Kế hoạch giảng dạy các môn học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Sơn Giang

Kế hoạch giảng dạy các môn học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Sơn Giang

I. MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )

-Giáo dục HS biết yêu thương loài vật

II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Sơn Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
07/12/2009
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm
3
Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm
4
Toán
Ngày, giờ
5
Đạo đức
Giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng
Thứ ba
08/12/2009
1
Chính tả
(T-C) Con chó nhà hàng xóm
2
Kể chuyện
Con chó nhà hàng xóm
3
Toán
Thực hành xem đồng hồ
4
TNXH
Các thành viên trong nhà trường
Thứ tư
09/12/2009
1
Thể dục
Bài 31
2
Tập đọc
Thời gian biểu
3
L.từ và câu
Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
4
Toán
Ngày, tháng
5
Mỹ thuật
Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật
Thứ năm
10/12/2009
1
Chính tả
(N-V) Trâu ơi!
2
Tập làm văn
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu
3
Toán
Thực hành xem lịch
4
Thủ công
Gấp, cắt, dana biểu báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
Thứ sáu
11/12/2009
1
Thể dục
Bài 32
2
Tập viết
Chữ hoa O
3
Toán
Luyện tập chung
4
Âm nhạc
Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc
5
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp cuối tuần 16
@&?
Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 – Chào cờ
@&?
Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 2, 3 – Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
-Giáo dục HS biết yêu thương loài vật
II. CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Bé Hoa
HS đọc bài và TLCH:
Nhận xét 
Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bàiYêu cầu HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- GV nxét, ghi điểm.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
Cho HS quan sát tranh
+ Bạn của Bé ở nhà là ai?
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Bé bị thương?
+ Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?
+ Vết thương của bé ra sao?
Gọi HS đọc đoạn 3
+ Những ai đã đến thăm Bé? Vì sao Bé buồn?
Gọi HS đọc đoạn 4
+ Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào?
Gọi HS đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc.
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Củng cố – Dặn dò: 
- GV giáo dục.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc bài và TLCH
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp từng câu
HS đọc lại
HS đọc các từ khó
HS nêu
HS đọc (4, 5 lượt)
Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê/ 
Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành//
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc
HS quan sát
Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông
HS đọc, lớp đọc thầm
Bé vấp phải khúc gỗ
- Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp
- Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột
HS đọc
Bạn bè thay nhau đến thăm. Bé buồn vì nhớ Cún
HS đọc
HS nêu
HS đọc
- HS nêu
Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc.
Nhận xét
HS nghe
Nhận xét tiết học
@&?
 Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 4 – Toán
NGÀY, GIỜ
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. CHUẨN BỊ: Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: Luyện tập chung
Yêu cầu 3 HS sửa bài 3
 Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Ngày giờ 
Hoạt động 1: 
- GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ 
GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
GV gắn tiếp lên bảng:
+ Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng
+ Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đấn 12 giờ trưa
+ Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ)
+ Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ)
+ Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ)
Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
Lúc 7 giờ tối em làm gì?
Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày
GV tổ chức thi đua đố :
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
+ 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
Chốt: 1 ngày có 24 giờ
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1
Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ?
GV đính hình lên bảng
GV nxét, sửa 
* Bài 2 ND ĐC
* Bài 3
GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử
GV nxét.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Xem lại bảng ngày giờ 
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ
Nxét tiết học
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
Lớp làm bảng con
HS nhận xét
HS quan sát
- HS nghe.
Đang ngủ
Đi học về 
Xem ti vi
HS đọc
14 giờ 
21 giờ
HS nêu tên gọi và công dụng 
 20 giờ hay 8 giờ tối
- HS nxét.
- HS nghe.
Nxét tiết học
@&?
Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 5 – Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. 
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. 
- Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. 
- Nhăùc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
* GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
NX 5(CC 1, 2, 3) TTCC: Cả lớp
II CHUẨN BỊ: - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2 ) å giữ gìn truờng lớp sạch đẹp có lợi gì
Em hãy nêu các việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp:
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1 ) 
Hoạt động 1: Phân tích tranh 
Tổ chức cho HS quan sát tranh ở BT1 / 26.
+ Nội dung tranh vẽ gì?
+ Việc chen lấn xô đẩy như thế có tác hại gì?
Một số HS chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2/ 27.
Chia 4 nhóm thảo luận.
Gv yêu cầu hs lên sắm vai
GV đưa ra các câu hỏi để hs trả lời
Yc hs theo dõi xử lý tình huống
GV kết luận 
Ị Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi gây nguy hiểm cho người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni-long để khi xe dừng lại bỏ đúng nơi quy định. Làm như thế là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động 3 Bày tỏ ý kiến
Yc 1 hs lên bảng làm
Ở dưới làm vào vở
Gv nhận xét –tuyên dương
Các em cần biết những nơi công cộng nào?
Mỗi nơi đó có tác dụng gì?
Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì?
Ị Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập. Bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh à Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
4. Củng cố- Dặn dò: 
Thế nào là giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng?
Giáo dục BVMT.
- Dặn dò HS thực hiện những điều đã học.
Chuẩn bị: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2)
- Nhận xét tiết học.
Hát 
HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- HS nxét
HS quan sát nhận xét
- Hs nêu
Làm ồn ào, gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ.
- HS nghe.
HS quan sát.
HS thảo luận, nêu cách giải quyết rồi thể hiện qua sắm vai
Hs trả lời câu hỏi
HS khác nhận xét.
 - HS nghe
HS thực hiện theo yc
HS trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Hs nêu
HS nghe.
Nhận xét tiết học.
@&?
 Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 – Chính tả (T-C)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuơi .
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, ba ...  4 có 30 ngày.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- 2 đội điền nhanh các ngày của một thứ nào đó trong tháng.
- Xem lại lịch những tháng trước.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nxét tiết học.
- Hát
- Gọi 3 HS lên bảng điền tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12.
- HS nxét.
Hs nhắc lại
- HS đọc yêu cầu – làm bài.
- Các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 là: 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30.
- HS quan sát tờ lịch tháng 4
- Các nhóm thảo luận rồi trình bày
+ Là các ngày: 2, 9, 16, 23, 3
+ Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
+ Là thứ sáu.
- Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội.
 HS nghe.
- Nxét tiết học
@&?
 Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2009
Tiết 4 – Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
-HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
 NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP
 II. CHUẨN BỊ: Biển báo cấm xe đi ngược chi Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược c Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
. Ổn định:: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)”
GV kiểm tra dụng cụ: 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
 - Cho HS xem mẫu 
Hình dáng biển báo như thế nào?
Kích thước ra sao?
Màu sắc như thế nào? 
Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Gấp, cắt
GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
* Bước 2: Dán
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS thực hành
GV theo dõi uốn nắn .
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
4. Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( Tiết 2)
Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo
Nhận xét tiết học
HS để dụng cụ lên bàn
HS quan sát
Có hình tròn
Vừa phải
Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.
HS lắng nghe
- HS thự c hành
- HS nghe.
Nhận xét tiết học
@&?
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 – Thể dục
Trò chơi: “NHANH LÊN BẠN ƠI”, “VÒNG TRÒN” VÀ
 “NHÓM BA, NHÓM BẢY”
I. MỤC TIÊU: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
-Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
 NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: Những HS chưa đạt.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
TG
Hoạt động của Học sinh
	1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
_ Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
_ Ôn bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản:
* Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi”
GV nhắc lại cách chơi. Lần 1: cả lớp chơi thử. Lần 2-3: chơi chính thức có phân thắng, thua.
* Trò chơi: “Vòng tròn”.
_ Theo đội hình vòng tròn để chơi trò chơi. Nội dung và phương pháp dạy như tiết 30.
_ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức
* Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn trên sân, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức
3. Phần kết thúc :
_ Đứng vỗ tay hát.
_ Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.
_ GV cùng HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
8’
 20’
 5’
_ Theo đội hình hàng ngang.
 ========
========
========
========
 5GV
- HS chơi trò chơi theo chỉ dẫn của GV.
- Theo đội hình vòng tròn.
 5GV 
- HS chơi vui vẻ.
 5GV
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo y/ c.
- Nxét tiết học
@&?
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 2 – Tập viết
CHỮ HOA: O
I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần)
-Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Gợi ý HS liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên qua nội dung câu ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ O hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ hoa: N 
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ N hoa, Nghĩà Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa : O
* Hoạt động 1: HD viết chữ O 
GV treo mẫu chữ O.
+ Chữ O cao mấy li? 
+ Có mấy nét?
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
 GV theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- GV gt cụm từ ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng.
* GDBVMT: Câu văn gợi cho em nghỉ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ?
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ:
+ Những con chữ nào cao 1 li?
+ Những con chữ nào cao 2, 5 li?
+ Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
GV viết mẫu chữ Ong
Hướng dẫn HS viết chữ Ong 
à Nhận xét, uốn nắn, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Thực hành 
Nêu yêu cầu khi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu các tổ tìm những từ có vần ong à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị: Chữ hoa : Ô, Ơ
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS nxét.
HS quan sát.
Cao 5 li
Có 1 nét.
- HS theo dõi.
HS viết bảng con chữ O (cỡ vừa và nhỏ).
- HS nxet
- HS đọc: Ong bay bướm lượn.
- HS trả lời.
- HS nghe.
n, a, ư, ơ, m.
O, b, l.
HS viết bảng con.
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
- HS theo dõi.
- HS thi tìm.
- HS nxét.
- Nhận xét tiết học.
 @&?
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 3 – Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2..
-Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc.
 II. CHUẨN BỊ: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thực hành xem lịch
- Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
* Bài 1: 
Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng.
Nhận xét, sửa bài.
Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ.
* Bài 2:
a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a.
Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29.
b) Đọc yêu cầu bài 2b.
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 
- Tháng 5 có  ngày thứ bảy. Đó là các ngày 
- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.
Thứ tư tuần trước là ngày 
Thứ tư tuần sau là ngày 
Nhận xét.
* Bài 3:ND ĐC
4. Củng cố - Dặn dò: 
Về làm vở bài tập.
 Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng.
HS nêu.
- Nhận xét.
HS thực hành xem giờ.
Thực hành nối.
Câu a – Đh D, câu b – Đh A,
 câu c- Đh C, câu d – Đh B
- HS nxét, sửa 
Lần lượt HS 2 nhóm lên điền.
- HS nxét, sửa
Bảy.
Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22.
5 tháng 5.
19 tháng 5.
HS sửa bài
- HS nghe 
- Nhận xét tiết học.
@&?
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 4 – Âm nhạc
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC –NGHE NHẠC
Gv chuyên trách dạy
@&?
Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
 Tiết 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 16
I Mục tiêu:
- Giáo viên nhận xét các mặt trong tuần 16.
- Nêu phương hướng công tác tuần 17.
II Nội dung:
- Giáo viên nhân xét về các mặt:
+ Về học tập: Nhìn chung các em đi học đầy đủ, đúng giờ. 
+ Về Lao động, văn thể mỹ: Thực hiện tốt 
+ Các hoạt động khác: Thực hiện tốt
+ Công tác đến:
- Nhắc nhở HS đi học đều, đầy đủ đúng giờ.
- Phụ đạo học sinh yếu theo thời khoá biểu.
- Học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
- Tác phong ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Đi học phải có mũ hoặc nón để che nắng.
- Biết mua sắm, bảo quản đồ dùng học tập.
- Thực hiện tốt nội qui, qui chế của trường lớp. 
----------------------------- Hết tuần -----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop2 tuan 16 CKTKN.doc