Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 2 - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Năm 2011- Nguyễn Thị Trúc

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 2 - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Năm 2011- Nguyễn Thị Trúc

I.Mục tiêu dạy –học:

-Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm.

-Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn,

-Biết cách đọc và viết số tròn trăm.

-HS biết suy nghĩ độc lập, tự giác, biết cẩn thận khi viết các số. Biết tham gia vào các hoạt động học tập do GV tổ chức.

II.Đồ dùng dạy- học:

1. Đối với GV:

-Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV:

 +10 hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.

 +20 nan chữ nhật biểu diễn 1 chục, có vạch chia thành 10 ô vuông.

 +10 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 100, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.

-Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn lên bảng.

-6 bông hoa ghi các số.

-Băng giấy biểu diễn các hình trong SGK

2. Đối với HS:

 

doc 7 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 2 - Bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn - Năm 2011- Nguyễn Thị Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TUY HÒA
 TRƯỜNG TIỂU HỌC ÂU CƠ
 ==== @&? ====
	Môn : Toán
	Bài : Đơn vị, chục, trăm, nghìn
	Lớp : 2
	GVHD : Trần Thị Mỹ Lệ
	SVTH : Nguyễn Thị Trúc
Tuy Hoà, 03 / 2011
	Môn : Toán
	Bài : Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
	Lớp :	 2Đ
 GVHD : Trần Thị Mỹ Lệ
 SVTH : Nguyễn Thị Trúc
I.Mục tiêu dạy –học:
-Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm.
-Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn,
-Biết cách đọc và viết số tròn trăm.
-HS biết suy nghĩ độc lập, tự giác, biết cẩn thận khi viết các số. Biết tham gia vào các hoạt động học tập do GV tổ chức.
II.Đồ dùng dạy- học:
1. Đối với GV:
-Bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV:
 +10 hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị.
 +20 nan chữ nhật biểu diễn 1 chục, có vạch chia thành 10 ô vuông.
 +10 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 100, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
-Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn lên bảng.
-6 bông hoa ghi các số.
-Băng giấy biểu diễn các hình trong SGK
2. Đối với HS:
-SGK toán, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
III.Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: (2 phút)
-Hỏi:
+Các em đã được học đến số bao nhiêu? -Giới thiệu: Đúng rồi các em đã được học đến số 100. Bắt đầu từ hôm nay các em sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100 đó là các số trong phạm vi 1000. Và bài học đầu tiên trong phần này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đó là Bài “Đơn vị, chục, trăm, nghìn”.
-GV ghi tên đề bài
Hoạt dộng1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. ( 5 phút)
-Đính băng giấy biểu diễn hàng đơn vị như trong SGK lên bảng.
-GV quy ước: Các em lưu ý, cứ 1 ô vuông như thế là 1 đơn vị.
-Hỏi như vậy,hàng thứ nhất có mấy đơn vị ?
-GV ghi số 1 phía dưới hàng thứ nhất
-Hỏi hàng thứ hai có mấy đơn vị?
-GV ghi số 2 dưới hàng thứ hai.
-Tương tự, hàng thứ 3, 4, 510 
-Hỏi: 10 đơn vị còn được gọi là gì?
-Viết lên bảng 10 đơn vị bằng 1 chục
-Đính băng giấy biểu diễn chục lên bảng và nêu: Cứ mỗi nan chữ nhật như thế này là 1 chục.
-Hỏi vậy: Hàng thứ nhất có mấy chục?
-GV ghi chữ “1 chục” dưới hàng thứ nhất
-Hỏi 1 chục bằng bao nhiêu?
-GV ghi số 10 dưới chữ “1 chục”.
-Hàng thứ 2, 3.10 tương tự
-Đến hàng thứ 10, hỏi: hàng thứ 10 có mấy chục?
-GV viết chữ “10 chục” phía dưới
-Hỏi: 10 chục bằng bao nhiêu?
-GV viết lên bảng 10 chục bằng 1 trăm
-Nêu: Vừa rồi cô đã cho các em ôn lại về đơn vị và chục. Bây giờ cô sẽ hướng dẫn cho lớp mình về trăm và nhìn
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn 
(10 phút) 
 v Số tròn trăm:
-Đính lên bảng băng giấy biểu diễn trăm lên bảng và giới thiệu: đây là hình biểu diễn trăm, vì mỗi hình vuông lớn như vậy có 100 ô vuông nhỏ.
-Hỏi: hàng thứ nhất có mấy trăm?
-GV ghi chữ “1 trăm” phía dưới hàng thứ nhất.
-Hỏi: số 100 viết như thế nào?
-Gọi HS lên bảng viết số 100 
-Tiếp tục chỉ hàng thứ 2 và hỏi: Có mấy trăm?
-GV viết chữ “2 trăm” phía dưới
-Hỏi: Số 2 trăm viết như thế nào?
-GV viết số 200 phía dưới
-Cho HS lên bảng ghi số dưới các hình tương ứng ở từng hàng còn lại.
-GV chỉ vào dãy số và hỏi: các số từ 100 đến 900 có điểm gì chung?
-Nhận xét và nêu: các số 100, 200, 300, 400900 được gọi là các số tròn trăm.
v Một nghìn:
-Đính băng biểu diễn ngìn lên bảng và hỏi: Có mấy trăm?
-GV ghi chữ “10 trăm” phía dưới
-Hỏi: 10 trăm còn được gọi là gì?
-Nhận xét, kết luận: 10 trăm gọi là 1 nghìn
-GV viết lên bảng: 10 trăm bằng 1 nghìn
-Gọi HS đọc “10 trăm bằng 1 nghìn”
-Cho lớp đọc đồng thanh
-Nêu: Để chỉ số lượng 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết như sau:
+GV viết lên bảng số 1000
-Gọi HS nhận xét số 1000:
 +Có mấy chữ số?
 +Chữ số nào đứng đầu?...
-Nêu: Vừa rồi cô đã cho các em ôn về đơn vị, chục và hướng dẫn cho các em tìm hiểu về trăm và nghìn. Bây giờ em hãy cho cô biết:
 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
 1 trăm bằng bao nhiêu chục?
 1 nghìn bằng bao nhiêu trăm?
+GV ghi lên bảng câu ghi nhớ:
 1 chục bằng 10 đơn vị
 1 trăm bằng 10 chục
 1 nghìn bằng 10 trăm
-Gọi HS đọc câu ghi nhớ
Hoạt động 3:Luyện tập_Thực hành 
( 18 phút)
@ Đọc và viết số:
- GV đính băng giấy biểu diễn hai dòng trên cùng lên bảng và giới thiệu: Ta có một hình vuông biểu diễn một trăm nên ta viết số 100 ở trên và viết chữ “1 trăm ở dưới” (GV vừa nói vừa ghi )
-Đính tiếp băng giấy biểu diễn hai hình vuông tiếp theo lên bảng.
-Hỏi: Có mấy trăm?
-Hỏi: Dựa vào cách ghi ở hình trên ta ghi hình dưới này như thế nào?
-GV ghi bảng số 200 ở trên và chữ “2 trăm” ở dưới.
-Dòng thứ hai, tương tự: HS nêu miệng (Hàng trên viết số 300, hàng dưới viết chữ “3 trăm” ), GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu HS mở SGK trang 91, dùng bút chì làm hai dòng thứ 3,4.
-Đính hai dòng 3, 4 lên bảng
-Nhận xét
-Đính băng giấy 4 dòng còn lại lên bảng
-Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
-Cách chơi:
+Trò chơi gồm hai đội A, B
+Mỗi đội gồm 4 HS
+Mỗi HS trong đội chỉ được làm một dòng. Sau đó chạy về và em đứng tiếp theo sẽ lên làm dòng tiếp theo dòng của bạn. Cứ như vậy làm đến hết dòng cuối cùng.
+Đội nào làm đúng và nhanh hơn sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét, tuyên dương
@ Chọn hình phù hợp với số:
-GV đính các bông hoa ghi các số (500; 20, 40) ở phía sau và để hai bộ biểu diễn số bằng hình, khăn ướt ở dưới.
-Chọn 6 HS lên chơi ( 3HS/ đội)
-Cách chơi: Mỗi em lần lượt lên chọn cho mình một bông hoa bất kì, lật mặt sau lên, rồi chọn hình phù hợp với số ghi trên bông hoa vừa chọn đính xuống phía dưới bông hoa đó.
-Nhận xét, khen thưởng
Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
-Hỏi: Chúng ta vừa học bài gì?
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ
-Dặn HS về tập đọc và viết các số chục và nghìn.
-Chuẩn bị bài “ So sánh các số tròn trăm”..
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt.
-Trả lời:
+Số 100
-Lắng nghe
-HS nhắc lại tên đề bài
-Quan sát 
-Lắng nghe
-Trả lời: có 1 đơn vị
-Trả lời: có 2 đơn vị
-3, 4, 510 đơn vị
-Trả lời: 10 đơn vị còn được gọi là 1 chục.
-Quan sát 
-Trả lời: Có 1 chục
-Quan sát
-Trả lời: 1 chục bằng 10
-Tương tự
-Trả lời: có 10 chục
-Quan sát
-Trả lời: 10 chục bằng 1 trăm
-Quan sát
-Quan sát
-Trả lời: có 1 trăm
-Quan sát.
-Trả lời: Viết số 1 trước rồi viết hai số 0 đứng sau số 1.
-1 HS lên bảng viết.
-Trả lời: có 2 trăm
-Trả lời: viết số 2 trước rồi viết hai số 0 đứng sau số 2.
-Lên ghi số dưới các hình tương ứng ở từng hàng: từ 300900
-Trả lời: Đều có 2 chữ số, số 0 đứng cuối cùng.
-Nhận xét
-Quan sát và trả lời: có 10 trăm
-Quan sát
-Trả lời: Còn gọi là 1 nghìn
-Lắng nghe
-Quan sát
-2-3 HS đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
-Lớp đọc đồng thanh: 10 trăm bằng 1 nghìn
-Lắng nghe
-Quan sát
-Trả lời:
+1000 có 4 chữ số
+Chữ số 1 đứng đầu
+3 chữ số 0 đứng sau
-Trả lời:
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
-2-3 HS đọc
-Quan sát
-Quan sát
-Trả lời:Có 2 trăm
-Trả lời: Hàng trên ghi số 200, hàng dưới ghi chữ “2 trăm”
-Quan sát
-HS làm dòng thứ 3, 4 vào SGK bằng bút chì.
-1-2 HS lần lượt lên bảng làm
-Nhận xét
-Quan sát
-Lắng nghe:
+8 HS lên tham gia trò chơi
-Hai đội chơi trong 5 phút
-Quan sát
-6 HS lên tham gia trò chơi
-Lắng nghe
-Nhận xét
-Trả lời: vừa học bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
-1-2 HS đứng tại chỗ đọc:
 1 chục bằng 10 đơn vị
 1 trăm bằng 10 chục
 1 nghìn bằng 10 trăm
Tuy Hòa, ngày....tháng... năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
Xét duyệt
	 Trần Thị Mỹ Lệ

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_2_bai_don_vi_chuc_tram_nghin_n.doc