Kế hoạch dạy học lớp 2 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 22

Kế hoạch dạy học lớp 2 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 22

I.Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :cuống quýt, nấp, thọc gậy, quẳng,

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

-Hiểu nội dung câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng hợm mình xem thường người khác.

-H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời được các câu hỏi của bài tập đọc

-H có ý thức tự giác luyện đọc

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 2 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 22
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn (2 tiết) 
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :cuống quýt, nấp, thọc gậy, quẳng, 
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
-Hiểu nội dung câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
-H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời được các câu hỏi của bài tập đọc
-H có ý thức tự giác luyện đọc
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(2’)
*HĐ2: HD luyện đọc(30’)
*HĐ 3: Tìm hiểu bài.
*HĐ 4:Luyện đọc lại(12-15’)
3.Củng cố -dặn dò(1’)
-T gọi H đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Nhận xét –đánh giá
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc toàn bài
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-Rút từ khó.
-HD cách đọc một số câu văn dài (treo bảng phụ).
-Từ cùng nghĩa với từ mẹo?
-Chia lớp thành các nhóm
-yêu cầu HS đọc bài và TLCH:
-Tìm ngữ cho biết chồn coi thường bạn?
-Khi gặp nạn chồn như thế nào? 
-Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát chết?
-Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao?
-Em hãy chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-HD HS cách đọc theo vai
-T t/c cho H luyện đọc phân vai theo nhóm
-T t/c cho H nhận xét
-Em thích con vật nào trong chuyện vì sao?
-Nhắc hs về nhà tập kể lại câu chuyện.
-3-4HS đọc bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK
-H nhận xét
- H nghe
-4H đọc 4 đoạn + H cả lớp đọc thầm
-Nối tiếp nhau đọc.
-H phát âm từ khó.
-Nối tiếp đọc từng đoạn.
-H luyện đọc câu (CN+ĐT)
-Nêu nghĩa của từ SGK mưu, kế.
-Luyện đọc đoạn trong nhóm
-Thi đua đọcgiữa các nhóm 
-Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
-H đọc ĐT toàn bài
-H đọc bài và TLCH
-ít thế sao  Mình có hàng trăm trí khôn.
-sợ quá chẳng nói được gì
-Gà giả vờ chết
+Nó thấy một trí khôn của bạn hơn cả trăm trí khôn của nó, nó ngượng nghịu.
-H nêu
-Cần khiêm tốn và biết quý trọng tình bạn.
-H luyện đọc phân vai theo nhóm
-Một nhóm HS thực hành đọc trước lớp
-H nhận xét bình chọn nhóm đọc hay
-Nhiều HS nêu.
Toán : Kiểm tra
Đề A
Bài 1:Tính nhẩm (2,5 điểm)
3 x 4 = 2 x 8 = 3 x 6 = 4 x 5 = 5 x 7 =
4 x 4 = 3 x 9 = 5 x 5 = 2 x 7 = 4 x 10 =
Bài 2: Tính (2điểm)
4 x 6 + 17 = 5 x 8 – 27 =
 = =
2 x 9 + 45 = 3 x 7 – 16 =
 = =
Bài 3: = (2điểm)
4 x 5 4 + 5 4 x 6  3 x 6
3 x 75 x 9 3 x10 4 x 8
Bài 4: Mỗi nhóm có 4 HS, có 8 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu HS? (2 điểm)
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc sau: (1,5 điểm)
 D 
 A
 Đề B
Bài 1:Tính nhẩm (2,5 điểm)
4 x 4 = 5 x 8 = 2 x 6 = 4 x 8 = 4 x 7 =
5 x 4 = 3 x 7 = 5 x 9 = 2 x 5 = 5 x 10 =
Bài 2: Tính (2điểm)
4 x 7 + 16 = 5 x 7 – 27 =
 = =
4 x 9 + 25 = 3 x 8 – 19 =
 = =
Bài 3: = (2điểm)
5 x 5 5 + 5 2 x 6  4 x 6
3 x 85 x 7 3 x9 4 x 8
Bài 4: Mỗi can đựng 5 l dầu . Hỏi có 8 như thế đựng được bao nhiêu lít dầu? (2 điểm)
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc sau: (1,5 điểm)
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2011
Tập đọc: Cò và cuốc
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó:lần ra, vất vả, bẩn, dập dờn, thảnh thơi,
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc toàn bài với giọng vui, nhẹ nhàng, bước đầu biết đọc phân biệt giọng với các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng
-H: Đọc đúng các từ khó, đọc trơn được toàn bài và nắm được ND các câu hỏi trong bài
-H có ý thức tự giác luyện đọc
II.Đồ dùng dạy- học:Tranh minh hoạ bài trong SGK, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2. Bài mới
*HĐ1:GTB(2’)
*HĐ2:HD luyện đọc (12-14’)
*HĐ3: Tìm hiểu bài(8-10’)
*HĐ4:Luyện đọc lại (7-9’)
3)Củng cố- dặn dò(2’)
-Gọi HS đọc bài” Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
-Nhận xét , đánh giá
Giới thiệu ghi bài.
-Đọc mẫu, HD giọng đọc toàn bài
-T yêu cầu H đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
-T t/c H luyện đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó
-T HD đọc câu:”Em sốngThế này”
-Chia lớp thành các nhóm
-T t/c cho H nhận xét
-T y/c H đọc bài và TLCH về ND bài
-Thấy cò lội ruộng cuốc hỏi thế nào?
-Vì sao cuốc lại nghĩa như vậy?
-Cò trả lời cuốc như thế nào?
-Câu trả lời của cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy thế nào?
-T chốt và ghi bảng: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng
-T t/c đọc phân vai
-Gọi HS đọc cá nhân
-Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Nhắc HS về nhà luyện đọc lại
-3HS đọc và trả lời câu hỏi	
-H nhận xét
-Quan sát tranh phân biệt cò và cuốc.
-H theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc.
-H(TB-Y): Loan, Bình, Linh, Nhung,luyện đọc từ khó
-3H nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Giải nghĩa từ khó.
-H luyện đọc câu
-Luyện đọc đoạn trong nhóm
-Các nhóm thi đọc trước lớp
-H nhận xét
-Đọc đồng thanh
-1H đọc thành tiếng + lớp đọc thầm và TLCH
-Chị bắt tép vất vả thế bẩn hết áo trắng sao?
-Nhiều HS cho ý kiến
-Phải có lúc vất vả lội bùn mới có lúc thảnh thơi.
-thảo luận theo bàn
-Vài H cho ý kiến
-H luyện đọc phân vai trong nhóm
-H thi đọc phân vai giữa các nhóm
-H nhận xét bình chọn nhóm đọc hay
-2 H đọc cá nhân
-Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi
Toán: Phép chia
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
-Biết đọc, viết, và tính toán kết quả của phép nhân, chia.
-H : Biết đọc, viết, và tính toán kết quả của phép nhân, chia.
-H yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy-học:VBT, SGK, bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ: (2’) 
2.Bài mới:
*HĐ1:GTB(1)
*HĐ2: Hình thành phép chia(13-15’)
*HĐ3: Thực hành (15-17’)
3.Củng cố- dặn dò(2)
-T nhận xét két quả bài kiểm tra
-T giới thiệu bài
a) Nói và giới thiệu: Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần ta làm thế nào?
b)Giới thiệu phép chia.
-Có 6 ô vuông chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Vậy 6 :2 bằng mấy?
+Dấu “:” gọi là dấu chia.
-Có 6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 2 ô vuông?
-Vậy từ phép nhân 3 x 2 = 6 ta lập được mấy phép chia?
-Nêu tên gọi thành phần của phép nhân 3 x 2 = 6
-Em nhận xét gì về 2 phép chia.
-Có phép nhân 4 x 5 = 2 em hãy lập thành các phép chia?
Bài 1:Cho phép nhân viết hai phép chia 
-Yêu cầu hs quan sát tranh mẫu và nêu:
-Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được thành những phép chia nào?
-T y/c H nêu bài toán dựa vào hình vẽ 
-T t/c nhận xét bài của H
Bài 2: Tính
-Yêu cầu HS làm vào VBT.
-T t/c nhận xét bài của H
-T chốt cách làm
-Muốn lập được phép chia từ phép nhân ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-H lắng nghe
-Ta lấy: 3 x 2 = 6 (ô vuông)
-Nhắc lại
-có 3 ô vuông
-6 : 2 = 3
-Nhắc lại
-Nhiều HS nhắc lại.
-Chia làm 3 phần 6 : 3 = 2
-nhiều Hs nhắc lại phép chia.
2phép chia: 6 : 3 = 2 6 : 2 =3
-3 HS nêu.
-Lấy tích chia cho một thừa số ta đựơc thừa số kia.
-H nêu:20 : 5 = 4 và 20 : 4 = 5
-Tự nêu ví dụ với nhau
-Có 2 ao mỗi ao 4 con vịt . Vậy 2 ao có 8 con vịt
-4 x 2 = 8 con: 8 :2 = 4 và 8 : 4 = 2
- H nêu bài toán 
-Nêu phép nhân : 3x 5 =15
-Làm bảng con.(tương tự bài a)
-H nhận xét bài bạn
-H làm ở VBT
-1H làm ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-H nhắc lại cách làm
-Lấy tích chia cho một thừa số ta được thừa số kia.
Luyện từ và câu:
 Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về loài chim-Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
-Mở rộng thêm một số vốn từ về chim chóc, biết thêm một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
-Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy
-H: Nắm thêm một số từ ngữ về các loại chim
-H yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy – học:Bảng phụ, VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ1:GBT(1)*HĐ2:HD làm bài tập 
 (28-30’)
3.Củng cố – dặn dò(2’)
-T y/c H đặt và TLCH:ở đâu
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nói tên các loại chim
-T y/c H quan sát tranh, 
-T y/c H nêu tên các loại chim
-T y/c H kể tên thêm 1 số loạ chim
Bài 2:Hãy chọn tên loại chim thích hợp
- Gọi Hs đọc yêu cầu
-Mỗi loài chim có đặc điểm riêng
+Con chim gì có màu đen?
-T t/c cho H thảo luận nhóm
-T t/c trò chơi “Tiếp sức” để huy động kết quả
-T t/c nhận xét kết quả trò chơi
-T chốt và giải nghĩa thêm về các thành ngữ
Bài 3:chép lại đoạn văn
-Sau dấu chấm ta viết thế nào?
-Còn sau dấu phẩy?
-Tìm thêm các thành ngữ nói về các loại chim?
-Nhận xét dặn dò.
-2HS hỏi đáp sử dụng cụm từ ở đâu.
-H nhận xét
-2HS đọc.
-Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ những loài chim nào?
 -Nêu tên từng loại chim
-Kể thêm một số loài chim mà em biết.
-2HS đọc.
-Con quạ – đen như quạ
-Thảo luận nhóm
-H 2 đội nam- nữ tham gia chơi
+hôi như cú
+Nhanh như cắt
+Nói như vẹt
+Hót như khướu
-H nhận xét kết quả trò chơi
-H đọc các thành ngữ
-2HS đọc.
-viết hoa.
-Viết bình thường
-Tự làm bài-1H làm ở bảng phụ
-3-4HS đọc đúng ngắt nghỉ dấu chấm, dấu phẩy.
-Học như vẹt 
-Học như quốc kêu
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2011
Tập viết: Chữ hoa S
I.Mục tiêu:
-Biết viết chữ hoa S(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
-Biết viết câu ứng dụng “ Sáo tắm thì mưa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
-HS viết đúng mẫu chữ
-H có ý thức tập viết chữ viết hoa
*Điều chỉnh: chữ hoa S viết 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ; viết 1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ, 1 dòng câu ứng dụng
II. Đồ dùng dạy – học: Mẫu chữ S, bảng phụ, vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDkt –Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ 1: GTB(1’)
*HĐ2:HD viết chữ hoa(5-6’)
*HĐ3: HD viết câu ứng dụng(5-6’)
*HĐ4: H viết vở (15’)
3.Củng cố-dặn dò(1’)
-T y/c H viết: R, Ríu
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Nêu cấu tạo chữ S.
-Viết mẫu và HD cách viết.
-T theo dõi, giúp đỡ H
-Giới thiệu câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa”
-Em hi ... 2HS đọc + lớp đọc thầm
-Gặp người thợ săn
- HS đọc trả lời
-Dấu ngoặc kép.
-H tìm, nêu, đọc, phân tích từ khó và viết bảng con
-1H (K) đọc
-1H nhắc tư thế ngồi viết đúng
-Nghe viết vào vở.
-Đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau
-2HS đọc đề bài.
-Theo luận theo bàn.
-Viết bảng con.
-2HS đọcy/c bài tập
-Điền r/d/gi vào ô trống.
-H làm ở VBT
-1H làm ở bảng phụ
-2HS đọc lại.
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2011
Toán: Một phần hai
I. Mục tiêu:Giúp HS
-Nhận biết một phần 2
-Biết viết, đọc một phần hai.
-H :Nhận biết được một phần 2
-H yêu thích môn học
*Điều chỉnh:Bỏ bài tập 2-tr 110
II.Đồ dùng dạy-học: Các hình vuông, tròn, tam giác chia làm 2 phần.
III. Các hoạt động dạy - học 
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bàimới 
*HĐ1:GTB(1’) 
*HĐ2:Giới thiệu 1 phần 2 (12-14’)
*HĐ3:Thực hành(15-17’)
3.Củng cố- dặn dò(2’)
-Gọi H đọc bảng chia 2
-Nhận xét chung.
-giới thiệu bài.
-yêu cầu H cùng vẽ bảng con 1 hình vuông, chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau.
-Lấy đi một phần của hình vuông như thế đã lấy đi một phần hai hình vuông
-HD đọc : một phần hai
-HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 2 ở dưới.
- 1 phần 2 còn gọi là một nửa.
Bài 1:Đã tô màu 1 phần 2 hình nào?
-T y/c H, Thảo trả lời
-T chốt 
Bài 3:Hình nào đã khoanh vào
-T t/c nhận xét 
-T chốt 
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS làm lại các bài tập vào vở các em.
-3-4HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Thực hiện theo GV.
-Nhắc lại.
-Đọc nhiều lần.
-Viết bảng con 
-H nhận xét
-Nhắc lại.
-Tự lấy ví dụ về một phần hai.
-H đọc y/c BT- quan sát ở SGK
-Đã tô màu hình A, C, D.
-H quan sát và nêu
-Hình b đã khoanh tròn 1 phần 2 số cá
Chínhtả: Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong câu chuyện cò vàcuốc:’’Cò đang lội ruộngNgại gì bẩn hả chị’’
-Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi ngã
-H: Viết đúng các từ khó và bài chính tả
-H có ý thức viết đúng viết đẹp
II.Đồ dùng dạy-học: VBT, bảng phụ, bảng con,
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới
*HĐ1:GTB(1’)
*HĐ2:HD chính tả(6-7’)
*HĐ 3: H viết bài(16-17’)
*HĐ4:HD làm bài tập(5’)
3.Dặn dò-dặn dò(1’
-T đọc: dạo chơi, cuống quýt, thọc
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Đọc đoạn viết
-Đoạn viết nói lên điều gì?
-Trong bài có những dấu câu nào?
-T y/c H tìm từ khó 
-T t/c nhận xét bài của H
-Đọc lại bài chính tả
-Đọc cho HS viết
-Đọc lại bài
-Thu chấm 1 số vở
Bài 2b:Tìm những tiếng
-T t/c cho H làm miệng
Bài 3a:Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh các tiếng bắt đầ r/d/gi
-Nhận xét chung, đánh giá các nhóm
-Nhắc HS về nhà làm các bài tập còn lại
-Viết bảng con
-H nhận xét
-2 HS đọc +lớp đọc thầm
-Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không?
-Dấu chấm phẩy, dấu 2 chấm, dấu chấm hỏi, dấu ghạch ngang
-H tìm từ khó- đọc phân tích- viết bảng con
-H nhận xét bài bạn
-1H đọc lại đoạn viết
-1H nhắc tư thế ngồi viết
-Nghe viết vào vở
-Đổi vở soát lỗi
-2 HS đọc
-Làm miệng
-Chia lớp làm 4 nhóm
-Thi đua giữa các nhóm
-Kiểm tra kết quả
Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Đặt tên từng đoạn câu chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
-Có khả năng theo dõi bạn kể.
-Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
-H: kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-H yêu thích môn học
*Điều chỉnh : Không y/c H kể lại toàn bộ ND câu chuyện 
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới
*HĐ1:GTB(1’)
*HĐ2: Đặt tên cho từng đoạn trong câu chuyện
(6-7’)
*HĐ 3: Kể từng đoạn của câu chuyện.
(18-20’)
3.Củng cố -dặn dò(3’)
-Gọi HS kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
-Nhận xét –ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu H đọc từng đoạn 
-Tên của đoạn thể hiện ý chính của đoạn đó.
-Các em chọn tên khác và đặt tên cho câu chuyện.
-Dựa vào ý chính yêu cầu H kể từng đoạn trong nhóm
-T theo dõi, giúp đỡ H
-T y/c các nhóm kể trước lớp
-T t/c nhận xét
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-T y/c H nhắc 
-Nhận xét đánh giá giờ học
-4HS kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
-Nhận xét lời kể của bạn.
-4HS nối tiếp đọc.-HS đọc.
-Thảo luận theo bàn.
-Nhiều HS nêu ý kiến
Đoạn 1: Chú chồn hợm hĩnh
Đoạn 2: Trí khôn của chồn ở đâu?
Đoạn 3: Trí khôn của gà rừng
Đoạn 4: Chồn đã hiểu ra.
-H đặt tên khác cho câu chuyện
-Kể trong nhóm
-2-3nhóm lên kể theo đoạn.
-Đại diện 4 nhóm 4 HS lên kể.
-Nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
-Nhiều HS nêu.
Chơi với bạn phải tôn trọng, thật thà, không coi thừơng bạn.
HĐNG: Giáo dục Quyền trẻ em
I.Mục tiêu:Giúp HS 
- Nắm vững các ND về Quyền trẻ em
- HS nắm được các Quyền của mình để từ đó có trách nhiệm,bổn phận đối với bản thân mình, gia đình- nhà trường và xã hội
- HS có ý thức thực hiện tốt Quyền và bổn phận của mình 
II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi các Quyền của trẻ em
III.Các hoạt động dạy – học :
ND KT – TG
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài mới:
*HĐ1:GTB
( 2phút)
*HĐ2: Giới thiệu 1 số thông tin về công ước Quốc tế và Quyền trẻ em 
( 13-15 phút)
*HĐ3: Các ND về Quyền trẻ em (13-15phút) 
3.Củng cố-dặn dò: (1phút)
- Dẫn dắt ghi tên bài.
-T giới thiệu 1 số thông tin về công ước quốc tế và Quyền trẻ em
-Các ND về Quyền trẻ em
-T giới thiệu cho HS biết 1 số công ước Quốc tế và Quyền trẻ em
-T giới thiệu các ND về Quyền trẻ em
- Các em có những Quyền gì ?
- Để thực hiện tốt Quyền của mình các em cần phải có trách nhiệm và bổn phận gì? 
Cần thực hiện tốt những điều đã học để thực hiện tốt Quyền của mình
Nhắc lại tên bài học.
MT: HS nắm được 1 số thông tin về công ước Quốc tế và Quyền trẻ em.
-HS nghe và ghi nhớ
MT: HS nắm được ND 1 số Quyền trẻ em.
- HS Quyền được đến trường học tâp, vui chơi,
- Cần phải đi học chuyên cần,vâng lời bố me, thầy cô, học tập chăm chỉ,
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2011
Tập làm văn: 
 Đáp lời xin lỗi - Tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản
2.Rèn kĩ năng nói – viết:Biết sắp xếp những câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí.
-H Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản
-H yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy – học.Bảng phụ ghi bài tập1, VBT, SGK
III.Các hoạt động dạy – học 
NDkt –Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(4-5’)
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1’)
*HĐ2: HD làm bài tập
 (28-30’)
3.Củng cố -dặn dò(2’)
-yêu cầu 2 cặp lên đáp lời cảm ơn
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: yêu cầu HS đọc.
-Tranh vẽ gì?
-bạn làm rơi vở nói gì
-Bạn có vở nói gì?
-yêu cầu HS đóng vai theo tình huống.
- T y/c H lên thể hiện lại tình huống
-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác như thế nào?
Bài 2:em đáp lại lời xin lỗi
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành các nhóm
-T y/c H lên thể hiện lại tình huống
-Đánh giá chung
Bài 3: Các câu dưới đây tả
-Bài tập yêu cầu gì?
-Để tả một con vật câu thứ nhất thường làm gì?
-Tiếp theo làm gì?
-T t/c nhận xét
-Nhận xét, đánh giá.
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
-Dặn HS.
-Thực hiện.
-2HS đọc – Quan sát tranh
-1Bạn làm rơi vở của bạn kia nhặt lên và xin lỗi
-Xin lỗi tớ vô ý quá!
-Không sao.
-Thảo luận theo cặp.
-Vài HS lên thực hiện.
-Nhận xét, bổ sung
-Khi làm điều gì sai trái, không phải, làm phiền  người khác.
-Lịch sự, nhẹ nhàng, chân thành, 
-2HS đọc.
-Đáp lại lời xin lỗi
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai sử lí tình huống.
-Các nhóm bổ sung.
-3HS đọc.
-Xếp lại thứ tự đoạn văn.
-Giới thiệu về chim cần tả.
-Tả hình dáng hoạt động  
-Thảo luận theo bàn.
-Làm miệng
-Làm vào vở bài tập
-Vài HS đọc bài.
-2 –3 HS nhắc.
-Thực hiện lời đáp trong xin lỗi.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố lại về 1 phần 2. 
-Giúp HS thuộc bảng chia 2 và kĩ năng sử dụng bảng chia 2.
-H:Hiểu được 1 phần 2 và học thuộc bảng chia 2
-H tích cực làm bài tập
*Điều chỉnh: Bỏ bài 4-tr 111
II.Đồ dùng dạy-học: VBT, SGK, bảng phụ,vở ô ly 
II. Các hoạt động dạy – học:
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới.
*HĐ 1:GTB(1’)
*HĐ2:luyện tập
 (28-30’) 
3.Củng cố- dặn dò(2’)
-T yêu cầu HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài
Bài 1,2: Tính nhẩm
-T theo dõi, giúp đỡ H
-T t/c trò chơi “Truyền điện” để huy động kết quả
Bài 3:Giải toán
- Gọi H đọc bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-T t/c chữa bài
-T chốt cách giải
Bài 5: Hình nào có 
-Yêu cầu HS quan sát các hình
-H đọc bảng chia 2
-Nhắc HS về làm bài tập.
-Vẽ hình tam giác hình vuông, lấy đi 1 phần 2 làm vào bảng con.
-H nhận xét
-H làm bài ở VBT
-H tham gia chơi
-H nhận xét kết quả trò chơi
-2H đọc bài toán
-18 lá cờ chia đều cho 2 tổ
Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ?
-Giải vào vởô ly
-1H giải ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-2H đọc bài toán
-Quan sát và nêu ý kiến
-H nhận xét
HĐTT: Sinh hoạt Sao
I. Mục tiêu.
-Nhận xét đánh giá việc thực hiện các hoạt động của các sao tuần qua
-Triển khai công tác tuần tới
-H có ý thức phát huy những mặt tốt và khắc phục những mặt tồn tại
II. Chuẩn bị : ND sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy - học :
ND KT– TG
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1.ổn định ( 5’)
2.Nhận xét tình hình tuần qua (15’)
3.Sinh hoạt vâưn nghệ (12’)
4. Tổng kết.
- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm của các sao
- GV đánh giáchung:
+Đi học muộn: Không
+ Nghỉ học: không 
- Xếp hàng ngay ngắn ,đúng giờ giấc
-ý thức ôn bài 15’ đầu giờ tốt.
- T t/c cho H sinh hoạt văn nghệ
Nhận xét chung.
- Lớp đồng thanh hát:
-Từng sao nhận xét, đánh giá
- Đại diện của các sao báo cáo.
-lớp trưởng nhận xét chung:
+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
+Hát đầu giờ, giữa giờ.
+Trong lớp ngồi học nguyên túc.
+Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
+Vệ sinh cá nhân, lớp sạch, trồng lại và chăm sóc bồn hoa tốt
-H các sao tham gia văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan22.doc