Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 17 năm 2010

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 17 năm 2010

I/ Mục tiêu:-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

- Đọc: + Đọc đúng: trẻ, nghĩ, sà xuống, mừng rỡ, tình nghĩa.

- Ý nghĩa: câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi các cụm từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ 2 Soạn: 18/ 12/ 2010
 Giảng: 20/12 /2010
Tập đọc: Tìm Ngọc. 
I/ Mục tiêu:-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Đọc: + Đọc đúng: trẻ, nghĩ, sà xuống, mừng rỡ, tình nghĩa.
- ý nghĩa: câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi các cụm từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2 Dạy học bài mới:
 HĐ 1: Luyện đọc :
- Đọc mẫu:
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Luyện đọc đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
HĐ 2: Tìm hiểu bài :
HĐ5: Luyện đọc toàn bài: 
3. Củng cố, dặn dò: 
* Kiểm tra đọc Thời gian biểu và trả lời 1 số câu hỏi .
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Dùng tranh SGK giới thiệu bài dọc. 
* GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. Hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp câu. 
- GV phát hiện từ HS đọc sai, HS phát hiện từ khó đọc và 
hướng dẫn cho HS luyện phát âm đúng: thả, sẻ và các từ HS có thể đọc sai trong giờ Tập đọc.
* HS đọc nối tiếp đoạn. Treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm cách đọc ngắt nghỉ câu dài, cao giọng cuối các câu hỏi. (xem thiết kế trang 377).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đoạn từng đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu ND qua mỗi đoạn theo SGK, kết hợp giảng từ : viên ngọc quý.
Bổ sung câu hỏi:
? Vì sao anh ta tìm cách tráo viên ngọc?
? Thái độ của chàng trai ra sao?
?Quạ có bị mắc mưu không?và nó phải làm gì?
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài đọc.
? Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
 - GV rút ra nội dung và ý nghĩa chuyện.
* Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm 6 HS và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Đọc cá nhân cả bài.
* Qua bài tập đọc, cho các em thấy những chú vật nuôi trong nhà như thế nào?
- GV liên hệ thêm trong thực tế để khuyên bảo HS yêu 
thương các con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị cho bài học sau.
Toán : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. ( t1)
I/ Mục tiêu:- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi100.
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải bài toán về nhiều hơn 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Viết sẵn BT 1 vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung - Thời gian
Những lưu ý cần thiết
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: ( 6 phút)
Bài 2: (8 phút)
Bài 3: (6 phút)
Bài 4: (6 phút)
Bài 5: Tổ chức trò chơi:
(4 phút)
3/ Củng cố, dặn dò:
(2phút)
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, thi tính nhẩm nhanh.
- HS tự điền kết qủa vào VBT. Gọi HS nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- GV chốt cách tính nhẩm và mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ.
BT 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở ô li.
? Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và viết kết quả.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Củng cố cách làm bài tập điền số và cách thực hiện phép tính có 2 lần tính.
Bài 4: HS đọc bài toán.
? bài toán thuộc dạng toán nào?
- HS giải vào vở. Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày.
- GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 5: Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 1 em lên bảng điền kết quả vào ô trống.
? Vì sao em điền được như vậy.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
- Tổng kết bài học. Chốt kiến thức trọng tâm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị cho bài sau.
 [[
	ơ 
 Bồi dưỡng tiếng việt
I/ Mục tiêu:- Luyện kĩ năng dùng từ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi con vật. Luyện nói so sánh.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Dạy học bài mới:
Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3: 
3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn luyện tập ở nhà và chuẩn bị bài học sau.
Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1 Yêu cầu HS tìm một vài từ chỉ đặc điểm con vật quen thuộc.
- HS nêu miệng. GV mở rộng thêm một số từ: Khỏe, nhanh chậm, béo, đẹp mã, trung thành. 
Bài 2 Điền các từ chỉ vật, con vật vào chỗ chấm để hoàn chỉnh những cách nói so sánh:
a/ Khoẻ như ...................
b/ Nhanh như..................
c/ Trắng như....................
d/ Đỏ như .......................
e/ Chậm như .......................
Bài 3: Tìm cách nói so sánh để hoàn chỉnh các câu sau:
a. Đôi mắt chú gà trống long lanh như .......................
b. Cặp sừng trâu cong cong như...................................
d. Lá cây vú sữa to như ...................................................
- HS làm vở. Gọi 4 em lần lượt lên điền vào bài trên bảng.
Bài 4: Đặt câu theo mẫu: Ai ( con gì, cái gì?) thế nào?
a. Chỉ người.
b. Chỉ con vật.
c. Chỉ đồ vật.
- HS làm vở. Gọi 3 em lên bảng làm.
 Thứ 3 Soạn: 18 / 12/ 2010
 Giảng: 21 /12/2010
 Toán : Ôn tập về phép cộng và phép trừ.(tiếp)
I/ Mục tiêu: :- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi100.
- Giải bài toán về ít hơn .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung - Thời gian
Những lưu ý cần thiết
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4: 
Bài 5: Tổ chức trò chơi:
3/ Củng cố, dặn dò:
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, HS làm vở bài tập.
- HS tự điền kết qủa vào VBT. Gọi HS nêu kết quả. Lớp nhận xét.
BT 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở ô li.
? Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và viết kết quả.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT.
? Bài này yêu cầu làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Lưu ý: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính: 17 - 9 = 8
17 - 3 - 6 = ? 
 HS nhẩm 2 lần. GV: 17 - 9 = 17 - 3 - 6 vì : 3+ 6 = 9
- Củng cố cách làm bài tập điền số và cách thực hiện phép tính có 2 lần tính. 
Bài 4: HS đọc bài toán.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
- HS giải vào vở. Sau 3 phút, gọi 1 em lên bảng trình bày.
- GV chốt cách giải bài toán về ít hơn.
Bài 5: Chia 3 nhóm, mỗi nhóm cử 8 em lên bảng viết phép tính và kết quả. Sau 5 phút, đội nào ghi được nhiều phép tính đội đó sẽ thắng cuộc.
- Củng cố cách cộng 1 số với 0
- Tổng kết bài học. Chốt kiến thức trọng tâm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị cho bài sau.
 Kể chuyện: tìm ngọc.
I.Mục tiêu:- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Nhận xét - đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Nội dung-Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra.
 4 - 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyệ:15 - 17’
HĐ 2: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện :10 -12’
3.Củng cố - dặn dò: 2 -3’
- Gọi HS kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh trong sách giáo khoa và nêu nội dung từng tranh.
Chia lớp thành nhóm 6 HS và nêu yêu cầu kể trong nhóm
- Nhận xét chung.
* Gọi HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Nhận xét đánh giá từng HS.
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét nhắc nhở HS.
- 3HS kể.
- Nêu.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát.
- Nêu nội dung từng tranh.
+T1: Chàng trai được Long Vương cho Ngọc quý.
+ T2: Người thợ Kim hoàn đánh tráo.
+ T3:Mèo nhờ chuột tìm ngọc.
+T4:Chó mèo tìm lại Ngọc ở người đánh cá.
+T 5:Mèo chó dùng mưu lấy lại Ngọc quý ở con quạ.
+T6:Chó, mèo trả lại ngọc quý cho chủ.
- Kể trong nhóm
- 2 - 3 nhóm nối tiếp nhau kể.
- Bình chọn bạn kể đúng hay.
- 1 - 2 HS kể.
- Vài HS lên thi đua kể.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay.
- 2 - 3 HS nêu.
ơ[Chính tả: (nghe viết): tìm ngọc. 
I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện " tìm ngọc". Làm đúng bài tập 2,3b.
 - Viết đúng: tình nghĩa, Long Vương, xin, yêu quý.
 - Trình bày vở đẹp, chữ viết cẩn thận. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài viết chính tả và BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Những lưu ý cần thiết
1/ Bài cũ: 
2/ Dạy học bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ ND đoạn cần viết:
b/ Hướng dẫn cách trình bày: c/ Hướng dẫn viết từ khó: 
d/ Viết chính tả:
e/ Soát lỗi: 
g/ Chấm bài: 
HĐ3 : Hướng dẫn làm BT chính tả vào VBT :
3/ Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS lên bảng viết theo lời GV đọc, lớp viết bảng con: trâu, nối nghiệp, nông gia, quản công.
- GV chữa bài viết, ghi điểm.
- Giới thiệu bài viết. Đọc bài viết 1 lần. HS theo dõi ở sách.
- 1 HS đọc lại đoạn cần viết. Lớp đọc thầm.
? Đoạn trích nói về những nhân vật nào?
? Nhờ đâu mà chó mèo lấy lại được viên ngọc quý.
? Chó và Mèo là 2 con vật như thế nào?
? Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có từ nào cần viết hoa? 
- Hướng dẫn viết từ khó: xem phần 1.
- HS nghe GV đọc bài để viết bài chính tả.
- GV đọc lại bài, HS theo dõi soát lỗi.
- Thu vở chấm 5 em - Nhận xét bài viết vào vở.
Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm vào VBT.
- HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, ghi điểm. Củng cố cách viết đúng tiếng có vần ui/uy
Bài tập3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS làm BT 3.
- HS làm vào VBT bài 3b.
- HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, ghi điểm. Củng cố viết các từ chứa r/d/g 
- GV chữa bài, chốt lại kiến thức cơ bản của BT.
- Tổng kết giờ học. Nhắc HS viết lại các lỗi sai vào vở ở nhà 
 ôn luyênTiếng Việt: ôn tiết 1,2( tuần 17) 
I/ Mục tiêu:
- Rèn cho HS đọc đúng, tăng tốc độ đọc đảm bảo theo yêu cầu.
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu nội dung bài:Con vẹt của bé Bi
- Ôn luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy học
1/ Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi bài: Con vẹt của bé Bi.
2/ Ôn Luyện chính tả, luyện từ và câu: HS làm bài 1,3. ( tiết 2)
3/ Củng cố, dặn dò: 
* Hướng dẫn học sinh đọc thầm bài và thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong bài.
- Làm bài, chữa.
- Lưu ý nhận xét sửa lỗi đọc cho HS, đặc biệt là những HS đọc còn yếu: 
+ Làm cá nhân,sau đó chữa bài. 
- Củng cố cách dùng r/d/gi.
- Chấm bài,chữa lỗi.
+ Củng cố từ chỉ so sánh.
- Nhận xét, củng cố nội dung ôn tập 
	 Thứ 4: Soạn: 19/ 12 /2010
 Giả ... lập thời gian biểu buổi tối.
- GV nhận xét. Ghi điểm.
* Giới thiệu ND bài học.
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. GV treo tranh
- Chia nhóm đôi , HS đọc lời cậu bé và suy nghĩ lời bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
BT 2: HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS luyện nói theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm đứng dậy thể hiện câu nói của mình. Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3:
? Lập thời gian biểu của ai? 
- HS lập thời gian biểu buổi sáng của Hà theo đoạn văn cho trước. - GV chấm vở chữa lỗi cho HS.
- GV nhận xét giờ học. Tuyên dương một số em học tốt.
- Dặn chuẩn bị cho bài sau.
Sinh hoạt: Sinh hoạt Lớp.
I/ Mục tiêu:- Đánh giá tình hình của Lớp trong tuần qua, chỉ ra những mặt mạnh, mặt còn tồn tại để phát huy và khắc phục.
- Kế hoạch của tuần tới.
II/ Lên lớp:
1. Ôn lại một số bài hát tập thể.
2Lớp trưởng đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
- GV chỉ ra những mặt làm được của lớp: Vệ sinh sạch sẽ, một số em đã có ý thức vươn lên trong học tập; sách vở ĐDHT khá đầy đủ.
Tuyên dương những bạn có cố gắng trong học tập: Danh, Dũng, ái, Giang...
Tồn tại: Một số em vẫn chưa tự giác trong vệ sinh lớp học; có 1 số em vẫn còn lười học,
 chưa có sự chịu khó vươn lên trong học tập, đặc biệt là T.Anh, Duyên. tính toán còn yếu. Các em cần chú ý cố gắng trong thời gian tới. 
3. Kế hoạch tuần 18: Phát huy những mặt làm được tuần qua, khắc phục những tồn tại để thực hiện tốt hoạt động học tập và các hoạt động khác.
- Thực hiện nền nếp học tập theo quy định.
- Ôn tập kĩ hai môn Toán và Tiếng Việt chuẩn bị thi khảo sát định kì lần 2 (cuối kì I) đạt kết quả cao:
- Những em chưa đầy đủ ĐDHT cần bổ sung ngay.
4. Dặn dò HS cần thực hiện tốt kế hoạch tuần sau của lớp.
Ôn luyện toán: Ôn tiết 2( Tuần17)
I/ Mục tiêu:Củng cố cách nhận dạng hình.
- Vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước.
- Củng cố cách xem lịch.Các ngày trong tháng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Những lưu ý cần thiết
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở:
Bài 1: nhận dạng hình vuông.
Bài 2: Vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước.
Bài 3: Đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 4:Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi..
* Củng cố:Nhận xét, tuyên dương.
- Thảo luận nhóm đôi sau đó nêu ý kiến.
- Vẽ vào vở.
+ Nêu cách vẽ đoạn thẳng.
- Nhìn đồng hồ đọc giờ trên đồng hồ.
- Thảo luận nhóm.
+ Nêu ý kiến trước lớp.
+ Nhận xét chốt các ngày trong tháng.
- GV chốt lại kiến thức trong tâm.
Ôn Tiếng Việt: ôn tiết 3( tuần 17) 
I/ Mục tiêu:- Luyện cách nói so sánh.
- Luyện viết về con vật.
- Luyện kĩ năng viết câu đúng.
II/ Hoạt động dạy học:
Nội dung 
Những lưu ý cần thiết.
1/ Dùng cách nói so sánh theo yêu cầu.
2/ Viết đoạn văn kể về con vật em thích.
3/ Củng cố, dặn dò: 
* Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đôi .
- Làm bài, chữa.
- Củng cố cách so sánh. 
+ Làm cá nhân,sau đó chữa bài. 
- Chấm bài,chữa lỗi.
- Vài em đọc bài trước lớp.
- HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, củng cố nội dung ôn tập.
Ôn Tiếng Việt : luyện tập về nói khen ngợi, chia vui. 
 Kể ngắn về con vật
I/ Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói lời khen ngợi, chia vui phù hợp với tình huống cụ thể.
- Viết được đoạn văn ngắn kể về con vật nuôi trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung bài tập
Một số lưu ý cần thiết
Phụ đạo toán
I/ Mục tiêu:- Luyện kĩ năng làm tính, thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ các dạng đã học, trình bày bài giải đơn giản đúng, đẹp. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung bài tập
Một số lưu ý cần thiết
* Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1:Điền số vào ô trống: (6 phút)
a/ Điền các số thích hợp vào chỗ chấm trong các dãy số sau:
43; ......................; 47; 48; ....................52; 53.
Trong dãy số: 31; 32; 33; 34; 35; 36; 37 Hãy viết những cặp số lẽ liên tiếp, những cặp số chẵn liên tiếp.
Bài 2: Tính nhanh:
9 + 12 + 18 + 11; 23 + 15 + 27 + 25.
Bài 3 : Điền sốthích hợp vào chỗ chấm.
21 + 48 < < 97 – 23.
Bài 3 : (8 phút) :
Lớp 2B và 2C có số HS như nhau. Lớp 2B có 19 HS nam và 21 HS nữ. Lớp 2C có 24 HS nữ. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu HS nam?
* Củng cố: (2 phút)
- HS làm vở các bài tập đã cho.
- Gọi 1 vài em lên bảng điền số vào các chỗ chấm.
- HS nêu kết quả . GV chốt cặp số lẽ liên tiếp và chốt lại cách tìm số trong mỗi chỗ chấm.
- 2 em lên bảng làm. Chốt PP tính nhanh bằng cách vận dụng tính chất giao hoán.
-1 em lên bảng làm và nêu cách tìm số điền vào ô trống cho đúng.
- GV gợi ý cho các em dựa vào bài toán trình bày bài giải có 2 phép tính đơn giản.
- GV chốt kiến thức trong tâm tiết ôn luyện 
Ôn Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Rèn kĩ năng và giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn có liên quan
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung bài tập
Một số lưu ý cần thiết
1/ Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập ở VBT. (12 phút)
2/ Hướng dẫn làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: a/ Đặt tính rồi tính : (7 p)
100 - 45 ; 100 - 61 ; 83 - 28 
75 - 25 ; 31 - 69 ; 42 - 19
 Bài 2: ( 5 phút)Tính nhẩm:
13 - 8 15 - 7 28 - 9 =
13 - 3 - 5 = 15 - 2 - 5 = 28 - 4 - 5 =
Bài 3: (7 phút)
a/ Bố 52 tuổi. Mẹ 44 tuổi. Hỏi bố hơn mẹ mấy tuổi?
b/ Anh 17 tuổi. Tý 9 tuổi. Hỏi Tý kém anh mấy tuổi?
a
* Củng cố: (3 p) Bài 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 56 kg gạo, như vậy buổi sáng bán ít hơn buổi chiều 9 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
- HS thực hành đặt tính và tính vào vở theo 2 nhóm
 - Gọi 3 em lên bảng làm.
+ Củng cố cách đặt tính, tính và viết kết quả.
- HS làm vở, gọi 3 em lên bảng làm.
- Củng cố cách tính dạng 1 số trừ đi 1 tổng.
Bài 3a: HS đọc bài tóm tắt bằng sơ đồ và giải vào vở - 1 em lên bảng giải.
Bài 3b: Tiến hành tương tự.
-Tùy theo khả năng HS để yêu cầu hoàn thành các bài tập đã cho.
- Chấm bài HS. Chốt nội dung ôn luyện
- Dặn học sinh luyện tập ở nhà.
BD,PĐ Toán : luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng làm tính, thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ các dạng đã học, đọc tên hình, ngày và giờ. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung bài tập
Một số lưu ý cần thiết
* Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1:Đặt tính rồi tính: (6 phút)
 100 - 45; 93 - 16; 31 - 14
 28 + 46 ; 64 + 36; 15 + 33
Bài 2: Số? (4 phút)
- Thứ 2 tuần này là ngày 17. Thứ hai tuần sau đó là ngày ................
- Chủ nhật tuần này là 21. Chủ nhật tuần trước đó là .............
Bài 3 : Tìm x: (10 phút)
x + 13 = 31 47-x = 58 21 - x = 8 + 3
Bài 3 : (10 phút) :
Viết tên các hình vào chỗ chấm.
a) ............... b) ............................ c) .....................
d) ...................... e) .......................
* Củng cố: (2 phút)
- HS làm vở 
- Gọi 3 vài em lên bảng làm.
-Củng cố cách đặt tính và viết kết quả.
- HS nêu kết quả . GV chốt cách tính thứ ngày trong tuần.
- 2 em lên bảng làm. lại cách tìm số hạng trong 1 tổng và tìm số bị trừ.
- 4 em lên bảng làm, GV chấm vở HS, chốt cách đọc tên hình.
-Lưu ý: Hình chữ nhật nếu HS đọc tứ giác là vẫn đúng nhưng chốt cho HS đây là tứ giác nhưng cũng là hình chữ nhật.
- GV chốt kiến thức trong tâm tiết ôn luyện 
Chiều 
BD, PĐ tiếng Việt: Luyện từ ngữ chỉ tính chất. 
 Câu Ai thế nào?
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi. Nói có hình ảnh so sánh.
- Đặt được câu theo mẫu: Ai thế nào?
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung-Thời gian
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hướng dẫn HS luyện tập qua các bài tập
Bài 1/ ( 9 phút)
Bài 2: (11 phút)
Bài 3: (12 phút)
3/ Củng cố, dặn dò:
 (2 phút)
Bài 1: Hãy kể một số vật nuôi trong nhà mà em biết.
- Nói về đặc điểm một con vật mà em thích? (HS nêu miệng)
Bài 2: Tìm cách nói so sánh để hoàn chỉnh các câu sau:
a. Đôi mắt chú gà trống long lanh như .......................
b. Cặp sừng trâu cong cong như...................................
c. Hai tai chú méo dựng đứng trông như ......................
d. Lá cây vú sữa to như ...................................................
- HS làm vở. Gọi 4 em lần lượt lên điền vào bài trên bảng.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu: Ai ( con gì, cái gì?) thế nào?
a. Chỉ người.
b. Chỉ con vật.
c. Chỉ đồ vật.
- HS làm vở. Gọi 3 em lên bảng làm.
- GV chốt lại nội dung ôn tập.
Ôn Toán : luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng làm tính, thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ các dạng đã học, tìm x, giải toán có lời văn. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung bài tập
Một số lưu ý cần thiết
* Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: (4 phút) Kết quả của phép cộng 74 + 18 là: 
A. 66 B. 92 C. 93 D. 82
Bài 2: (4 phút) Kết quả của phép trừ 67 - 28 là: 
A. 95 B. 29 C. 39 D. 49
Bài 3 : (4 phút) Tìm x: 
42 + x = 81 x - 15 = 58
Bài 4 : (8 phút) :
Năm nay bố 46 tuổi. Tổng số tuổi của bố và mẹ là 83 tuổi. Hỏi:
a. Năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
b. Mẹ kém bố bao niêu tuổi?
* Củng cố: (2 phút)
- Bài 1, 2: HS làm vở các bài tập đã cho.
- Gọi 2 em lên bảng khoanh vào kết quả đúng.
- 2 em lên bảng làm. Chốt cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
- GV gợi ý cho các em dựa vào bài toán trình bày bài giải có 2 phép tính đơn giản.
- GV chốt kiến thức trong tâm tiết ôn luyện 
Ôn tiếng Việt: luyện đọc 
I/ Mục tiêu:
- Rèn cho HS đọc đúng, tăng tốc độ đọc đảm bảo theo yêu cầu.
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm, thể hiện được giọng của nhân vật; luyện tác phong nhanh nhẹn, sự tập trung chú ý của HS.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung-Thời gian
Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Hướng dẫn đọc: (18 phút)
2/ Thi đọc: (10 phút)
3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút)
* Hướng dẫn học sinh đọc lại bài: Tìm ngọc; Thời gian biểu.
- Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn - đọc câu khó - đọc toàn bài
- Hướng dẫn cách đọc Thời khoá biểu theo thứ tự: ngày - buổi hoặc buổi - ngày.
- Lưu ý nhận xét sửa lỗi đọc cho HS, đặc biệt là những HS đọc còn yếu. 
- Nâng cao dần kĩ năng đọc diễn cảm, đọc lướt và đọc thầm để trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc.
- Nêu câu hỏi nắm lại nội dung chính của hai bài tập đọc.
* Tổ chức trò chơi: + Biết 1 câu, đọc cả bài
 + Đọc nối tiếp.
 - GV chú ý tổ chức đọc vừa đảm bảo rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm và luyện tác phong nhanh nhẹn, sự tập trung chú ý của HS.
- Dặn luyện đọc ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17(3).doc