Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học TT PX - Năm học: 2010 - 2011

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học TT PX - Năm học: 2010 - 2011

I.Mục tiêu: Giúp HS:

 - Củng cố về tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.

 - Ôn lại các phép trừ đã học

 - Vận dụng phép tính khi giải toán có lời văn

II Đồ dùng dạy học:Phấn màu

III Hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học TT PX - Năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :10 
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Củng cố về tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
 - Ôn lại các phép trừ đã học
 - Vận dụng phép tính khi giải toán có lời văn
II Đồ dùng dạy học:Phấn màu
III Hoạt động dạy học :
Tg
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
35’
2'
1.Kiểm tra:
Tìm x:
a. 2 + x = 13
b. 6+ x = 10
2.Bài mới
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
* Thực hành
Bài 1:Tìm x 
x + 8 = 10 30 + x = 58
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? (lấy tổng trừ đi số hạng chưa biết)
Bài 2: Tính
 9 + 1 = 10	 8 + 2 = 10
10 - 9 = 1 10 - 8 = 2
10 - 1 = 9 10 - 2 = 8
Bài 4:
Tóm tắt:
Cam và quýt : 45 quả
Cam :25
quýt ? quả
Bài 5: Hãy đoán xem x là số nào?
4.Củng cố dặn dò: 
- 2 hs lên bảng làm bài.
- GV và HS nhận xét đánh giá.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Chữa bài: 3 hs lên bảng chữa bài. 2 bạn cùng bàn đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Cả lớp nhận xét kết quả.
- GV nhận xét và hỏi.
- HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Chữa bài: 2 HS lên bảng chữa
- 1- 2 HS đọc yêu cầu đề bài, GV ghi tóm tắt đề toán.
- HS làm vào vở.
- 1học sinh lên bảng giải bài toán
- Chữa bài và tìm dạng toán cùng cách giải. 
 Bài giải:
Có số quả quýt là :
45 - 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
 Tập đọc
 Sáng kiến của bé Hà( 2itết)
I.Mục tiêu: 
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: bèn, hằng năm, chúc thọ.
 - Biết nghỉ hơI sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
 - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (bé Hà, ông, bà)
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ, hiếu thảo.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học: 
tg
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
3’
35
2’
1.Kiểm tra:Gv nx báI kiểm tra
2.Bài mới : (gt) 
 *Luyện đọc: 
 * GV đọc mẫu: 
 GV đọc nhẹ nhàng, cảm động toàn bài, đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Giọng ông, bà: phấn khởi, vui vẻ.
Giọng Hà: hồn nhiên 
 Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1, 2,3
a. Đọc từng câu: 
- Từ ngữ khó đọc: bèn, hằng năm, chúc thọ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
* Hướng dẫn ngắt nghỉ ở các câu dài và nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả: 
 Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hằng năm / làm ngày ông bà, / vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.// 
Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đấy.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm: 
d. Thi đọc giữa các nhóm: 
e. Đọc đồng thanh cả nhóm ,cá nhân theo từng đoạn. 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bé Hà có sáng kiến gì?
Bé Hà có sáng kiến là tổ chức ngày lễ cho ông bà. 
Cây sáng kiến: người có nhiều sáng kiến.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà?
- Hai bố con chọn ngày lễ nào làm ngày của ông bà? Vì sao?
 Lập đông: bắt đầu mùa đông.
 GVgiảng thêm: Hiện nay, trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Ai đã gỡ bí cho bé Hà?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
Chúc thọ: chúc mừng ngời già sống lâu.
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?
- Vì sao bé Hà lại sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”?
 * Luyện đọc lại
- Luyện đọc phân vai toàn bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 
Luyện đọc và trả lời lại các câu hỏi tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn 1, 2,3 một lượt. Khi học sinh đọc bị sai thì GV giúp HS sửa lại ngay từ ngữ đọc sai đó.
- GV viết các từ khó đọc lên bảng cho HS luyện đọc cá nhân hoặc đồng thanh theo nhóm (tổ, lớp). 
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1, 2. 
- GV treo bảng phụ có ghi câu khó đọc lên bảng, yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy, đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
- HS đọc cá nhân.
- HS khác nhận xét.
- GV cho 2 nhóm thi đọc đoạn 1; 2 nhóm thi đọc đoạn 2, GV (HS) nhận xét.
- 2 nhóm còn lại đọc đồng thanh đoạn 3, HS các nhóm khác nhận xét. 
-Bé Hà có sáng kiến là tổ chức ngày lễ cho ông bà. 
-Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 tháng 
6, bố là công nhân có ngày 1 tháng 5, mẹ có ngày 8-3, còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
-Hai bố con chọn ngày lập đông hằng năm làm ngày ông bà, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ các cụ già. 
-Bé Hà còn băn khoăn là chưa biết nên chuẩn bị quà gì để biếu ông bà.
-Bố đã gỡ bí giúp cho bé Hà. Bố thì thầm vào tai bé để mách nước, bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố
-Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. Món quà đó là món quà mà ông bà thích nhất.
-Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé ngoan, có nhiều sáng kiến và rất hiếu thảo với ông bà.
* Bé Hà sáng kiến tổ chức “ngày ông bà” vì: Bé là cô bé rất quan tâm đến mọi người, bé còn để ý rằng chỉ có ông bà là chưa có ngày lễ riêng/ Vì bé rất yêu ông bà/ Vì bé là một cô bé hiếu thảo.
- Các nhóm luyện đọc.
- Thi đọc phân vai giữa các nhóm.
- GV dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm2010
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc hai chữ số có nhớ.
 - Vận dụng phép tính khi giải toán có lời văn.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
II. Đồ dùng dạy học: 4 bó, mỗi bó10 que tính.
 Bảng gài que tính có ghi các cột chục, đơn vị.
III.Hoạt động dạy học:
Tg
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
3’
35’
2’
1.Kiểm tra bài cũ
Tính nhẩm:
8 + 2 = 10
7 + 3 = 10
4 + 6 = 10
5 + 5= 100
2 + 8 = 10
1 + 9 = 10
2.Bài mới
* Giới thiệu phép tính: 40 - 8
- Có 40 que tính, lấy đi 8 que.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Lấy đi có nghĩa là gì?
40 - 8 = 32
 40
- 8
 32
0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 
4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
Trừ theo thứ tự từ phải qua trái hay từ hàng đơn vị sang hàng chục. Nhớ 1 vào hàng chục chục số trừ.
Giới thiệu phép tính: 40 - 18
40 -18 = 22
 40
- 18
 22
0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. 
1 thêm một bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2 thẳng cột với 4.
Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
60 - 9 50 - 5 90 - 2 80 - 17 
60
50
90
80
-
-
-
-
 9
 5
 2
17
51
45
88
63
Bài 3:Tóm tắt: 
 Có : 2 chục que tính
 Bớt đi : 5 que tính
 Còn : ... que tính?
 - Hs làm vào vở.
- 1học sinh lên bảng.
- Chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò:
- Lần lượt nhiều hs nêu nhanh kết qủa tính nhẩm.
- Gv nhận xét và đánh giá.
- Gv yêu cầu Hs lấy 40 que tính để trước mặt đồng thời Gv gài 4 bó que tính lên bảng gài, viết 40 vào bảng.
- Gv nêu bài toán - Hs nhắc lại bài toán. 
- Gv hỏi – Học sinh trả lời(bớt đi, làm tính trừ, GV ghi dấu trừ vào bảng)Gv hướng dẫn học sinh đặt phép tính vào ô kẻ trên bảng.
- Hs tìm kết quả bằng que tính và nêu cách tím ra kết quả: 
 - Gv hoàn thành phép tính hàng ngang.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
Hs đọc đồng thanh cách thực hiện phép tính, Gv lưu ý học sinh nhớ một vào hàng chục của số trừ.
- Giới thiệu phép tính 40 - 18 tương tự như phép tính 40 - 8.
- Hs thực hành đặt tính một số phép tính vào bảng con.
Trừ theo thứ tự từ phải qua trái hay từ hàng đơn vị sang. Nhớ 1 vào hàng chục chục số trừ.
- Hs đọc yêu cầu của bài toán.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Chữa bài: 2 Hs lên bảng chữa, nêu rõ bước tính.
- Hai bạn cùng bàn đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét.
1 Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Chữa bài: 2 hs lên bảng chữa bài. 2 bạn cùng bàn đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Cả lớp nhận xét kết quả.
- GV nhận xét và hỏi
- 1 Hs đọc yêu cầu đề bài, gv ghi tóm tắt đề toán.
 Bài giải:
 2 chục = 20
 Còn lại số que tính là:
 20 - 5 = 15 (que tính)
 Đáp số: 15 que tính
- Gv nhận xét giờ học.
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
I .Mục tiêu:
HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện dựa vào ý chính của từng đoạn.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên và biết kết hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật
 - Biết theo dõi lời bạn kể.
 - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ý chính.	
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
 Hoạt động dạy
 Hoạtđộng học
3’
35’
2’
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
 * Hướng dẫn kể chuyện
 * Kể lại từng đoạn câu chuyện
*Nêu các ý chính
- Hà vốn là một cô bé như thế nào?
- Hà có sáng kiến gì?
- Giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
- Bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà?Vì sao?
a. Chọn ngày lễ
b. Bí mật của hai bố con
c. Niềm vui của ông bà.
*Kể trong nhóm
*Kể trước lớp
Kể lại toàn bộ câu chuyện
Kể cả chuyện cá nhân
Phân vai dựng lại câu chuyện
Dựng lại chuyện
3.Củng cố, dặn dò
GV có thể kể câu chuyện cho cả lớp nghe
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ học, ghi tên bài lên bảng.
- GV treo bảng phụ.
- Hs đọc lại câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
- HS kể từng đoạn. GV có thể kể mẫu cho HS hoặc gợi ý mở rộng.
- GV hỏi gợi ý.
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện, các em khác lắng nghe, nhận xét
- Đại diện các nhóm kể chuyện 
- Mỗi em chỉ kể lại nội dung của một ý
- GV có thể gợi ý khi HS lúng túng: 
HS nhận xét theo các tiêu chí sau.
- 3 HS kể nối nhau từng đoạn chuyện
-Thi kể cả chuyện theo từng nhóm
- GV chọn HS đóng vai (3 vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé)
- Bình chọn người đóng hay.
- Nhận xét tiết học
- Khuyến khích HS kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chính tả
 Ngày lễ
I.Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài Ngày lễ
 - Biết cách trình bày một đoạn văn, quy tắc viết các cụm từ chỉ ngày lễ.
II . Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
 Hoạt độngdạy
 Hoạt động học
3’
30’
2’
1.Kiểm tra: - Gvnx bài viết của hs
2.Bài mới:(gt)
 Hướng dẫn tập chép:
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
a. Đọc nội dung đoạn chép.
b.Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn này có mấy câu?(4 câu)
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?vì sao?(đầu đoạn, đầu câu..)
Ngày/ Quốc tế /Phụ nữ,
Cuối câu ghi dấu chấm, đầu câu viết hoa.
c. Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Viết các từ: hằng năm, Quốc tế, Lao động, Thiếu nhi, Người c ... 
Biết viết ứng dụng cụm từ : Hai sương một nắng, cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. 
II Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ H đặt trong khung chữ
III.Các hoạt động dạy học: 
Tg
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
3’
35’
2’
1.Kiểm tra: 
2.Bài mới:(gt)
 * Hướng dẫn Hs viết chữ H hoa Hướng dấn Hs quan sát và nhận xét chữ H hoa
-Chữ H hoa cao mấy li? Được viết bởi mấy nét?
- Gv chỉ trên chữ mẫu, nêu cách viết, quy trình viết.
Gv viết lại chữ H trên bảng lớp, kết hợp nhắc lại 1 lần cách viết để Hs theo dõi.
 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
 * Giới thiệu câu ứng dụng
Hai sương một nắng: nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
Hướng dấn Hs quan sát và nhận xét
Hướng dấn Hs viết chữ Hai vào bảng con
Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết 
1 dòng chữ H cỡ vừa, 1 dòng chữ H cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Hai cỡ vừa. 1 dòng chữ Hai cỡ nhỏ.
2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 
Khuyến khích Hs viết kiểu chữ nghiêng.
* Chấm, chữa bài
3. Củng cố – dặn dò
Luyện viết phần về nhà trong vở tập viết.
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
-Chữ H cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản:
-Chữ H cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản là nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản khuyết ngược, khuyết xuôi, móc phải. Nét 3: nét thẳng đứng nằm giưa đoạn nối của 2 nét khuyết
- Hs viết chữ H, hoa 2-3 lần, Gv chú ý nhận xét kỹ và có sự so sánh giữa các Hs.
- Gv đọc cụm từ ứng dụng và giảng giải.
- 1-2 Hs nhắc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh cụm từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu chữ Hai lên bảng.
- Hs viết vào bảng con chữ Hai
- Gv chú ý nhận xét kỹ và có sự so sánh giữa các Hs.
- Hs viết chữ Hai cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Hs viết 2 lần cụm từ ứng dụng.
- Hs lấy vở viết. 
- GV theo dõi và sửa nét (cầm tay 1 số Hs viết chưa chính xác các nét cong, khuyết).
- Chấm 5 -> 7 bài và nhận xét. 
- Nhận xét tiết học. 
 Âm nhạc
 ễn bài : Chỳc mừng sinh nhật
 Giỏo viờn chuyờn dạy
 Mĩ thuật
 Vẽ tranh : Đề tài chõn dung 
 Giỏo viờn chuyờn dạy
 Thứ sáu ngày12 tháng 11 năm 2010
 Toán
 51-15
I Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết vận dụng bảng trừ 11 trừ đi một số để thực hiên phép trừ dạng 51 – 15
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng.
- Củng cố về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II.Đồ dùng dạy học: 5 chục que tính bó và 1 que tính.
III.Hoạt động dạy học:
Tg
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
3’
35’
2’
1.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 
 31 - 3 81 - 8 21 - 7 51 - 6 
2. Bài mới
* Giới thiệu phép tính: 31 - 5
- Có bao nhiêu que tính?( có 51 que tính, viết 51 vào bảng)
- Có 51 que tính, lấy đi 15 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- lấy đi có nghĩa là gì?(bớt đi, làm tính trừ)
Lấy đi mấy, bớt đi mấy?( Bớt đi 15 có nghĩa là bớt đi 1 chục và 5 que tính rời 
 51 - 15 = 36
 51
- 15
 36
1 không trừ đươc 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
*Thực hành
Bài 1: Tính
81
 - 46
35
31
- 17
14
51 
-19 
32
71 
- 38 
43
 61
-25 
 36
41
 - 12
29
71
- 26
45
61 
-34 
27
91 
- 49 
42
 81 
- 55
 26
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 – 44 51 – 25 91 – 9 
81
51
91
-
-
-
44
25
 9
37
26
82
3.Củng cố- Dặn dò:
Học thuộc bảng công thức 11 trừ đi một số.
- 4 Hs lên bảng làm bài, và nêu cách tính.
- Dưới lớp làm nháp và đọc thuộc lòng bảng trừ 11.
- Gv nhận xét và đánh giá.
- Gv yêu cầu Hs lấy 5 bó que tính và 1 que rời, để trước mặt đồng thời Gv gài 5 bó que tính và 1 que rời lên bảng gài. Gv hỏi- Hs trả lời.
- Gv nêu bài toán - Hs nhắc lại bài toán. 
- Gv hỏi- GV ghi dấu trừ vào bảng. 
- Gv hỏi - Hs trả lời. 
- Gv hướng dẫn học sinh đặt phép tính vào ô kẻ trên bảng.
- Hs tìm kết quả bằng que tính và nêu cách tím ra kết quả: 
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Cả lớp đặt tính vào bảng con.
Hs đọc đồng thanh cách thực hiện phép tính, 
- Hs thực hành đặt tính một số phép tính vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Hs nhận xét
- GV nhận xét.
- HS nêu lại cách tính của phép tính. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Hs nhận xét
- GV nhận xét bài làm của Hs và yêu câu: Nêu tên các thành phần của phép trừ
- Gv nhận xét giờ học.
 Chính tả
Ông và cháu
I.Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, không mắc lỗi bài thơ Ông và cháu.
 - Biết cách trình bày một đoạn văn, viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
 - Củng cố quy tắc chính tả dùng c/ k, l/n
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi sẵn quy tắc chính tả với k/c
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
3’
35’
2’
1Kiểm tra:Viết từ:
Ngày Quốc tế Thiếu nhi
Ngày Quốc tế Người cao tuổi
2.Bài mới
 Hướng dẫn tập chép:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
+ Có đúng cậu bé trong bài thắng được ông không? 
+Bài thơ sử dụng những dấu gì?
Hướng dẫn cách trình bày
- Đầu câu viết hoa, trong dấu ngoặc kép viết hoa chữ đầu.
Hướng dẫn viết từ khó: 
vật, kêo, thua, hoan hô, chiều
b.HS chép bài vào vở. GV theo dõi uốn nắn.
 Chấm, chữa bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm 3 từ bắt đàu bằng c, ba từ bắt đầu bằng k
C: con cá, cái cân, cá, cam, cáo, cào, cổng, cung, công, cống
K: kiến, kim, kính, kéo, kẹo, kiện, .
*Quy tắc chính tả: 
c : o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư
k: i, e, ê
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
3.Củng cố, dặn dò
- Khen bài viết đẹp, sạch.
HS hoàn thành bài trong vở BTTV
- 2 HS lên bảng viết bài.
- Cả lớp viết vào nháp.
- GV :nhận xét 
- GV treo bảng phụ rồi đọc đoạn văn cần chép
- Hs đọc thầm theo 
-không ông giả vờ thua để cháu vui
-Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép 
- GV đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
- HS nghe GV đọc từng câu và viết bài
- HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở
- GV đọc lại thong thả cho HS soát lỗi, dừng lại phân tích các tiếng khó.
- Thu và chấm khoảng 5 bài. Nhận xét về bài chép của HS.
-HS đọc đề bài
- -Từng cặp trao đổi nhóm.
- -Chữa bài theo hìh thức tiếp sức.
- 
 - HS nhắc lại quy tắc chính tả
- 
-HS đọc yêu cầu BT3
 -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- -Gọi HS đọc lại đoạn thơ 
- GV nhận xét tiết học
 Tập làm văn
Kể về người thân
I.Mục tiêu:
 - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm của mình với ông, bà hoặc người thân.
 - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu.
II. Đồdùng dạy học:SGK, SGV, Phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Tg
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
3’
35’
2’
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:(gt) 
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng): Kể về ông, bà (hoặc một người thân) của em.
Gợi ý: 
a.Ông, bà (hoặc một người thân) của em bao nhiêu tuổi?
b.Ông, bà (hoặc một người thân) của em làm nghề gì?
c.Ông, bà (hoặc một người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
+ Xác định mình sẽ kể về ai?
Kể sát theo gợi ý: Bà em năm nay đã 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc và chiều chuộn chúng em.
Kế chi tiết hơn:Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen.
Trước khi nghỉ hưu, bà là một cô giáo giỏi ở trường tiểu học. Em yêu bà vì bà rất hìên hậu, chiều chuộng chúng em. Có thức ăn gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm gì sai, bà không mắng mà khuyên bảo rất nhẹ nhàng.
Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn kể về ông, bà (hoặc một người thân) của em.
Bài tham khảo: 
 Chủ nhật vừa rồi, gia đình em đã tổ chức sinh nhật lần thứ 80 cho bà. Trước khi nghỉ hưu, bà là một cô giáo giỏi ở trường tiểu học. Bà em tuy già nhưng vẫn còn mạnh khoẻ. Mỗi chiều đi học về, vừa xuống ô tô , em đã thấy dáng bà chậm rãi đến đón em. Mái tóc của bà bạc phơ như bà tiên trong truyện cổ. Bà có rất nhiều quần áo đẹp vì mỗi lần các cô chú đi đâu về lại biếu bà một bộ. Nhưng bà thích nhất bộ bà ba màu mỡ gà do chính tay ông may. Buổi sáng, bà thường dạy sớm để đi tập thể dục. Tối đến, em lại vào phòng nghe bà kể chuyện. Bà rất yêu em còn em luôn cố gắng dành nhiều điểm mười để tặng bà.
3.Củng cố - dặn dò 
- Viết bài 2 vào vở BTTV in nếu chưa xong.
-GVkiểm tra sự chuẩn bị của hs
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 1.
- Gv ghi yêu cầu bài 1 lên bảng
- Gv hướng dẫn: Chú ý đây là bài kể chứ không phải là trả lời câu hỏi.
- Gv cần khơi gợi tình cảm của học sinh với người thân.
- Gv hướng dẫn học sinh từng bước.
 (GV viên gợi ý học sinh kể về người gần gũi nhất với mình)
+ 1-2 HS khá kể mẫu trước lớp.
+ Cả lớp nghe và nhận xét.
+ Gv cho hs thực hiện từng câu ,chỉnh sửa từng câu, cho học sinh tìm từ hay, thay từ của bạn. 
+ HS kể trong nhóm.
+ Một số nhóm cử đại diện xung phong lên kể lại.
- Gv và Hs bình chọn người kể hay nhất.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài 2.
- GV lưu ý học sinh tập nói cả bài trước khi viết vở.
- Khi viết cần: 
+ Viết câu phải hiểu được rõ ý của câu, không dài dòng, dùng từ chính xác.
+ Các ý câu sắp xếp theo trình tự hợp lí. (giới thiệu – tả hình dáng- kể hoạt động, sở thích, việc hay làm-tình cảm dành cho mình)
- Học sinh làm bài vào vở.
- Làm bài xong cho cần soát lỗi.
- Gv chấm 1-3 bài để nhận xét.
- Gv nhận xét giờ học
 Thể dục
 Điềm số 1-2, 1-2Theo đội hỡnh vũng trũn 
 Trũ chơi : Bỏ khăn
I.Mục tiêu: -Điểm số theo đội hỡnh vũng trũn 
 -Y/Cđiểm sồ đỳng ,rừ ràng 
 -Học trũ chơi : Bỏ khăn.Y/c biết cỏch chơi 
II.Địa điểm -Phương tiện :
 -Vệ sinh an toàn sõn trường
 -Coi. 
III Cỏc hoạt động dạy học :
7’
20’
8’
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,y/c giờ học .
-Khởi động 
Quay khớp cổ tay,khớp cổ chõn 
-Hs ụn bài thể dục ,do Gvđiều khiển .
 2.Phần cơ bản:
 *Gv cho Hs xếp hàng thành vũng trũn sau đú điểm số 1-2,1-2.
 -Y/c Hs điểm số đỳng ,rừ ràng 
 Chơi trũ chơi :Bỏ khăn.
 -Yc Hs biết cỏch chơi, đoàn kết trong khi chơi 
 3.Phần kết thỳc
- Gv nhận xột
- GV hệ thống bài, GV đỏnh giỏ giờ học
 -HS tập hợp 
 * * * * *
 * * * * * 
 * * * * *
 * * * * *
 -HS thực hiện :
	 * * * 
	* *
 * Gv *
 * *
 * * * 
 Hs bỡnh chọn và tuyờn dương cỏc đội thắng .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10(2).doc