Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 14 năm 2009

Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 14 năm 2009

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọ thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài

 - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết

 - Hiểu ý nghĩa của chuyễn : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau

II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS : SGK

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọ thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
	- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết
	- Hiểu ý nghĩa của chuyễn : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Đọc truyện : Há miệng chờ sung
- Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì ?
- Chàng lười nhờ người qua đường giúp việc gì ?
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
b Luyện đọc truyện
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý cách đọc một số câu
- Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : //
- Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì ta thưởng cho túi tiền. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
- 2 HS đọc truyện
- Chờ sung rụng trúng vào mồm thì ăn 
- Nhặt sung bỏ vào miệng anh ta
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc một số câu khó
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
+ Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
+ Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?
+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
+ Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào ?
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
d Luyện đọc lại
- GV HD các nhóm thi đọc theo các vai : người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con
- Ông cụ và bốn người con
- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại ....
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ
- Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc
- So với từng người con, chia rẽ, mất đoàn kết
- So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu
+ HS đọc truyện theo vai
IV Củng cố, dặn dò
	- Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện ( Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ...... )
	- Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện
Toán
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
A- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện các phép trừ có dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. áp dụng giải các bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng : Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
15 - 7 = ; 15 - 8 = ; 15 - 9 =
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 55 - 8
- GV nêu bài toán" Có 55 qt, bớt đi 8 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"
- Muốn biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?
- Gọi 1 hS làm trên bảng: 55 - 8 =
( đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc ) - Nêu cach đặt tính và thực hiện phép tinh?
* Tiến hành tương tự với các phép tính: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
b- HĐ 2: Thực hành
- Nhận xét, cho điểm
- x là số gì? Cách tìm x?
- Chấm bài- NHận xét
- Mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?- Chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu?
- Chữa bài
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Khi đặt tính theo cột dọc ta chú ý gì?Thứ tự thực hiện từ đâu?
* Dặn dò: ôn ại bài.
- Hát
- 3 HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con
- Nêu lại bài toán
- lấy 55 trừ đi 8
- lớp làm nháp
- Nêu lại cách đặt tính và tính
* Bài 1:làm bảng con
75 96 58
- 6 - 9 - 9 
 69 77 49
* Bài 2: Tìm x
- Làm vở
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
 x = 27 - 9 x = 35 - 7
 x = 18 x = 28
* Bài 3:
- Hình tam giác và hình tứ giác.
- HS chỉ
- HS tự vẽ vào vở BT
Âm nhạc
ôn bài hát : Chiến sĩ tí hon
(GV bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt
Luyện kể chuyện
I Mục tiêu
	- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách : theo trình tự trong câu chuyện và thây đổi một phần trình tự
	- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện ( đoạn 1, 2 ) bằng lời của mình
	- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện
	- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
II Đồ dùng	 
 HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD kể chuyện
* Kể đoạn mở đầu theo 2 cách
+ HD HS tập kể theo cách 1 : đúng trình tự như câu chuyện
+ HD HS tập kể theo cách 2 : đảo vị trí các ý của đoạn 1 VD :
Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ ....
+ HS tập kể theo cách 1
- Nhận xét bạn kể
+ HS tập kể theo cách 2
- Nhận xét bạn kể
IV Củng cố, dặn dò	- GV nhận xét tiết học
 	- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe
Tiếng Việt
Luyện viết
I Mục tiêu
	- Biết viết chữ cái hoa L cỡ vừa và nhỏ
	- Biết viết ứng dụng câu Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ
	- Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định
II Đồ dùng
	HS : vở TV
III các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD viết chữ cái hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ L
- Chữ L viết hoa cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV nêu quy trình viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
c HD viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Đọc câu tục ngữ ứng dụng
- ý nghĩa câu tục ngữ : đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn
* HD HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Nhận xét về khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết chữ Lá vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài. Nhận xét bài của HS
 L L
+ HS quan sát mẫu chữ
- Cao 5 li
- Được viết bằng 3 nét
+ HS quan sát
+ HS viết bảng con
- Lá lành đùm lá rách
+ chữ l, h cao 2, 5 li
- Chữ đ cao 2 li
- Chữ t cao 1, 5 li
- các chữ còn lại cao 1 li
+ Các tiếng cách nhau một thân chữ
- HS viết bảng con
IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xết chung tiết học, khen ngợi nh
 - Dặn HS về nhà luyện viết tiếp vào vở TV
Toán
ôn 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
A- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện các phép trừ có dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. áp dụng giải các bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng : Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
- Nhận xét, cho điểm
- x là số gì? Cách tìm x?
- Chấm bài- NHận xét
- Mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?- Chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu?
- Chữa bài
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Khi đặt tính theo cột dọc ta chú ý gì?Thứ tự thực hiện từ đâu?
* Dặn dò: ôn ại bài.
- Hát
* Bài 1:làm bảng con
75 96 58
- 6 - 9 - 9 
 69 77 49
* Bài 2: Tìm x
- Làm vở
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
 x = 27 - 9 x = 35 - 7
 x = 18 x = 28
* Bài 3:
- Hình tam giác và hình tứ giác.
- HS chỉ
- HS tự vẽ vào vở BT
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
A- Mục tiêu:
-HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học.
B- Đồ dùng: - Bảng phụ chép bài tập 2
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 65 - 38
- Nêu bài toán" Có 65 qt, bớt đi 38 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"
- Để biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện ?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện?
* Tương tự với các phép tính:
46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
b- HĐ 2: Thực hành
- Bài toán yêu cầu gì?
- Số cần điền là số nào? Vì sao?
- Trước khi điền ta làm gì?
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS làm trên bảng
- NHận xét
- Nêu lại bài toán
- Thực hiện phép trừ 65 - 38
 65
 - 38
 27
* Bài 2:
 - Đièn số thích hợp vào ô trống.
- Là hiệu. Vì SBT là 86, ST là 6
- Ta làm phép trừ ra nháp
- Làm phiếu HT
 - Chữa bài
* Bài 3:
- Thuộc dạng toán về ít hơn. Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn"
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Số tuổi của mẹ là:
 65 - 27 = 38( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
Chính tả ( nghe - viết )
Câu chuyện bó đũa
I Mục tiêu
	- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa
	- Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc
II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 - HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt
+ Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
+ Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?
- Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
* bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a
- GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là :
- Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng : lạnh
- Cùng nghĩa với không quen : lạ 
- HS viết bảng con, 2  ... Giới thiệu bài
b HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ M
- Chữ M viết hoa cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
+ GV HD HS quy trình viết chữ M viết hoa
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
* HD HS viết trên bảng con
c HD viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Giúp HS hiểu nghĩa : Miệng nói tay làm
* HD HS quan sát và nhận xét
- Nhận xét độ cao của các chữ cái ?
- Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng ?
* HD HS viết chữ Miệng vào bảng con
d HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chậm
e Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 1 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Lá lành đùm lá rách
m m
+ HS quan sát chữ mẫu
- Cao 5 li
- Được viết bằng 4 nét
- HS quan sát 
+ HS viết chữ M vào bảng con
Miệng nói tay làm
+ M, l, y, g : cao 2,5 li. 
- t : cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li
+ Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
+ HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở TV
IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học
	 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen.
- GV nêu nội dung tiểu phẩm.
- HD HS cách đóng kịch.
g Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ:
- GV nêu câu hỏi qua các tranh.
g Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta có thể làm những công việc sau:
- Không vứt rác bừa bãi.
- Không bôi bẩn lên tường, bàn ghế.
- Luôn luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
- Vứt rác đúng nơi qui định.
- Quét dọn lớp học hàng ngày.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV HD HS thoả thuận nhóm.
- GV phát phiếu.
g GV kết luận:
- HS nghe.
- 1 số HS lên đóng vai các nhân vật:
+ Bạn Hùng.
+ cô giáo Mai.
+ 1 số bạn trong lớp.
+ Người dẫn chuyện.
- Các bạn khác theo dõi tiểu phẩm.
- Vài HS nhắc lại kết luận.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- Vài HS đọc lại phần kết luận.
Đánh dấu + vào trước Ê có hành động đúng.
- HS làm bài trên phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhắc lại.
	4. Củng cố- dặn dò: ? Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?
- Về nhà học bài.
Thể dục
Trò chơi : Vòng tròn
(GV bộ môn soạn giảng)
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Toán
luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố phép trừ có nhớ( Tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính và giải toán. Củng cố cách tìm số hạng và tìm số bị trừ.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: - bảng phụ - phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2 Kiểm tra:- Đọc bảng trừ?
3/ Luyện tập:
- GV ghi phép tính
- GV điền KQ
- Bài yêu cầu gì?
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì?
* Bài 3:
- X là số gì?
- Muốn tìm số hạng ta làm ntn?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
 * Bài 4: 
- Chấm bài, nhận xét
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Cách giải?
- Bài yêu cầu gì? Muốn khoanh tròn được phương án đúng ta phải làm gì?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: - Đọc bảng trừ?
* Dặn dò: ÔN lại bài
- Hát
- Đọc nối tiếp bảng trừ.
- Nhận xét
* Bài 1: 
- HS nhẩm miệng
- Nêu KQ
* Bài 2:
- Tính
- các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
35 57 63
- 8 - 9 - 5 
27 48 58
* Bài 3: Làm phiếu HT
- Lấy tổng trừ số hạng kia
- Lấy hiệu cộng số trừ
a) x + 7 = 21 b) x - 15 = 15
 x = 21 - 7 x = 15+15
 x = 14 x = 30
 * Bài 4: 
- Bài toán về ít hơn
 Bài giải
 Thùng bé có số đường là:
 45 - 6 = 39( kg)
 Đáp số: 39 kg.
* Bài 5: Làm vở BT
 - Ta cần đo đoạn MN( Khoanh tròn vào phương án c)
Chính tả ( tập chép )
Tiếng võng kêu
I Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu
- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt / ăc
II Đồ đùng
	GV : Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung BT 2
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Viết : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch 
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
* HS chép bài vào vở
- GV theo dõi. uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chữa, nhận xét. Những tiếng điền đúng là : lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy
- 2 HS lên bảng
- cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc lại
- Viết hoa, cách lề 2 ô
+ HS chép bài vào vở chính tả 
+ Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm phần a vào VBT
- 1 em lên bảng 
IV Củng cố. dặn dò
	- Về nhà kiểm tra lại, sửa lỗi trong bài tập chép
	- GV nhận xét chung tiết học
Tập làm văn
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi – viết tin nhắn
I. Mục tiêu: 
	- Rèn kĩ năng nghe và nói: Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
	- Rèn kĩ năng nghe- viết: Viết được mọt mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
II. Đồ đung dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 2 HS lần lượt lên bảng kể về gia đình mình.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
* HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo tranh. 
- Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình:
? Tranh vẽ những gì? bạn nhỏ đang làm gì?
? Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê như thế nào?
- Tóc bạn nhỏ ra sao?
- Bạn nhỏ mặc gì?
- GV gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
? Vì sao em phải viết tin nhắn.
- Nội dung nhắn tin cần viết những gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
- Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ.
- Bạn mặc 1 bộ quần áo rấ gọn ngàng.
- HS trình bày bài.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố, mẹ em không có nhà. Em nhắn tin để bố mẹ em không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- HS làm bài.
- 1 s HS trình bày bài.
- Các HS khác nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung.
 - Nhận xét giờ học. Về nhà tập viết nhắn tin.
Thủ công
Gấp, cắt, dán hình tròn
I Mục tiêu
	- HS biết gấp, cắt, dán hình tròn
	- Gấp, cắt, dán được hình tròn
	- HS có hứng thú với giờ học thủ công
II Đồ dùng
	GV : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
 Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
	HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS
2 Bài mới
a HĐ 1: HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn
- GV chia nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ những HS lúng túng
b HĐ 2 : Trình bày sản phẩm
- GV gợi ý HS có thể trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay
- Đánh giá sản phẩm của HS
- Giấy thủ công, giấy nháp
+ Bước 1 : gấp hình
- Bước 2 : Cắt hình tròn
- Bước 3 : dán hình tròn
+ HS thực hành
+ HS trình bày sản phẩm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học, kĩ năng gấp hình ....
	- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, thước kẻ, kéo .... học bài gấp, cắt, dán biển báo giao thông
Tiếng Việt
ôn viết Nhắn tin
I Mục tiêu
	- Thông qua bài học HS viết được tin nhắn
II Đồ dùng
	- HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HD HS viết : 
- Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đánh dấu. //
- Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
* Thi đọc giữa đại diện các nhóm
+ HS theo dõi SGK
- HS viết bài vào vở
IV Củng cố, dặn dò
	- Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ?
	- GV nhận xét tiết học
Toán 
Luyện : bảng trừ
A- Mục tiêu:
- Củng cố các bảng trừ đã học. Vận dụng làm tính và giải toán
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS tự giác học 
B- Đồ dùng: - Phiếu HT - Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- Gv nhận xét
* Bài 2: Tính
- Nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc?
- 3 HS làm trên bảng lớp
- Chữa bài , nhận xét
* Bài 3: Tìm x
- x là số gì?
- Cách tìm x?
* Bài 4: 
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Cách giải?
3/ các hoạt dộng nối tiếp:
* Củng cố: - Đồng thanh bảng trừ
* Dặn dò: Ôn lại bài. 
- Hát
* Bài 1:
- HS đọc nối tiếp các bảng trừ
- Đọc đồng thanh
* Bài 2: Tính
- HS nêu
- Làm phiếu HT
 44 65 83
- 29 - 38 - 57
 15 27 26
* Bài 3: Tìm x
- x là số hạng, ( số bị trừ)
- HS nêu
a) 25 + x = 46 b) x - 67 = 33
 x = 46 - 25 x = 33 + 57
 x = 21 x = 100
* Bài 4: Làm vở
- Bài toán về ít hơn.
 Bài giải
 Bao đường nhẹ hơn và nhẹ hơn là:
 50 - 45 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg.
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho h/s các bài hát truyền thống và lời hứa của nhi đồng.
- Rèn cho h/s ý thức tự quản.
- Giáo dục ý thức tự học, đoàn kết
II. Chuẩn bị:
- Các bài hát truyền thống của Đội, Nhi Đồng.
III. Thực hiện:
1. Tổ chức:
2. Ôn các bài hát truyền thống:
+ Em hãy kể tên những bài hát truyền thống của Đội, của Nhi Đồng ?
+ Cho h/s ôn từng bài hát:
- Nhận xét, sửa chỗ sai cho h/s.
3. Cho h/s ôn lời hứa của Nhi Đồng:
+ Em nào nêu lại được lời hứa của Nhi Đồng ?
+ Cho h/s ôn :
4. Củng cố:
+ Hôm nay chúng ta ôn được những bài hát nào ?
+ Nhận xét, nhắc nhở h/s.
- Lớp hát
- HS nêu - nhận xét.
- HS ôn từng bài 
- Các chị phụ trách hướng dẫn.
- HS ôn vài lượt.
- Vài em hát cá nhân trước tập thể.
- Cả đội Nhi Đồng hát lại một lượt
- HS nêu.
- HS ôn tập ( vài lượt)
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu.
- Nhận bài về nhà ( ôn các bài hát)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2-Tuan 14.doc