại .
- GD HS Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự .
II) Đồ dùng dạy học 
- GV :Bộ đồ chơi điện thoại .
- HS :Vở bài tập đạo đức .
 III) Các hoạt động dạy và học :
TG
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
4’
27’
3’
1’
1) Ổn định tổ chức : 
2) Kiểm tra bài cũ : 
- Khi nhận và gọi điện thoại em cần nói năng như thế nào ?
-GV nhận xét 
3) Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng :
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( TT) .
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Đóng vai 
* Mục tiêu : HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong 1 số tình huống .
* Cách tiến hành :
- GV chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống 
+ Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ .
+Tình huống 2 : Một người gọi nhầm số máy nhà Nam .
+Tình huống 3 : Bạn Tâm định gọi điện cho bấm nhầm số máy nhà người khác .
GV : Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ?
GV kết luận : Dù ở trong tình huống nào , em cũng cần phải cư xử lịch sự .
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống 
* Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp 
Trong 1 số tình huống nhận hộ điêïn thoại .
* Cách tiến hành :
-GV yêu cầu HS thảo luận xử lí 1 tình huống 
+Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau? Vì sao ? a) Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ vắng nhà .
b) Có điện thoại gọi bố nhưng bố đang bận .
c)Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo .
- GV yêu cầu HS liên hệ :
+ Trong lớp em nào gặp tình huống tương tự ?
+ Em đã làm gì trong tình huống đó ?
Kết luận : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác .
4) Củng cố : 
- Em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại ?
- GD HS cần phải nói năng lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
5) Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị trước bài “Lịch sự khi đến nhà người khác”.
-HS hát 
-Nói năng rõ ràng , cha ...  đọc bài
+ Lo lắng voi đập tan xe
+ Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Phải bắn thôi !
- 1HS lên bảng – Cả lớp viết bảng con : lắc ,vòi , mũi xe , quặp , huơ vòi ,vũng lầy 
-HS viết vào vở
-HS rà soát lỗi 
- HS đổi vở chấm lỗi 
 -Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 2HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở 
(xâu , sâu ) : sâu bọ, xâu kim 
(sắn , xắn ) : củ sắn ,xắn tay áo .
( xinh , sinh ) : sinh sống ,xinh đẹp 
( sát , xát ) : xát gạo , sát bên cạnh 
 Rút kinh nghiệm : . 
 ************************************************************
Tiết2 : Toán
 BẢNG CHIA 5 
 I) Mục tiêu : Giúp HS
 - Lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5 .Thực hành chia cho 5 ( chia trong bảng )
 - Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan .
 - Củng cố tên gọi ø thành phần và kết quả trong phép chia .
 - GDHS tự giác học tập .
 II) Đồ dùng dạy học 
 - GV :Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn .
 - HS : Vở bài tập , bảng con , các tấm bìa có 5 chấm tròn .
III Các hoạt động dạy và học :
T/g 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1’
4’
31’
3’
1’
1) Ổn định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét
3) Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng :
Bảng chia 5
b) Lập bảng chia 5
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Như vậy ta có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Làm thế nào em tính được ?
- GV nêu bài toán:Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn , mỗi tấm có 5 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Em làm phép tính gì?
- GV viết lên bảng , yêu cầu HS đọc 
- Gọi 1HS đọc bảng nhân 5 , GV ghi lên bảng bảng nhân 5.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 5 , lập bảng chia 5 .Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Học thuộc bảng chia 5 
- GV tổ chức HS học thuộc bảng chia 5 .
- Gọi HS xung phong đọc thuộc bảng chia.
c)Luyện tập thực hành :
* Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập trong SGK / 121 có chấm chữa .
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo bảng phụ , hỏi HS :Muốn tìm thương em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 2 : Giải toán 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa em làm phép tính gì ? 
-Yêu cầu HS ỵ­ làm bài
4) Củng cố:
- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 5 .
5) Nhận xét - Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “Một phần năm” .
- HS hát
-2 HS lên bảng thực hiện
-2 HS lên bảng làm bài tập 3
- 20 chấm tròn 
-Lấy 4 x5 =20 
-Có 4 tấm 
- Phép chia 20 : 5 = 4 
- 20 : 5 = 4
- 1 HS đọc bảng nhân 5 
- Lập bảng chia 5
-1 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 
 5 : 5 = 1 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 
10 : 5 = 2 25 : 5 = 5 40 : 5 =8
15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 
 50 : 5 = 10 
- HS nhìn bảng đọc
- HS xung phong đọc thuộc bảng chia
- Điền số 
-Lấy số bị chia chia cho thương
-1HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia .
-1HS đọc đề bài
-Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ?
-Phép chia 
- 1HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở
 Bài giải 
 Số bông hoa mỗi bình có là :
 15 : 5 = 3 (bông hoa )
 Đáp số : 3 bông hoa
- 3HS đọc thuộc bảng chia 5
 Rút kinh nghiệm: ... 
 ***********************************************************
Tiết 3 : Tập làm văn:
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Mục tiêu :
 - Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản .
 - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi .
 - Nghe kể lại mẫu chuyện vui , nhớ và trả lời đúng các câu hỏi .
 II/ Đồ dùng dạy học 
 - GV : Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai 
 - HS :Vở bài tập ,SGK 
III/ Các hoạt động dạy và học 
T/g 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
4’
33’
2’
1-Ổn định tổ chức : 
2-Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp đóng vai bài tập 2 b ,c Tuần 23 
- GV nhận xét ghi điểm 
3-Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng:
Đáp lời phủ định –Nghe và trả lời câu hỏi .
b) Bài tập :
Bài 1 (miệng) : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK đọc lời .
- GV nhắc HS khi nói chuyện qua điện thoại phải thể hiện thái độ lịch sự , nhã nhặn .
Bài 2 : (miệng ) Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Gọi từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a,b,c . GV khuyến khích HS đáp lời phủ định theo cách diễn đạt khác nhau .
Bài 3 : (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi nói nội dung tranh .
- GV kể chuyện :Vì sao ?
+ Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi .Gặp cái gì cũng lấy làm lạ.Thấy 1 con vật đang ăn cỏ, cô hỏi cậu anh họ :
- Sao con bò này không có sừng hả anh ?
Cậu anh đáp :
-Bò không có sừng vì nhiều lí do , có con bị gãy sừng, có con còn non chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là con ngựa .
a) Lần đầu tiên về quê chơi , cô bé thấy thế nào ?
b) Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
c) Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng ?
d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ?
- Gọi 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
- GV thu vở chấm điểm .
4) Củng cố ,dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
-Về nhà làm bài tập 3 vào vở .
-Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống .
- Hát
- 2 HS thực hành hỏi đáp đóng vai bài tập 2 b ,c Tuần 23 
- Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây .
-Từng cặp HS thực hành đóng vai
- HS1 : Cháu chào cô ! Thưa cô bạn Hoa có ở nhà không ạ ?
- HS2 :Cháu nhầm máy rồi , ở đây không có ai là Hoa đâu !
- HS1 : Thế ạ , cháu xin lỗi cô .
-Nói lời đáp của em 
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a,b,c
a) Dạ thế ạ ! Cháu xin lỗi 
( Không sao ạ , cháu chào cô )
b) Thế ạ , lúc nào rỗi bố mua cho con nhé .
c) Thế ạ , mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khoẻ + + + Mọi việc con sẽ làm hết .
- Nghe kể và trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe GV kể chuyện 
- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm 
HS thi nhau trả lời câu hỏi :1 em hỏi, 1 em trả lời 
+ Cô bé thấy cái gì cũng lạ .
+ Thấy 1 con vật đang ăn cỏ , cô bé hỏi cậu anh họ “ Sao con bò này không có sừng hả anh ?”
+ Bò không có sừng vì sừng bị gãy ,hoặc sừng còn non .Riêng con vật này không có sừng vì nó là con ngựa 
+ Con ngựa 
- 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Cả lớp nhận xét 
- HS viết câu trả lời vào vở 
Rút kinh nghiệm: ... 
 ************************************************************
Tiết 4: Thể dục Bài : 48
 MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG VÀ ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô ”
 I/ Mục tiêu: 
 - Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
 II/ Địa điểm phương tiện:
 - Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Kẻ các vạch để tập RLTTCB (như bài 46) và kẻ ô cho trò chơi “nhảy ô”
 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần bài nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỷ thuật
Biện pháp tổ chức lớp
T/g
SL
A/ Phần mở đầu:
 1- Ổn định:
2- Khởi động:
 + Chung 
 + Chuyên môn
3- Kiểm tra bài cu:õ
B/ Phần cơ bản:
1- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông- dang ngang.
2- Đi kiểng gót, hai tay chống hông
3- Đi nhanh chuyển sang chạy.
4- Trò chơi “Nhảy ô”
C/ Phần kết thúc:
1- Thả lỏng
2- Củng cố
3- Nhận xét. Dặn dò
6’-8’
1’-2’
3’-4’
1’
1’-2’
2’
18’-22’
4’
4’
4’-5’
1’-2’
1’-2’
1’
2-4l
2-4l
- Cán sự: tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- GV phổ biến nội dung bài học
- Xoay các khớp: hông, đầu gối, cổ chân.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Đi thường và hít thở sâu
- Gọi 1 tổ lên thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy
GV nhận xét đánh giá
- GV hoặc cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi nhắc nhở HS sửa sai.
- Cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi nhắc nhở
- GV cho HS thực hành (như bài46)
- GV nhắc lại cách chơi (như bài42) HS tổ chức chơi,GV theo dõi nhắc nhở
- Đứng vỗ tay và hát ; một số động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học, về nhà các em ôn lại bài
TH 4 hàng ngang
Rút kinh nghiệm: .
Tiết 5: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu :
 - GV tổng kết tuần24 và đề ra phương hướng tuần 25
 - Hát 1 số bài hát em đã học
 - Chơi trò chơi mà em thích
 II)Lên lớp
 1/ Phần mở đầu :
 - HS vỗ tay và hát bài “Chiến sĩ tí hon”
 2/Phần cơ bản
 a) Tổng kết tuần qua
 - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt. Một số em chưa thuộc bài . Chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập.
 - GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài như các em . 
 b) Kế hoạch tuần 25:
 - Tiếp tục thực hiện truybài 15’ đầu buổi .
 - Trực nhật sạch sẽ . Thi đua giành nhiều điểm 9,10 để chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3 .Học 
 bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Vệ sinh sạch sẽ.
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu . 
 - HS chơi trò chơi mà em thích
 - Sinh hoạt văn nghệ: HS xung phong hát cá nhân, nhómchủ đề nói về phụ nữ
 3/ Phần kết thúc :
 - HS vỗ tay hát.
 - GV nhận xét tiết học . 
 *************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_khoi_2_tuan_24.doc