Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 30

Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 30

/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

.Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

.Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

.Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.

2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh cho hoạt đông 2, đồ dùng cho sắm vainhư đồ dùng trực nhật, quyển truyện, chiếc bút cho hoạt động 1

2.Học sinh : vở BT đạo đức

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 38 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
( Bỏ ) Tiết 20 : TRẢ LẠI CỦA RƠI/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
.Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
.Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
.Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh cho hoạt đông 2, đồ dùng cho sắm vainhư đồ dùng trực nhật, quyển truyện, chiếc bút cho hoạt động 1
2.Học sinh : vở BT đạo đức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
 Cho học sinh làm phiếu.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và chính mình.
c c/Trả lại của rơi là ngốc.
c d/Chỉ nên trả lại khi thấy số tiền đó lớn.
-Đánh giá 3 mức :hoàn thành tốt, hoàn thành và chưa hoàn thành
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :Hôm nay các em sẽ học tiết 2 của bài Trả lại của rơi
Hoạt động 1 : Đóng vai.
-Giáo viên chia nhóm 2. Giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống 
- Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa đóng vai không ? Vì sao ?
-Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi ?
-Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ?
-Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
-Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ?
-Giáo viên kết luận :
1.Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
2.Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất.
3.Em cần khuyên bạn hãy trả lại người mất, không nên tham của rơi.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu.
-GV yêu cầu mỗi học sinh kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.(hoặc tranh ảnh về trả lại của rơi)
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
-Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.
-Khuyến khích HS noi gương tốt.
-Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. Mỗi khi nhặt được của rơi,Em luôn tìm trả cho người không tham.
3. Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
 -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Xem b
Trả lại của rơi (tiết 1)
-Học sinh làm phiếu bài tập gọi 3 HS Tâm, Đăng va øHuy lên bảng
Tuyên dương bạn hoàn thành tốt
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Chia nhóm2, mỗi nhóm đóng vai theo tình huống do GV yêu cầu.
Tình huống 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ..
Tình huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ..
Tình huống 3:Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ..
-HS thảo luận nhóm 2, chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận nhóm2
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Đại diện một số học sinh trình bày.
-HS nêu
HS nêu
-Học sinh nhắc lại.
-Nhận xét về mức độ đúng mực của các bạn trong các câu chuyện được kể.
Nhận xét
-Vài em nhắc lại.
-Xem bài.
Tuần 20 Tập đọc 
 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ / TIẾT 1. 2 
 ( GDKN Sống )
I/ MỤC TIÊU :
_.Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
.Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
 *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
_Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 
* GDKN Sống : -Giao tiếp ứng xử văn hĩa - Ra quyết định : ứng phĩ , giải quyết vấn đề
 -Kiên định 
_Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sach, đẹp.
 I I/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên : Tranh : Oâng Mạnh thắng Thần Gió.Bảng phụ
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ TIEN TRÌNH DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Thư Trung thu
-Goị 4 em đọc thuộc lòng bài thơ “Thư trung thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? Bác khuyên các em làm những điều gì?
 -Nhận xét cho điểm HS.
2. Dạy bài mới :
a/ Khám phá : GT 
b/ Kết nối :
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
-GV đọc mẫu lần 1
-GV hướng dẫn chia đoạn : chia 5 đoạn như SGK
và lưu ý cách đọc, giọng đọc nhấn giọng :
ngắt câu dàiOâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// -Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào 
ngạt của các loài hoa.//
-GV ghi nhận phát âm sai của HS để đến hết lượt mới dừng lại sửa sai từng em
-Luyện đọc từ khó (từng từ): GV lưu ý âm vần cần luyện đọc (GV đọc mẫu, HS cá nhân( 1-2 HS một từ )
-Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ: 
Giảng thêm:+lồng lộn : biểu hiện rất hung hăng điên cuồng. +an ủi : làm dịu sự buồn phiền day dứt.
-GV đọc mẫu lần 2
Hoạt động 2 : Thi đọc .
TIẾT 2.
1.Bài cũ :
 Gọi 3 em đọc bài.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài .
-Gọi 1 em đọc. 
 Tranh vẽ gì?
Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
-Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôinhàcó tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
-GV liên hệ những ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhàxây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt.
-Ôâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
-Giáo viên hỏi thêm :Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào?
-GV :Ôâng Mạnh là người nhân hậu, thông minh, biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió từ chỗ là đối thủ đến chỗ thân thiện.
- Tranh : Thần Gió và ông Mạnh trở nên thân thiện, nhũn nhặn hơn.
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5: -Oâng Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
-Câu chuyện nêu ý nghĩa gì ?
-GV chốt ý : ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm, càng phát triển.
c/ Thực hành :
Hoạt động 2 : Luyện đọc phân vai .
-GV giới thiệu đoạn đọc phân vai
-GV hướng dẫn cáøch đọc
-GV đọc mẫu
-Nhận xét HS đọc đúng vai chưa.
d/ Vận dụng - Củng cố :
 -Câu chuyện nói lên điều gì? Giáo dục tư tưởng Nhận xét . 
Dặn dò- đọc bài.
-4 em HS: đọc HTL và TLCH(1 câu)
-Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
-1 HS đọc toàn bài
-HS dùng bút chì ghi vào SGK
-HS đọc nối tiếp câu 1-2 lượt.
-HS phát hiện từ khó đọc : hoành hành, lăn
 quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, đổ rạp, giận dữ, ăn năn
-Luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS phát hiện từ khó hiểu : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
-HS tìm hiểu nghĩa từ
-HS đọc theo nhóm
-1 HS đọc toàn bài
-HS thi đọc trước lớp
-Bình chọn bạn đọc hay
1 HS đọc
-Đọc bài.
Đọc bài.
HS xem tranh trả lời
-Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông
-Quan sát tranh và nhận xét : Thần Gió quả có sức mạnh vô địch.
-Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột chọn những viên đá thật to làm tường.
-1 em nêu: Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà đứng vững chứng tỏ Thần Gió phải bó tay
Oâng Mạnh an ủi và mời Thần thỉnh thoảng tới chơi nhà ông
-Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên
-Quan sát nêu nhận xét bức tranh.
-Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- HS phát biểu ý kiến.
Đoạn 2,3,4 - phân vai : người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
-HS đọc phân vai
-Thi đọc phân vai trước lớp
-Bình chọn bạn đọc hay
-Đọc bài.
- Chuan bi tiet ke chuyen 
 Tuan 20
Toán
 Tiết 96 : BẢNG NHÂN 3.
I/ MỤC TIÊU : 
1Kiến thức : Giúp học sinh :
 .Lập được bảng nhân 3
 .Nhớ được bảng nhân 3
 .Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
 .Biết đếm thêm 3.
 .HS thực hiện được bài: 1,2,3.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng học toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Luyện tập
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6
4 + 4 + 4 ... ù vào bảng con
Có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ
-HS viết bài vào vở
-HS cầm bút chì tự bắt lỗi
-HS đổi vở kiểm tra
-HS sửa lỗi 
2.Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a)(sương xương) :. mù,câyrồng
(Sa, xa): đất phù ., đường
(sót,xót):.xa, thiếu
b)(chiếc,chiết):cành,.lá
 (tiết, tiếc): nhớ, kiệm
 -------------------------------------------------------
Toán
 Tuần 20 Tiết 100 : BẢNG NHÂN 5.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
.Lập được bảng nhân5
.Nhớ được bảng nhân 5
.Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5)
.Biết đếm thêm 5
.HS thực hiện được bài :1,2,3
2.Kĩ năng : Học thuộc bảng nhân 5, tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :Luyện tập
 Tính :
-3 x 4 + 12
-4 x 3 + 18
-6 x 3 - 10
-2 x 5 + 17
-Nhận xét .
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài:hôm nay các em sẽ học bài Bảng nhân 5.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài.
Lập bảng nhân 5.
- Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm.
-GV viết : 5 x 1 = 5.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ?
-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30
5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
-Đây là bảng nhân 5.
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành.
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
5 x 3=; 5 x2 =; 5 x 10=; 5 x 1=;
5 x 5=; 5 x4=; 5 x 9=
5 x7=; 5 x6 =; 5 x 8=
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào sách.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
1 HS tóm tắt
HS cả lớp làm vào vở
-Nhận xét bài làm chấm bài sửa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
 Yêu cầu HS cả lớp làm vào sách 
5
10
15
30
50
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 5®50 và từ 50®5.
3.Củng cố : 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
 làm bảng
lớp
-3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24
-4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30
-6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8
-2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27
-Bảng nhân 5.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-5 em đọc “năm nhân một bằng năm”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-5 chấm tròn được lấy 2 lần.
-5 x 2 = 10.
-Vài em đọc 5 x 2 = 10
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3®5 x 10
-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
1.Tính nhẩm,
3 HS lên bảng sửa bài(cột 1, 2,3)
-Tự làm bài, sửa bài.
2)-1 em đọc đề:Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ me ïđi làm bao nhiêu ngày?
-Tóm tắt.
1 tuần : 5 ngày.
4 tuần : ? ngày.
Giải.
 Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
3-Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống.
5.10.15.20.25.30.35.40.45.50
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-Vài em đọc
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 HTL bảng nhân 5.
-Học bảng nhân 5.
 Tuần 20 Tập làm văn 
 TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA.
 	 ( GDMT Trực tiếp )
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : 
.Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1).
.Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
*GDMT: Qua bài học này khi đi du lịch, hay đi đâu các em nhớ giữ sạch MT 
• II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về cảnh mùa hè.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :Đáp lời chào lời tự giới thiệu
 Kiểm tra 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời chào, lời tự giới thiệu :
-Ôâng đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
-Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái bàn.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài hôm nay các em sẽ học bài tả ngắn về bốn mùa.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
HS cả lớp làm
- Tranh.
a/Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ?
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét HS trả lời.
b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng những cách nào ?
-Nhận xét HS trả lời.
Hoạt động 2: Làm bài viết .
Bài 2 : Viết
HS cả lớp làm
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét .
*GDMT: Khi đi chơi hoặc đi đâu ăn quà bánh các em phải bỏ giấy gói hay rác vào đâu?
Kết luận : Qua bài học này khi đi du lịch, hay đi đâu các em nhớ giữ sạch MT 
3.Củng cố : 
Giáo dục tư tưởng 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
-Nói lời chào, tự giới thiệu.
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
Tả ngắn về bốn mùa
-1 em nói tựa bài.
-Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và TLCH.
-Quan sát. Trao đổi theo cặp và trả lời.
-Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa hồng, hoa huệ.
-Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
-Cây cối thay áo mới :cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá 
-Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
-Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
-1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập.
-Nhiều em đọc bài viết.
-Cả lớp bình chọn những bài viết hay.
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
-Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
Khi đi chơi hoặc đi đâu ăn quà bánh các em phải bỏ giấy gói hay rác vào thùng rác để giữ vệ sinh chung
 Tuần 20
An toàn giao thông
Bài 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ.
I/ MỤC TIÊU :
Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết (rộng,hẹp, biển báo, vỉa hè, ..) 
Học sinh biết được sự khác nhau của đường phố, ngỏ hẻm, ngã ba, tư. Nhớ và nêu được đặc điểm của đường phố. 
Học sinh nhận biết được các đặc đểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố. 
Thực hiện đúng quy định khi đi trên đường phố.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 4 tranh SGK/ tr 6. Phiếu thảo luận.
2.Học sinh : Sách ATGT Lớp Hai. Quan sát đường ,phố nơi em ở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ:
 Kiểm tra và giới thiệu bài.
-Khi đi bộ trên đường, em thường đi ở đâu để được an toàn ?
-Giới thiệu bài : Ở thị xã thị trấn nhà ở thường làm dọc theo các đường phố để tiện việc đi lại. Hằng ngày khi đi học hoặc đi chơi các em thường đi qua nhiều đườngá. Các em cần nhớ tên và đặc điểm của đường đó để bảo đảm an toàn.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em.
- Tranh. 
-Chia nhóm4 theo những em ở cùng một phố, cùng đường.
Câu hỏi :
-Nêu một số đặc điểm của khu phố em ở 
-Nêu một số đặc điểm của con đường nhà em?
-Nhận xét. 
Kết luận :Các em cần nhớ tên đường phố nơi em ở và những đặc điểm đường (phố) em đi học. Khi đi trên đường phải cẩn thận : đi
trên vỉa hè (nếu đi bộ), quan sát kĩ khi đi trên đường.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn.
-Tranh .
-Nhận xét. 
- Bạn nào có nhà ở trong ngõ ? Đường ngõ có vĩa hè không? Mọi người có bán hàng không ? 
-Đi lại trong ngõ ngách cần đi như thế nào
Kết luận : Đường phố là nơi đi lại của mọi người vì vậy phải chấp hành đúng luật để bảo đảm an toàn.
- Nhận xét .
Họat động 4 : Trò chơi : “Nhớ tên phố”.
-Tổ chức cho 2 đội chơi mỗi đội 4 em thi ghi tên những đường phố mà em biết.
-Nhận xét tuyên dương nhóm ghi nhiều tên đường đúng.
-Kết luận : Cần nhớ tên phố và phân biệt được đường phố an toàn hay không an toàn. Khi đi trong ngõ hẹp cần chú ý tránh xe đạp, xe máy. Khi đi trên đường phố cần đi cùng cha mẹ hay người lớn.
3Củng cố : 
Cần nhớ tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em ở.
-Nhận xét tiết sinh hoạt.
* Dặn dò- Học bài.
-Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các lọai xe đi trên đường.
-Theo dõi bài.
-Tìm hiểu đường phố.
-Quan sát thảo luận.
-Chia nhóm4 thảo luận theo phố theo tên đường.
 -Đại diện nhóm trình bày.
-2 em nhắc lại.
-Quan sát. Thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Tham gia thảo luận
-Chia nhóm2. Mỗi nhóm nêu những nhận biết về đường phố trong tranh có an toàn hay không an toàn.
-Đi sát lề đường chú ý quan sát tránh xe đạp xe máy.
-1 em nhắc lại.
-2 đội tham gia trò chơi.
-Học bài.
Tuần 20 	ĐẠO ĐỨC 
	 TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 2 ) 
	 ( GDKN Sống )
	( Xem bài soạn Tuần 19 )

Tài liệu đính kèm:

  • docKEHOACHDAYHOCTUAN20.doc