Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 2

Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 2

ĐẠO ĐỨC

 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2 )

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập.

- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

2. Biết trung thực trong học tập.

3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực; phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

II. Chuẩn bị đồ dùng: Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007
Đạo đức
	Trung thực trong học tập (tiết 2 )
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
1. Nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực; phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’): Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? Liên hệ bản thân?
2. Bài mới(27’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Những hành vi thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Y/C HS thực hiện bài tập 3 sgk.
- Yêu cầu HS nêu cách xử lý của mình qua mỗi tình huống.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết chính.
HĐ2: Trình bày tư liệu sưu tầm: BT4 
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập 4.
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương trung thực trong học tập chúng ta cần học tập các bạn đó. 
* HĐ3: Trình bày tiểu phẩm.
- GV gọi 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước.
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm đó?
- Nếu ở vào tình huống đó em sẽ xử lí như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- Về sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập và thực hiện theo nội dung bài học.
HS nêu và liên hệ thực tế bản thân.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS liệt kê các cách giải quyết theo ý kiến của mình : + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học tập để gỡ điểm lần sau .
+ Báo cáo cho cô giáo chữa lại điểm cho đúng + Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận, trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập.
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị trước.
- Lớp thảo luận trả lời 2 câu hỏi GV đưa ra.
- 3 - 4 HS trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của gv.	
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
* Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng: sừng sững, hung dữ, chúa trùm, giã gạo, ...
*. Hiểu từ ngữ trong bài:chóp bu, nặc nô.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xóa bỏ áp bức bất công.
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
- Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’): Gọi HS đọc phần 1 của bài thơ “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc(10’):
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
 HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải khiếp sợ?
- Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm câu 4 sgk.
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lưu ý nhấn giọng.
3. Củng cố, dặn dò(3’):Truyện ca ngợi nhân vật nào ? Nhân vật đó có tính cách như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS đọc và nêu nội dung như mục I2.
- HS khác theo dõi nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
-1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc: sừng sững, lủng củng, vị chúa trùm, 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp
- 2 em đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1 ( 4 dòng đầu )
- Chúng chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp ...
- Hỏi bọn nhện; Quay càng đạp phanh phách.
- HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp và nêu, lớp nhận xét.
- Chúng sợ hãi cùng dạ dan ,cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết vòng vây 
HS trao đổi nêu: Danh hiệu: Hiệp sĩ vì DM đã có hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức , bất công, che chở giúp đỡ kẻ yếu.
- 3 em đọc 3 đoạn.
- HS nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét .
- HS rút ra nội dung bài học.
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị phần tiếp theo.
Toán
các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và các hàng liền kề.
 - Biết viết , đọc các số đến sáu chữ số .
 - Đảm bảo chính xác khoa học , lô gic , chính xác .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ kẻ sẵn các hìmh biễu diễn đơn vị chục , trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’) Gọi hs chữa bài tập 5 sgk .
- GV nhận xét , cho điểm.
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu về số có 6 chữ số.
- Yêu cầu HS viết các số 1, 10, 100 và nêu mối quan hệ giữa các hàng đơn vị , chục , trăm.
- Y/c HS nhìn vào hình viết và đọc các số 10000 , 1000 và mối quan hệ giữa chúng.
- Y/c HS quan sát hình vẽ và GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 100 nghìn và viết là : 100000.
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết số 432516.( Yêu cầu HS cùng gắn các thẻ tr. nghìn , ch . nghìn , theo giáo viên.)
- GV viết và đọc mẫu cho HS số: 432516.
HĐ2. Luyện tập , thực hành.(20’).
Bài 1. Củng cố về viết các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2. Củng cố về đọc các số có 6 chữ số.
- GV gọi học sinh đọc các số : 
762543 , 53620 ,
Bài 3. Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
 Bài 4. Yêu cầu học sinh nêu miệng.
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- GV lưu ý học sinh muốn đọc được chính xác số tự nhiên thì chúng ta cần nắm chắc được các hàng của số . 
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 1 HS ên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 10 ĐV = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm ;
 10 trăm = 1 nghìn ; 10 nghìn = 1 chục nghìn.
- Cứ 10 ĐV ở hàng liền sau lập thành một ĐV ở hàng liền trước nó .
- HS nêu , lớp nhận xét.
- HS đếm và nêu trước lớp . 
- HS nêu các số theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị -> trăm nghìn.
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
 vị
- Gắn 4 thẻ 100000 , 3 thẻ 10000 , 2 thẻ 1000vào bảng.
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc các số: 762543 , 53620 ,..
và nêu giá trị chữ số 5.
- Học sinh lên bảng làm bài: 4300 , 24316 , 180715 , 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đứng tại chỗ đọc số cho bạn trên bảng viết.
- HS nêu cách đọc số tự nhiên.
Chính tả: Tuần 2
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: “Mười năm cõng bạn đi học”
- Luyện phân biệt và viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(5’): Kiểm tra bài tập 2 tiết trước. GV củng cố cách viết tiếng có âm đầu là ch / tr.
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nghe viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết chính tả .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- GV hướng dẫn HS luyện viết từ khó .
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho học sinh soát lỗi.
- GV chấm khoảng 10 bài.
- GV trả bài, nhận xét.
* HĐ2: Thực hành làm bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK.
Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ,làm vào vở bài tập .
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu học sinh đọc lại truyện đã điền hoàn chỉnh và nói về tính khôi hài của truyện.
- GV nhận xét.
Bài 3b: GV chọn cho lớp bài tập 3b.
- Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT. 
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- T. hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà .
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả tìm từ khó : cõng bạn , khúc khuỷu , ki - lô - mét , gập ghềnh ...
- HS luyện viết từ khó.
- HS viết bài.
- HS theo dõi, soát lỗi.
- HS làm bài.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm truyện vui, suy nghĩ làm vào vở bài tập .
- Học sinh lên bảng là.
+ Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao! để xem.
- Tính khôi hài: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi . Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi .
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.
- HS đọc lời giải, lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở bài tậ.
Lời giải đúng: Trăng – Trắng.
HS thực hiện theo nội dung bài học
Khoa học:
 Trao đổi chất ở người (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể ra được những biểu hiện bên ngoài quá trình trao đổi chất và những cơ thực hiện .
 - Nêu được vtrò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình TĐC xảy ra ở bên trong cơ thể .
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể với môi trường. 
 II. Chuẩn bị đồ dùng: Hình 8, 9 SGK , phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ: - Trao đổi chất là gì ? Giải thích sơ đồ trao đổi chất với môi trường .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất .
- GV phát phiếu, y/c các nhóm thảo luận:
+ Kể tên các biểu hiện bên ngoài của quá trình TĐC và những cơ quan thực hiện ?
+ Hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan thực hiện
Thải ra
T/ăn , nước
Hô hấp
Bài tiết
Mồ hôi
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trìn ...  giải thích cho một bộ phận đứng trước.
 - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ (4’) : Làm bài tập 1 & 4.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu 
- GV hướng dẫn h/s đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc h/s đọc thuộc lòng ghi nhớ.
 HĐ2: Thực hành dùng dấu hai chấm khi viết văn.
 Bài tập 1 : Cho h/s đọc nội dung bài.
- GV cho h/s trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
 + Bài tập 2 : GV yêu cầu h/s đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc h/s : Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu ngạch đầu dòng. Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3) Củng cố đoạn văn (3’) :
- GV kiểm tra lại h/s : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? 
- Yêu cầu h/s về nhà tìm đọc các bài học có 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của nó.
- 2 h/s lên bảng, mỗi em làm 1 bài ; H/s khác theo dõi nhận xét.
- H/s chú ý theo dõi.
- 3 h/s nối tiếp đọc nội dung bài tập 1
a) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.
b) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn.
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà ...
- 3 đến 4 h/s đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 
- 2 h/s nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 ý bài tập 1.
- H/s trao đổi và trả lời :
a) Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật Tôi. Dấu hai chấm thứ 2 báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước
- 1 h/s đọc to, cả lớp đọc thầm.
- H/s thực hành viết đoạn văn vào vở.
- 1 số h/s đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp :
Ví dụ : Bà già rón rén ...
- Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước Không kịp nữa rồi : vỏ ốc đã vỡ tan.
- Học sinh trả lời.
- H/s thực hành theo yêu cầu của GV.
Khoa học
 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào các nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật , thực vật .
- Phân loại được thức ăn theo tỉ lệ chất dinh dưỡng có trong thức ăn .
- Nói tên vai trò của những thức ăn chứa chất bột , đường . Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa bột , đường . 
II. Chuẩn bị đồ dùng: Hình 10 , 11 SGK. Một số loại thức ăn có chứa chất bột , đường 
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Bài cũ:T. treo sơ đồ trao đổi chất ở người với môi trường . Yêu cầu hs trình bày .
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
 HĐ1: Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn.
- GV y/c học sinh đọc ba câu hỏi sgk .
- Kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày .
GV : Người ta thường phân loại thức ăn theo các cách sau :
+ Phân loại theo nguồn gốc động- thực vật .
Phân loại theo năng lượng : theo loại này chia thành bốn nhóm : nhóm nhiều bột đường , nhóm nhiều đạm và chất béo , nhóm chứa nhiều vi ta min .
rút ra kết luận . 
 HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. 
- T. y/c học sinh quan sát h11 sgk .
- T. hãy kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
- T. thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò như thế nào ? 
 HĐ3:Tìm hiểu nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường .
- Giáo viên phát phiếu giao việc cho HS, yêu cầu học sinh hoàn thành bảng phân loại thức ăn.
- GV gọi học sinh trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nêu cách phân loại thức ăn , vai trò của chất bột đường ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài , chuẩn bị bài sau .
HS nêu sự trao đổi chất của con người với môi trường .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS kể cho nhau nghe về thức ăn , đồ uống hàng ngày dùng đến .
- HS nêu, lớp theo dõi .
- HS theo dõi .
- HS đọc mục bạn cần biết .
- HS làm việc theo cặp tìm những loại thức ăn chứa nhiều bột đường .
- T. thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo , ngô , bột mì , một số loại củ ,
- Nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể .
- Học sinh nhận phiếu cá nhân từ gv rồi hoàn thành bảng phân loại thức ăn ( Như vở bài tập ) .
- Vài học sinh chữa bài lớp theo dõi nhận xét .
- Vài HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2007
Tập làm văn
	tả ngoại hình của nhân vật
I. Mục đích, yêu cầu.
1) HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2) Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện.
 II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1. Bài cũ(4’): Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những chi tiết nào ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới(28’): GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3.
- Hãy ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò?
- Ngoại hình đó nói lên điều gì? 
- GV chốt lại nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ như sgk.
*HĐ2: Thực hành lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện.
- Bài 1: GV y/c hs đọc lại đoạn văn và cho biết các chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé?
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Bài tập 2: GV nêu y/c bài tập, yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
 - Giáo viên yêu cầu HS thi kể.
- T. nhận xét và rút ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò(3’):
- Muốn tả ngoại hình nhân vật, ta cần lưu ý những gì?
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu; lớp nhận xét.
Theo dõi, mở SGK
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn,
- Ngoại hình chị Nhà Trò thể hiện ở sức vóc, ở đôi cánh, ở trang phục -> thể hiện thân phận tội nghiệp, yếu đuối, đáng thương, dễ bị ăn hiếp.
- HS nêu ghi nhớ như sgk.
- HS đọc nội dung bài tập, làm bài theo cặp trả lời: chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh gan dạ.
- HS trao đổi theo cặp.
- 2-> 3 HS thi kể. Lớp theo dõi nhận xét cách kể của các bạn có đúng với y/c của bài không.
- Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ.
Thứ ngày tháng 9 năm 2007
Thể dục:
Động tác quay sau.
Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Y/C động tác đều, đúng với khẩu lệnh.
- Học kĩ thật động tác quay sau: Y/C nhận biết đúng hướng xoay người, lmf quen với động tác quay sau.
- Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Y/C HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ.
III/ Nội dung- phương pháp, hình thức tổ chức.
Nội dung
Phương pháp và hình thức.
1/ Phần mở đầu: 
GV nhận lớp, phổ biến ND tiết học, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ, trang phục tập luyện.
2/ Phần cơ bản: (18-22’).
a/ Đội hình đội ngũ: (10-12’)
Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển lớp tập 1-2 lần .
- GV chia tổ tập luyện.
+ Học kĩ thuật động tác quay sau.
- Làm mẫu động tác 2 lần.
- Cho HS tập thử.
- Cho lớp tập theo khẩu lệnh của GV.
- Giáo viên chia tổ tập luyện. 
- Giáo viên quan sát, nhận xét,sửa sai cho học sinh.
b/ Trò chơi vận động (6-8’).
- T/C trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh
- Tập hợp HS – Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Cho 1 nhóm HS làm mẫu.
- Cho 1 tổ chơi thử, T/C cho cả lớp chơi 1-2 lần.
Cho cả lớp thi đua chơi 1 -2 lần.
3/ Phần kết thúc (4-6’).
- Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- NX tiết học, giao bài về nhà. 
- Học sinh tập hợp thành 2 hàng ngang:
- HS tập, thực hiện.
- HS ôn tập theo sự điều khiển của GV.
- 4 tổ thực hiện.
- Học sinh lưu ý động tác quay sau, theo dõi giáo viên làm mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Lớp chia thành 4 tổ tập luyện.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- 1 nhóm thực hiện.
- Cả lớp thi đua.
- Học sinh tập hợp thành 2 hàng ngang, hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp.
- HS lắng nghe. 
Thứ ngày tháng 9 năm 2007.
Thể dục: 
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng;
Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.
I/ Mục tiêu:- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”.Yêu cầu HS chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II/ Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Phương pháp và hình thức tổ chức.
1/ Phần mở đầu: (4-6’).
_ GV nhận lớp phổ biến ND tiết học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2/ Phần cơ bản: (18-22’).
a/ Đội hình đội ngũ. (10-12’).
- GV tổ chức cho học sinh tập từ 1-2 lần.
- GV nhận xét, sửa chữa những sai sót.
- GV chia tổ cho HS tự tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- GV đánh giá, sửa chữa cả lớp.
b/ Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”.(6-8’).
- GV giải thích trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử từ 1-2 lần.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
- Yêu cầu cả lớp thi đua từ 2-3 lần.
- Gv quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3/ Phần kết thúc: (4-6’).
- Y/C HS tập hợp.
- GV hệ thống lại bài 1-2 phút.
- GV nx, đánh giá tiết học, biểu 
Dương tinh thần học tập của HS. Dặn HS về nhà tập luyện.
- Tập hợp lớp thành 2 hàng ngang.
- HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
-HS ôn lại: quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng.
- Chia làm 4 tổ tập, tổ trưởng điều khiển.
- HS theo dõi.
- HS nghe phổ biến cách chơi.
- HS chơi thử.
- Các tổ thi với nhau.
- HS theo dõi.
- HS tập hợp 2 hàng ngang.
- HS theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 28(5).doc