Kế hoạch bài soạn Tiếng Việt lớp 2 tuần 1 + 2

Kế hoạch bài soạn Tiếng Việt lớp 2 tuần 1 + 2

TUÂN 1

Môn : Tập đọc

Tiết 1+2 : Có công mài sắt, có ngày nên kim

I.Mục tiêu:

 -Đọc dúng, rõ ràng toàn bài; biềt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.( trả lời được các câu hỏi( CH ) trong SGK)

 - GD HS tính kiên trí nhẫn nại.

II.Đồ dùng dạy học:

 - GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đọan văn luyện đọc

 - HS : SGK

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài soạn Tiếng Việt lớp 2 tuần 1 + 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 1
Môn : Tập đọc
Tiết 1+2 : Có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục tiêu:
 -Đọc dúng, rõ ràng tồn bài; biềt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng.( trả lời được các câu hỏi( CH ) trong SGK)
 - GD HS tính kiên trí nhẫn nại.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đọan văn luyện đọc
 - HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1 :
 Giới thiệu bài
¬HĐ2 :
 Luyện đọc đoạn 1,2
¬HĐ 3 : 
Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1,2
¬HĐ 4 : 
Luyện đọc 3,4
¬HĐ 5 :
 Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3,4
¬HĐ 6 : 
Luyện đọc lại
1) Khởi động:
2) Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của STV (Tập 1).
- Ở lớp 1 các em đã được học nhiều bài văn ngắn, lên lớp 2 các em sẽ được học nhiều bài văn bài thơ dài hơn, có nội dung phong phú hơn về con người, thiên nhiên.
3) Bài mới: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong sách và trả lời câu hỏi :
 + Tranh vẽ ai?
 + Đang làm gì?
- GV giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng
- GV đọc mẫu : GV đọc mẫu cả bài
- Tóm tắt nội dung truyện
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
a) Đọc từng câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, chán, tảng, mải miết
b) Đọc từng đoạn :
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc( SGV)
 - GV kết hợp giải nghĩa từ mới
c) Thi đọc giữa các nhóm : “Đọc tiếp sức”
- GV chia nhóm, cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Cho các nhóm thi đọc, GV tạo điều kiện cho tất cả HS trong nhóm đều được đọc
 - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoanï và trao đổi với nhau về nội dung của đoạn
 + Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
 + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
- GV cho HS quan sát thỏi sắt và cây kim
 + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành cây kim không?
 + Những câu nào cho biết cậu bé không tin
a) Đọc từng câu :
- Từng em đọc nối tiếp từng câu
- GV hướng dẫn đọc từ khó và giảng giải các từ: mài, sắt, 
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn đọc câu(SGV)
- Yêu cầu HS thực hiện cách ngắt nghỉ vào sách
c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Giải nghĩa từ:
 + Ôn tồn là gì?
 + Thành tài là như thế nào?
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét đánh giá
- Đọc đồng thanh đọan 3 và 4
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3,4
 + Bà cụ giảng giải như thế nào?
 + Em hiểu thế nào là : Có công mài sắt có ngày nên kim?
 + Câu chuyện khuyên em điều gì?
- GV đọc mẫu lại cả bài 
- GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3 em để thi đọc phân vai
4) Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài
- “Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?”
- Giáo dục HS
- GV nhận xét tiết học
5) Dặn dò:
- Đọc lại bài chuẩn bị để kể trong tiết Kể chuyện.
- Chuẩn bị bài: “Tự thuật”
- Cả lớp mở mục lục sách tập đọc
- 2 HS đọc 8 chủ điểm.
- HS quan sát tranh và trả lời
-  Bà cụ và cậu bé
- Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn
- HS đọc và giải nghĩa từ
- 1, 2 em phát âm
- HS đọc từng đoạn 
- HS đọc lại sau khi nghe GV đọc mẫu
- HS đọc chú giảiSGK
- Chia nhóm, HS trong nhóm đọc,các HS khác nghe và góp ý
- HS thi đọc theo từng nhóm theo sự điều khiển của GV
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 và trao đổi về nội dung bài
+ Cậu đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi.Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc trông rất xấu
+ Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá
+ Thành cái kim khâu
- HS quan sát và nhận xét
+ Không tin
+ Cậu bé ngạc nhiên hỏi: “Thỏi sắt to như thế làm sao mài thành kim được?”
- HS đọc nối tiếp theo thứ tự hết cả dãy
- Gọi HS đọc cá nhân
- 3 HS đọc
- HS đọc theo bàn, tổ từng đoạn, cả bài
- Chú giải SGK/5
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc thầm đoạn văn
+“Mỗi ngày  thành tài”
+“Ai chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì cũng thành công”
+ Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì
- HS thi đọc phân vai: “Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ”
- HS đọc bài (3 - 4 HS )
- HS nêu ý kiến của mình
Môn : Tập đọc
Tiết 3 : Tự thuật
I.Mục tiêu:
 - Đọc đúng và rõ ràng tịan bài; biết nghỉ hơi su các dấu câu, giữa các dịng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dịng.
 - Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu cĩ khái niệm về một bản tự thuật( lí lịch). ( trả lời được các CH trong sgk)
 - HS hứng thú trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bảng lớp (hoặc bảng phụ, giấy khổ to) viết sẵn một số nội dung tự thuật (theo các câu hỏi 3, 4 trong SGK) để 2, 3 học sinh làm mẫu trên bảng, cả lớp nhìn tự nói về mình
 - HS : Vở bài tập (nếu có)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1 :Giới thiệu bài
¬HĐ 2 : Luyện đọc
¬HĐ3:
Tìm hiểu bài:
¬HĐ4:
Sắm vai
¬HĐ5: 
Luyện đọc lại
1) Khởi động : hát
2) Bài mới: “Tự thuật”
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK ( Đây là ảnh ai? )
- GV giới thiệu tựa bài?: Hôm nay ta sẽ học lời bạn ấy tự kể về mình. Đó là “Tự thuật”.Qua lời tự thuật các em sẽ biết bạn ấy tên gì? Là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu?
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu :
- Cho HS đọc nối tiếp
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó: huyện,Hàn Thuyên, Hòan Kiếm
- Giải nghĩa các từ mới: Tự thuật, quê quán
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV cho HS nhìn vào bảng phụÏ đọc
 + Họ và tên : // Bùi Thanh Hà
 + Nam, nữ : // nữ
 + Ngày sinh :// 23.4.1996
c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
- GV sát hướng dẫn HS đọc
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét và đánh giá
- GV cho HS đọc thầm lại bài
 + Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
 + Nhờ đâu em biết rõ bạn ấy?
 + Hãy cho biết họ tên em? Địa chỉ nơi em ở?
- GV tổ chức trò chơi sắm vai: chú công an, phóng viên, HS để phỏng vấn và trả lời
3) Củng cố:
- Ai cũng viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan.
- Nhận xét: khen HS nhớ họ tên, ngày tháng năm sinh,nơi sinh,nơi ở.
4) Dặn dò:
- Về nhà tập viết bản tự thuật
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : “Phần thưởng”
- HS quan sát tranh và nêu
 Ảnh bạn Thanh Hà
-HS nhắc lại tựa
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp: mỗái em 1 câu
- HS phát âm
- HS đọc nối tiếp theo sự điều khiển của GV 
- HS đọc theo bàn,tổ
- Các nhóm đọc lại đoạn, bài
- HS chia nhóm đọc
- Đại diện các nhóm,tổ đọc
- Cả lớp đọc thầm bài và trả lời.
+ Họ và tên, nam hay nữ, ngày sinh, nơi sinh, nơi ở hiện nay, học sinh lớp, trường
+ Nhờ bản tự thuật của bạn
+ HS trả lời
- 3 HS sắm vai, các HS khác theo dõi và nhận xét
- Vài HS thi đọc lại bài
Môn : Chính tả (tập chép)
Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I.Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT( SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuơi. Khơng mắcquá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được các BT 2, 3, 4
 - HS cĩ ý thức rèn chữ giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3.
 - HS : Dụng cụ học tập, vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ1 :
 Giới thiệu bài
¬HĐ2 : 
Hướng dẫn tập chép
¬HĐ3 :
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
1) Khởi động: hát
2) Mở đầu:
- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả:
 + Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả ( tập chép hoặc nghe-viết); làm đúng các bài tập phân biệt những âm, vần dễ sai; thuộc bảng chữ cái
 + Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ học (vở, bút, bảng con, phấn, vở bài tập).
3) Bài mới:
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta sẽ tập chép 1 đọan trong bài “Có công mài sắt,có ngày nên kim”.Sau đó chúng ta sẽ làm bài tập phân biệt c/k và học tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái 
- GV đọc mẫu
- GV gọi một HS đọc đoạn chép trên bảng
- GV hỏi nhằm giúp HS nắm nội dung đoạn chép:
 + Đoạn này chép từ bài nào? 
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
 + Bà cụ nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
 + Đoạn chép có mấy câu?
 + Cuối mỗi câu có dấu gì?
 + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
 + Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- Luyện viết từ khó: GV giải nghĩa từ trước khi cho HS viết: ngày, mài, sắt, cháu
- HS chép đoạn trích trên bảng vào tập.(GV theo dõi, uốn nắn)
- Chấm,chữa bài:
 + Cho HS tự chữa lỗi
 +Chấm khoảng 5,7 bài. Kết hợp nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày
Bài tập 2: (Điền vào chỗ trống c/ k? )
- GV gọi 1 em nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS sửa bài
Bài tập 3: (Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng)
 + Mời 1 HS lên bảng làm mẫu (á viết là ă)
 + Nhận xét, sửa lại bài cho HS
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
 + Xóa những chữ cái ở cột 2
 + Xóa lần lượt các tên các chư ... 
-Để thực hiện yêu cầu ở bài tập 1,2,3 cô chia lớp ra làm 4 nhóm.Các em quan sát từng tranh trong SGK và đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. Sau đó từng bạn trong nhóm sẽ thay nhau kể từng đọan cho các bạn trong nhóm nghe,lần lượt các bạn đều được kể lại nội dung 3 đọan của câu chuyện
-GV quan sát,hướng dẫn
-Gọi HS kể chuyện trước lớp (Các nhóm thi kể)
-Ở đọan 1 HS lúng túng khi kể.GV nêu câu hỏi gợi ý
 +Na là cô bé như thế nào?
 +Trong tranh này Na đang làm gì?
 +Na còn băn khoăn điều gì?
-Đọan 2 : Cuối năm học,các bạn bàn tán chuyện gì?Na làm gì?
 +Ở tranh 2 các bạn của Na bàn nhau chuyện gì?
 +Cô giáo khen các bạn như thế nào?
-Đọan 3 : 
 +Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào?
+Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
+Khi Na nhậnphầnthưởng,Na,mẹ Na và các bạn vui như thế nào?
-GV hướng dẫn nhận xét sau mỗi lần HS kể:
 +Nội dung : ý, trình tự
 +Diễn đạt : từ,câu,sáng tạo
 +Cách thể hiện : kể tự nhiên với điệu bộ nét mặt
-Kể tòan bộ câu chuyện
-Lưu ý HS nhận xét
3) Củng cố:
+Câu chuyện các em vừa kể khuyên ta điều gì?
+ Qua giờ kể chuyện tuần trước và tuần này các em thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể các em chỉ cần nhớ nội dung chính của chuyện, không nhìn sách, có thể thêm bớt từ ngữ để câu chuyện thêm hấp dẫn.
4) Dặn dò:
-Nhận xét: Khen ngợi những nhóm,cá nhân kể tốt
-Tập kể lại chuyện 
-Phần thưởng
- HS nhắc lại
-1 HS đọc
-HS lắng nghe
-Tốt bụng
-Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cụt tẩy, làm trực
-Chưa học giỏi
-Bàn tán về điểm thi và phần thưởng,Na lặng yên nghe
-Đề nghị cô giáo tặng phần thưởng cho Na
-Sáng kiến của các bạn rất hay
-Từng HS bước lên bục phát thưởng
-Cô giáo mời Na lên nhận thưởng
-Na tưởng nghe nhằm,đỏ mặt.Cô giáo và các bạn vỗ tay. Mẹ khóc
-Cả lớp nhận xét 
-3 HS kể, mỗi em 1 đoạn
-Khuyến khích HS làm điều tốt,người tốt được biểu dương
HS khá giỏi
Mơn :Tập viết
Tiết 2: Ă-Â-Aên chậm nhai kĩ
I.Mục tiêu:
 - Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ - Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần) .
 - HS khá giỏi viết đủ các dịng.
 - Giáo dục tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Mẫu chữ Ă, đặt trong khung chữ( như SGK).Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ăn (dòng 1),Ăn chậm nhai kĩ (dòng 2)
 -Học sinh : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
NỘI DUNG
HĐ
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRỊ
ĐIÊU
CHỈNH
¬HĐ 1 : 
Giới thiệu bài
¬HĐ 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa
¬HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
¬HĐ 4 : Chấm,chữa bài
1) Khởi động: hát
2) Bài mới :
-Hôm nay chúng ta viết chữ Ă, và câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ”
a) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét các chữ Ă, Ă :
-Nêu câu hỏi gợi ý cho HS quan sát chữ mẫu:
 +Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác chữ A?
 +Chữ A hoa gồm mấy nét,là những nét nào?
 +Các dấu phụ trông như thế nào?
-GV viết mẫu
-Viết các chữ Ă, lên bảng,vừa viết vừa nhắc lại cách viết
b) Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng
 +Câu này khuyên ta điều gì?
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 +Cụm từ gồm mấy tiếng?Là những tiếng nào?
-Độ cao của các chữ cái:
 +Những chữ Ă, h, k cao ?
 +Những chữ n,c,â,m,a,I cao ?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) bằng khoảng cách viết một chữ o.(Lưu ý đặt dấu thanh nặng dưới â,dấu thanh ngã trên i)
-Viết mẫu chữ Ăn trên bảng.Lưu ý điểm cuối của chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ 
c) Hướng dẫn :
-Nhắc lại cách viết
-Chú ý uốn nắn,sửa sai
-Nêu yêu cầu cho HS thực hiện:
-Khi HS viết,GV theo dõi,giúp đỡ những HS yếu kém
-Chấm khoảng 5,7 bài
-Nhận xét đế cả lớp rút kinh nghiệm
3) Củng cố:
-Nhận xét tiết học
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài : “B-Bạn bè sum họp”
-
- có thêm dấu phụ
- Dấu phụ trên chữ Ă là nét cong dưới, nắm chính giữa đỉnh chữ A.Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau,trông như 1 chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A,có thể gọi là dấu mũ
-HS viết vảo bảng con
 “Ăn chậm nhai kĩ”
- HS viết bảng con
-“Ăn chậm nhai kĩ”để dễ tiêu hóa thức ăn
4 tiếng: ăn,chậm,nhai,kĩ
- Có độ cao 2,5 li
- Có độ cao 1 li
-HS quan sát
-HS viết chữ Ăn vào bảng con
-HS viết vào vở
HS khá giỏi viết đủ các dịng
Môn : Luyện từ và câu
Tiết 2: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập.Dấu chấm hỏi
I.Mục tiêu:
 - Tìm được các từ ngữ cĩ tiếng học, cĩ tiếng tập (BT1).
 - Đặt câu được với từ tìm được( BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới( BT3) ; biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi( BT4).
 - HS hứng thú học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Bảng quay,bảng nam châm có gắn các từ tạo thành những câu ở bài tập 3 hoặc bút dạ và 2,3 tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 
 -Học sinh : Vở bài tập (nếu có)
III.Các hoạt động dạy hocï:
NỘI DUNG
HĐ
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRỊ
ĐIÊU
CHỈNH
¬HĐ 1 : 
Giới thiệu bài
¬HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập
1) Khởi động : hát
2) Bài mới :
-Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ về học tập.Làm quen với dấu hỏi
-GV ghi bảng
Bài tập 1: (miệng)
-GV : tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập
-GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng quay,bổ sung từ ngữ
Bài tập 2 : ( miệng)
-GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong những từ vừa tìm được ở bài tập 1
-GV cùng cả lớp nhận xét bài trên bảng quay
-GV và cả lớp nhận xét
Bài tập 3 : ( miệng)
-GV lưu ý HS : 
 +Để chuyển câu “Con yêu mẹ” thành 1 câu mới, bài mẫu làm như thế nào?
-Tương tự như vậy các em hãy suy nghĩ để đổi câu “Bác Hồ rất yêu thiếu nhi” thành 1 câu mới
-Gọi học sinh phát biểu ý kiến
-Nhận xét đưa ra câu đúng : Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
-Yêu cầu HS làm tương tự với bài 3b
Bài tập 4 : (vở)
-Yêu cầu HS đọc các câu của bài tập
 +Đây là các câu gì?
 +Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì?
-Yêu cầu mỗi nhóm viết bài làm lên giấy khổ to và dán lên bảng lớp
-GV cùng cả lớp nhận xét kết luận
3) Củng cố:
-GV giúp HS khắc sâu kiến thức :
 +Có thể thay đổi vị trí các từ trong 1 câu để tạo thành câu mới
 +Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi
-Nhận xét tiết học,khen ngợi những HS học tốt,có cố gắng
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau
-HS đọc lại tựa bài
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-2 HS viết trên bảng từ ngữ chứa tiếng học,1 em viết các từ ngữ chứa tiếng tập
-Các HS khác làm vào vở nháp
- 1 HS đọc yêu cầu bài
-2 HS làm bài trên bảng quay
-Cả lớp làm bài bài vào vở nháp
-Một số HS khác đọc bài mình làm
-1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu)
-Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau
-HS suy nghĩ thành câu mới
-1 HS đọc yêu cầu bài
-Câu hỏi
-Đặt dấu chấm hỏi
-HS chia 4 nhóm làm bài
Môn : Tập làm văn
Tiết 2: Chào hỏi. Tự giới thiệu
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân(BT1, BT2). 
 - Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3 ).
 -Giáo dục học sinh tự tin,mạnh dạn
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Tranh minh họa bài tập 2 trong SGK
 -Học sinh : Vở bài tập (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Kế hoạch bài soạn Tiếng Việt lớp 2
NỘI DUNG
HĐ
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRỊ
ĐIÊU
CHỈNH
¬HĐ 1 : Giới thiệu bài
¬HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập
1) Khởi động: hát 
3) Bài mới :
 -Trong cuộc sống,khi gặp nhau người ta cần chào hỏi và làm quen với nhau,giới thiệu về mình. Lời chào và tự giới thiệu giúp con người luôn hiểu nhau qúy mến và gần gũi nhau. Bài học hôm nay sẽ dạy cho các em biết chào hỏi,tự giới thiệu và cách viết tự thuật theo mẫu
Bài tập 1:(miệng)
-GV cho HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu
-Chào bố mẹ đi học
-Chào thầy cô khi đến trường
-Chào bạn khi gặp ở trường
-Cả lớp nhận xét,giáo viên nhận xét
-Khi chào người lớn tuổi các em nên chú ý chào sao cho lễ phép,lịch sự.Chào bạn thân mật,cởi mở
Bài tập 2 :(miệng)
-GV nêu yêu cầu của bài: 
 +Tranh vẽ những ai?
 +Bóng Nhựa,Bút Thét chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
 +Mít chào Bóng Nhựa,Bút Thét và tự giới thiệu nhu thế nào?
 +Ba bạn chào nhau,tự gthiệu với nhau như thế nào,có thân mật không,có lịch sự không?
 +Ngòai lời chào hỏi và tự gthiệu ba bạn còn làm gì?
-Yêu cầu HS chia nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn
Bài tập 3 : (Viết)
-GV nhận xét cho điểm
4.Củng cố :
-GVnhận xét tiết học
5) Dặn dò:
-Về nhà tập kể về mình cho người thân nghe,tập chào hỏi có văn hóa
-1 HS đọc yêu cầu bài
- HS nối tiếp nhau nói lời chào
-HS quan sát tranh
- Bóng Nhựa,Bút Thép và Mít
-Chào cậu chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thét.Chúng tớ là học sinh lớp 2
-Chào Hai cậu.Tớ là Mít.Tớ ở Thành Phố Tí Hon
-Ba bạn chào nhau rất thân mật và lịch sự
-Bắt tay nhau rất thân mật
-Mỗi nhóm 3 em thực hành
-1,2 HS đọc yêu cầu bài(viết bản tự thuật theo mẫu)
-HS viết tự thuật vào vở
-Nhiều HS đọc bài tự thuật
KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiO8ng ViO=t T1+2.doc