Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 29

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 29

I. MỤC TIÊU

 -Đọc trơn toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ khó và từ dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng

 -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. Hiểu nghĩa từ : Cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt

 -Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em có tấm lòng nhân hậu .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ . -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1071Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
 TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO (T1-T2)
I. MỤC TIÊU 
	-Đọc trơn toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ khó và từ dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng
	-Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. Hiểu nghĩa từ : Cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt
	-Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ôâng rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em có tấm lòng nhân hậâu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ . -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài : Cây dừa
-Nhận xét, cho điểm HS
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải ...
*Gv đọc mẩu
a.Đọc từng câu: Chú ý các từ ngữ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên.
b.Đọc từng đoạn trước lớp :
-Hướng dẫn đọc tiếp nối nhau từng đoạn 
-HS đọc những từ ngữ chú giải đọc câu dài .
GV giải nghĩa thêm : Nhân hậu: 
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm .Từng đoạn , cả bài ĐT, CN . Gv theo dõi nhận xét 
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a/ Ngườiông dành những quả đào cho ai?
b/Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
-Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào?
-Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?
-Việt đã làm gì với quả đào?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy?
+Ôâng nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông nhận xét như vậy?
+Ôâng nói gì về Vân? Vì sao ông nói như vậy?
+Ông nói gì về Việt ?Vì sao ông nói như vậy?
-Em thích nhân vật nào? Vì sao?
+ HS tuỳ chọn nhân vật mình yêu thích .
4.Luyện đọc lại: 2,3 nhóm tự phân các vai.
-2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Cây dừa , trả lời câu hỏi
-Cả lớp theo dõi đọc thầm 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS đọc đoạn nối tiếp 
-HS đọc 
-HS theo dõi 
-HS đọc đoạn trong nhóm 4
-Các nhóm thi đọc 
-Ôâng dành những quả đào cho vợ và3đứa cháu nhỏ.
-Xuân đem hạt trồng vào một cái vò
-Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. 
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận,  bạn rồi trốn về.
-HS nêu 
-Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
-Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ôâng nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình mà vẫn thèm.
-Ôâng khen Việt có tấm lòng nhân em cho bạn.
-Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
-Người dẫn truyện : ông, Xuân, Vân, Việt thi đọc truyện theo vai .
5. Củng cố - dặn dò:GV nhận xét tiết học .Yêu cầu HS đọc lại bài, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
 TOÁN : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU 
	Giúp HS biết:
	-Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm : các trăm, các chục và các đơn vị
	-Rèn kĩ năng Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh được các số từ 110 đến 100 và nắm thứ tự các số.
 -Giáo dục HS đọc viết các số và so sánh các số chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các hình vuông biểu diễn 100, hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. -Bảng kẽâ ghi trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 101 đến 110 .
-Nhận xét và cho điểm HS
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu các số 101 –110
-Để chỉ 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị người ta dùng số một trăm mười một và viết 111 .
-Giới thiệu 112, 115 tương tự
-Yêu cầu HS tìm cách đọc và viết 118, 120, 121, 127, 135.
-Yêu cầu cả lớp đọc lại
3.Luyện tập thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở KT 
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số, 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở BT
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Để điền dấu, chúng ta phải so sánh
-Viết lên bảng 123124
Hãy so sánh số hàng trăm?
Hãy so sánh chữ số hàng chục?
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị?
-Vậy 123 123
Yêu cầu HS tự làm bài tiếp theo thứ tự từ bé đến lớn , số đứng trước bao giớ cũng bé hơn số đứng sau -Gv theo dõi nhận xét 
-HS lên bảng thực hiện.
-1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình số.
-HS thực hiện tương tự 
-HS đọc cá nhân .
-Cả lớp đọc 
-Hs làm bài cá nhân , tự kiểm tra 
-2Hs làm bảng , lớp làm vở câu a, c 
-Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé ù hơn số đứng sau nó
-Điền dấu >, < , =
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữa số hàng chục là 2.
-3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3
-HS tự làm bài 
4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học 
 -Dặn HS ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110
Thứ ba ngày 30/3/2010
 THỦ CÔNG : LÀM VÒNG ĐEO TAY ( tiết 1)
 I.Mục tiêu:
1.HS làm được vòng đeo tay bằng giấy.
2.HS làm nhanh , đẹp.
3.HS thích làm đồ chọi, yêu thích sản phẩm lao động.
II.Chuẩn bị:
1.GV :vật mẫu, giấy hủ công.
2. HS :giấy thủ công, keo, kéo
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:hát
2.Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:GV ghi tên bài.
b.Khai thác nội dung:
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: Quan sát mẫu.
-Cho hs quan sát lại mẫu.
-Gọi hs nêu các bước thực hiện.
Bước 1
Bước 2
Bước 3 
Bước 4
HĐ 2:Thực hành
-Cho hs thực hành theo nhóm.
-GV lưu ý gấp sát mép nan, miết kĩ.
- Hai nan luôn luôn thẳng
- GV giúp đỡ hs yếu.
HĐ 3: TRưng bày sản phẩm
-HS chọn sản phẩm đẹp trưng bày.
-GV nhận xét , đánh giá
-HS quan sát
-Cắt thành các nan giấy.
-Dán nối các nan giấy.
-Gấp các nan giấy.
-Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-HS làm theo nhóm.
4. Củng cố:
-Nêu các bước làm vòng đeo tay.
-Cho hs quan sát 1 số sản phẩm đẹp.
5.Nhận xét, dặn dò:
-Dăn hs chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học , tuyên dương.
 TOÁN: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
	Giúp HS :
 -Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có 3 chữ số là gồm các trăm ,các chục, các đơn vị.
 -Rèn kĩ năng đọc ,viết thành thạo các số có 3 chữ số.
 -Giáo dục HS đọc viết chính xác các số có ba chữ số 
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111-200 . Gv nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu các số có 3 chữ số
a.Đọc và viết theo hình biểu diễn.
-GV gắn lên bảng 2 hình vuông, 4 hình chữ nhật, 3 hình vuông nhỏ. Hỏi có mấy trăm, mấy chục, đơn vị?
-Hãy viết số gồm 2 trăm , 4 chục và 3 đơn vị.
-Yêu cầu HS đọc.
-243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Tiến hành tương tự số:
235, 310, 240 , 411, 205, 252.
b.Tìm hình biểu diễn cho số .
GV đọc số , yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.
3.Thực hành:
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Tiến hành tương tự như BT2
-Gv theo dõi HS thực hiện .
-3 HS lên bảng.
-có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 243.
-Một số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.
-243 gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vi.
-HS tiến hành như trên 
-HS thực hiện 
-Tìm cách đọc tương ứng các số.
-HS tự làm bài 
-HS thực hiện như bài 1
3.Củng cố - dặn dò: 
-Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
-Nhận xét tiết học,
- dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số , cách đọc số, viết số có 3 chữ số.
-Chuẩn bị bài sau .
 KỂ CHUYỆN : NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. MỤC TIÊU 
	1.HS biết tóm tắt ND mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu
	-Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt .Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.
	2.Rèn cho HS biết chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện.
 3.Giáo dục HS kể đúng nội dung câu chuyện . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Bảng phụ viết tóm tắt 4 đoạn câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 3 HS tiếp tục nối tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu, trả lời câu hỏi.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn kể chuyện .
a.Tóm tắt nội dung từng đoạn :
-1HS đọc yêu cầu
-HS tóm tắt từng đoạn
+4 đại diện tiếp nối nhau kể 4 đoạn ( 2 dòng)
-Gv theo dõi nhận xét 
3. Phân vai, dựng lại câu chuyện : 
-GV cho 5 HS đại diện 5 nhóm xung phong nhận vai dựng lại câu chuyện.
-2 tốp HS ( 5 em) nối tiếp nhau dựng lại câu chuyện
-3 HS nối tiếp nhau kể chuyện
-Trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi 
-HS đọc yêu cầu.
-HS tóm tắt.
Đoạn 1: Chia đào./ Quà của ông
Đoạn 2 : Chuyện của Xuân./ Xuân làm gì với quả đào.
Đoạn 3: Vân ăn đào ntn?/ Cô bé ngây thơ?
Đoạn 4 : Việt đã làm gì với quả đào?/ Tấm lòng nhân hậu
-4 đại diện kể trước lớp .
-HS kể chuyện theo vai 
-HS nối tiếp nhau kể dựng lại câu chuyện 
3 Củng cố - dặn dò: 
	 -GV nhận xét tiết học. 
 -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 CHÍNH TẢ (TC) : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU 
	1.Chép chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: “Những quả  ...  làm bài 
3.Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, 
-Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh các số trong phạm vi 1000.
-Chuẩn bị bài sau .
 TẬP VIẾT: VIẾT CHỮA HOA A (Kiểu 2)
I.MỤC TIÊU 
	1.Biết viết chữ hoa A kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ
	2.Biết viết ứng dụng cụm từ Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ; viết chữ đúng mẫu. đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3. Giáo dục HS viết chữ đúng mẫu , trình bày đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Mẫu chữ A hoa kiểu 2 đặt trong khung chữ.
	-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ : Ao, Ao liền ruộng cả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
–HS cả lớp viết bảng con chữ hoa Y.
-Cho một HS nhắc cụm từ ứng dụng
-Gv nhận xét 
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn chữ viết hoa
a.Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữa A kiểu 2.
-Chữ A hoa kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải
-Cách viết:
+ Nét 1:
+ Nét 2:
-GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết
b.Hướng dẫn HS viết trên bảng con chữ A hoa kiểu 2
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-HS đọc cụm từ : ao liền ruộng cả.
-GV giúp HS hiểu nghĩa cụm từ Ao liền ruộng cả ý nói giàu có ( ở vùng thôn quê)
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
-Độ cao các chữ cái
-Khoảng cách giữa các chữ
-Cách đánh dấu thanh
-Nối nét
4.Hướng dẫn HS viết vở tập viết
1 dòng chữ A cỡ vừa
2 dòngchữ A cỡ nhỏ
1 dòng chữ Ao cỡ vừa
1 dòng chữ Ao cỡ nhỏ
3 dòng cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả
 *.Chấm chữa bài 
-Cả lớp viết
-1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ Yêu.
-HS quan sát và nhận xét
-HS theo dõi 
-HS viết bảng con
-1HS đọc 
-HS quan sát nhận xét
-HS viết vở tập viết
-Nhận xét
5 Củng cố - dặn dò: 
	-GV yêu cầu HS hoàn thành phần luyện viết trong vở TV.
 -Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau .
 CHÍNH TẢ (N V) : HOA PHƯỢNG
I. MỤC TIÊU 
1.Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng.
2.Luyện viết đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn : s/x, in/inh .
3.Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	-Bảng phụ viết nội dung BT 2hoặc 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS viết bảng.
-Gv theo dõi nhận xét .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn nghe viết
a.HS chuẩn bị
-GV đọc lần 1
-GV hỏi nội dung bài hoa phượng 
-Yêu cầu HS viết bảng
b.GV đọc, HS viết bài
c.Chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn làm BT:
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.
-GV theo dõi nhận xét .
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
 Xâu kim/chim sâu
-HS theo dõi 
-3, 4 HS đọc lại
-Là lời kể của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
-HS viết bảng : lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
-HS viết bài 
-HS soát lỗi 
-Mỗi em tiếp nối nhau điền 1 âm đầu rồi truyền cho bạn .
Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
4.Củng cố - dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học
 -Yêu cầu HS về nhà sà soát và sửa lỗi trong bài
 Thứ sáu ngày 2/4/2010
 TOÁN : MÉT
I. MỤC TIÊU :
	Giúp HS :
Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét ( m) .Làm quen với thước mét.
Hiểu được mối liên quan giữa mét ( m) với đê xi mét (dm ) với xăng ti mét (cm).
Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét .Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước mét, phần màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : Kết hợp bài mới .
2. Bài mới
*Giới thiệu bài
a.Giới thiệu mét (m)
-Đưa ra một chiếc thước mét chỉ HS thấy và giới thiệu: Độ dài từ vạch 0 đến 100 là 1 mét
-Vẽ đoạn thẳng dài 1 mét giới thiệu: Đoạn thẳng này dài 1 mét
-Mét là đơn vị đo độ dài : mét viết tắt là “m”
-Giới thiệu: 1 m = 10 dm
-Nêu 1 mét dài bằng 100 xăng ti mét và viết lên bảng 1 m = 100cm.
3.Thực hành:
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng : 1 m =  cm
-Điền số nào vào chỗ trống?
-Gv theo dõi 
Bài 2:-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chúng ta thực hiện thế nào?
-Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: GV hỏi 
-Cây dừa cao mấy mét?
-Cây thông cao ntn so với cây dừa?
-Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Muốn điền đúng đơn vị các em cần ước lượng độ dài của vật .
- Nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò: Tổ chức cho HS đo chiều dài, chiều rộng của bàn ghế lớp học
-HS theo dõi 
-HS chú ý 
-Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
-Hs đọc 
-1 mét dài bằng 100 xăngtimét.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Điền số 100 và 1 m = 100 cm 
 HS làm bài và đổi chéo vở.
-Hs làm bài 
-Ta thực hiện như với số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào .
-Cây dừa cao 8 mét
-Cây thông cao hơn cây dừa 5 mét
-Tìm chiều cao cây thông?
-1HS lên bảng , lớp làm vào vở 
-HS trả lời 
a.Cột cờ sân trường cao 10 m
b.Bút chì dài 19 cm
c. Cây cau cao 6m
d.Chú Tư cao 165 cm.
-HS thực hiện 
 ÂM NHẠC : ÔN BÀI HÁT: CHÚ ẾCH CON
I. MỤC TIÊU 
Kiến thức: -Hát đúng giai điệu và thuộc lời 1 .Tập hát lời 2
Kỹ năng : -Hát kết hợp 1 số động tác phụ hoạ.
Thái độ : Qua bài hát , HS biết thêm 1 vài kỹ năng và phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy nghe , nhạc cụ gõ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức
-Nhắc nhở tư thế ngồi học.
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra nhóm , mỗi nhóm 2 em , GV yêu cầu HS vừa hát vừa gõ đệm hoặc vỗ đệm theo phách, hoặc tiết tấu lời ca
-GV cho HS nhận xét lẫn nhau
-Nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
HĐ 1: Ôn tập lời 1 và học lời 2 của bài Chú ếch con.
*Ôn lời 1:
-GV viết lên bảng
-Yêu cầu cả lớp thực hiện nhiều lần.
Chia nhóm thực hiện
Nhóm a: Hát + vỗ đệm theo phách
Nhóm b: Hát + vỗ đệm theo tiết tấu
*Học lời 2:
GV hướng dẫn HS hát lần lượt như lời1
-GV tập hát cả 2 lời
-Yêu cầu tập luyện theo tổ nhóm, cá nhân
HĐ 2:
Hát kết hợp với vận động
HĐ 3:
Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát
-GV gõ tiết tấu và đố HS trả lời câu hát đó là câu nào đã học
*Hát theo lời ca mới
GV viết câu hát giai điệu giống bài Chú ếch con.
+ Mùa xuân tươi đẹp đã sang
Nắng xuân tưng bừng trên xóm làng
Chúng em cùng nhau đến trường,.
Tay nắm tay cùng hoà vang
+ Kìa em là em bé xinh
Cớ sao lại hay khóc nhè
Ô kìa 1 cô chích choè
Đang hát vang từ bụi tre
-GV chỉ định HS xung phong
-Khen ngợi những HS hát đúng và xếp loại
4 Củng cố - dặn dò: Cả lớp hát lại bài 
Về học thuộc bài hát và vận động phụ hoạ nhẹ nhàng theo bài hát .
-Ổn định trật tự.
-Từng nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Hs nhận xét
-HS theo dõi.
-Nhóm thực hiện
-HS thực hiện
-Tổ, nhóm , cá nhân thực hiện.
-Tập thể lớp thực hiện
-hs thực hiện 
-HS hát kết hợp vận động 
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV .
-Cá nhân thực hiện.
 TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI CHIA VUI : NGHE –TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui
 - Nghe kể và trả lời được các câu hỏi về nội dung.
 Hiểu nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống , chăm sóc nó
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bảng phụ ghi câu hỏi a, b, c
	-Tranh minh họa trong truyện SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 2, 3 cặp HS lên bảng đối thoại nói lời chia vui, đáp lại lời chúc.
-GV theo dõi nhận xét 
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn làm BT
Bài tập 1: ( miệng )
-Yêu cầu HS đọc BT1.
-Gv theo dõi nhận xét .
Bài tâp 2: ( miệng)
-GV kể chuyện: Kể lần 1
Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
Kể lần 3
-GV nêu câu hỏi:
a.Vì sao cây biết ơn ông lão?
b.Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
c.Về sau cây xin trời điều gì?
d.Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm về ban đêm?
-yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp 
-HS kể chuyện cá nhân .
-HS 1: Chúc mừng bạn được chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay
-HS 2: Cảm ơn bạn , mình còn phải cố gắng nhiều.
-Hs theo dõi 
-HS đọc yêu cầu Bt1
.+HS1: HS cầm bó hoa
Chúc mừng ngày sinh nhật bạn .
+ HS 2:b. Năm mới bác chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu học giỏi, chóng lớn .
c/ Hs trả lời
- Hs theo dõi 
-HS quan sát tranh đọc 4 câu hỏi.
-HS trả lời 
-Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt trồng 
-Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy .
-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ  ông lão.
-Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
 -3 – 4 cặp hỏi đáp.
 -1,2 HS khá giỏi kể chuyện .
3.Củng cố - dặn dò: - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
 -GV nhắc HS thực hành đáp lời chia vui.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doc29.doc