Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 12

Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 12

I/ MỤC TIÊU :

- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy

 - Hiểu ND : tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con(trả lời đựoc câuhỏi 1,2,3,4 ) Hs khá , giỏi trả lời CH 5 .

 II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Xác định giá trị .

- -thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng củangười khác )

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG

 -Đóng vai . Trải nghiệm , Thảo luận nhóm .- Trình bày ý kiến cá nhân .- Phản hồi tích cực .

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1257Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 2 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 
Từ ngày : 8/11 /2010 đến ngày : 13/ 11/ 2010
Thứ 
Môn 
PPCT
Tên bài dạy
2
Chào cờ 
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
12
34
-35
56
12
Sự tích cây vú sữa (BVMT -KNS)
Sự tích cây vú sữa(BVMT -KNS)
Tìm số bị trừ
Quan tâm, giúp đỡ bạn bè
3
Thể dục 
Toán
Tập viết
TNXH
23
57
12
 12
Đi đều thẳngbăng đi thường theo nhịp : TC “nhóm 3 nhóm 7”
13 trừ đi một số : 13 - 5
Chữ hoa K
Đồ dùng trong gia đình (KNS)
4
Tập đọc 
Toán 
Chính tả
ATGT
 Thủ công
Aâm nhạc
36
58
23
12
12
Mẹ (BVMT)
33 - 5
Nghe – viết : Sự tích cây vú sữa
Em tìm hiểu đường phố 
Oân tập chương I
 Oân bài hát : cộc cách tùng cheng
5
Thể dục 
Toán 
LTVC
Mĩ thuật
24
59
12
 12
 Đi đều thẳngbăng đi thường theo nhịp : TC “nhóm 3 nhóm 7”
53 - 15
Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy.
Vẽ theo mẫu :vẽ lá cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội
6
Chính tả 
 Toán 
Kể chuyện
Tập làm văn 
Sinh hoạt
24
60
12
12
12
Tập chép : Mẹ
Luyện tập
Sự tích cây vú sữa
Gọi điện ( KNS)
 Thứ hai ngày tháng 11 năm 200 
 Tập đọc
Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
 - Hiểu ND : tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con(trả lời đựoc câuhỏi 1,2,3,4 ) Hs khá , giỏi trả lời CH 5 .
	II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN 
Xác định giá trị .
-thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng củangười khác )
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG 
	-Đóng vai . Trải nghiệm , Thảo luận nhóm .- Trình bày ý kiến cá nhân .- Phản hồi tích cực .
 IV / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : 3 em HTL và TLCH.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Giáo viên đọc mẫu 
- Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó 
- Giảng từ mới
- Đọc từng đoạn 
- Đọc trong nhóm.
* Tiết 2 : Tìm hiểu bài
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
- Luyện đọc lại.
3. Củng cố .
BVMT : giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ 
-Nhận xét tiết học
4. Dặn dò: đọc lại bài . CB bài “ Mẹ “
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-1 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
Đọc thầm
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
- Cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về .
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. 
HS TB –Y
HS TB –K
HS K –G
HS TB –K
HS K –G
HS K –G
HS K –G
 TOÁN
Bài : TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong bài tập dạng x – a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ)
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên của hai điểm đó.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, d, e), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 47 – 5 = 69 – 37 = 
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm số trừ.
Bài 1 : -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ.
-Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : x = 8 + 4, x = 18 + 9, x = 25 + 10.
Nhận xét
Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
- Nhận xét
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Số cần điền là số nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Xem lại cách tìm số bị trừ.
- Về làm VBT – Cb bài :13 trừ đi một số 13 - 5
-2 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Tìm số bị trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
 -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Làm bảng con
-Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.
-HS làm nháp. 2 em lên bảng.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Là số bị trừ.
-Làm bài vào vở.
 Thứ ba ngày tháng 11 năm 200 
 Toán
Bài: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết các thực hiện phép trừ dạng 13 trừ đi một số, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (a), Bài 2, Bài 4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
10’
5’
15’
4’
1’
1. Bài cũ : x - 14 = 62 x – 13 = 30 
 32 – 8 42 - 18
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 13 – 5.
- Vậy 13 - 5 = ? 
- Đặt tính và tính.
Hoạt động 2 :Bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
- HS học thuộc
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1 : Nêu yêu cầu
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
- Làm bảng con
-Nhận xét.
Bài 3 :-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét.
3. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học
4. Dặn dò : về làm VBT . Cb bài “33-5
-2 em lên bảng. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
13 trừ đi một số 13 – 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép trừ 13 - 5
- HS thao tác trên que tính.
 13 - 5 = 8.
 13 
 -5 
 08
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả 
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
- Nhẩm nêu nhanh kết quả
- Đọc yêu cầu bài
- Hs làm bảng con.
-Hs nêu
-3 em lên bảng. Lớp làmvở.
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi
- 1 hs lên bảng , lớp làm vở
- Vài hs đọc
CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT
 Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
 Phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac.
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết đúng chính xácbài CT , trình bày đúng hình thức một đoạnvăn xuôi 
 - Làm được bài tập2, BT 3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
2’
10’
12’
4’
1’
1.Bài cũ : 2 hs lên bảng , lớp viết bảng con
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt đọng 1 
-Giáo viên đọc.
-Từ các cành lá đài hoa xuất hiện như thế nào ?
-Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
-Những câu nào có dấu phẩy ? Em đọc lại câu đó ?
- Hướng dẫn viết từ khó 
 - Giáo viên đọc 
 -Đọc lại. Hướng dẫn sửa. 
Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét
Bài 3 : Tìm các tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần at/ac.
-Nhận xét.
3.Củng cố :-Nhận xét tiết học.
4 .Dặn dò : sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau :Mẹ
-HS viết lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát.
Sự tích cây vú sữa.
 Phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
-Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
-Có 4 câu.
-1 em đọc.
-HS nêu từ khó-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết bài.
-Sửa lổi.
-Điền vào chỗ trống ng/ ngh.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức)
 Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
 TẬP VIẾT
Bài : CHỮ HOA K .
I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ hoa K (1dòng chữ cỡ vừa, 1dòng chữ cỡ nhỏ;) chữ và câu ứng dụng : K (1dòng chữ cỡ vừa, 1dòng chữ cỡ nhỏ;) Kề vai sát cánh (3 lần)
- Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau.
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II / ĐDDH: chữ mẫu, bảng con 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Viết chữ I, Ích vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài ... ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:-So sánh 4 + 9 và 13 ?
- So sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 ?
-Kết luận : Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 = 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng
 Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì 
Nhận xét 
Bài 5 ( Giảm tải )
3.Củng cố : -Nhận xét tiết học
4. Dặn dò : học cách tính 53 – 15.
- Chuẩn bị bài :14 trừ đi một số : 14 - 8
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Luyện tập.
- Hs nhẩm nêu nhanh kết quả
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
33 63 83
-8 -35 -27
25 28 56
4 + 9 = 13
-Có cùng kết quả là 20.
- Hs làm bài vào vở
-1 em đọc đề .
-Cho, bớt đi, lấy đi.
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
- 1 hs lên bảng , lớp làm vở
Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
KỂ CHUYỆN 
Truyện : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I/ MỤC TIÊU :- 
Biết dựa gợi ý kể lại được từng đoạn của chuyện sự tích cây vú sữa.
Hs khá giỏi nrêu được két thúc câu chuỵên theo ý riêng Bt 3 
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
2’
15’
10’
4’
1’
1. Bài cũ : Nối tiếp kể lại câu chuyện : Bà cháu
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
- Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
-Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ?
-Cậu ở với ai ?
-Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ?
-Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ
 GV :Kể bằng lơì của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
- Kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
 Chuẩn bị bài : Bông hoa Niềm Vui
-2 em kể lại câu chuyện .
-Sự tích cây vú sữa.
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình.
-1 em kể mẫu 
-Nhiều em khác kể lại.
- Thảo luận nhóm
-Đại diện cho 4 nhóm thi kể, 
-Nhận xét.
- Hs nêu
4-5 em kể toàn bộ chuyện.
Tập làm văn
 Bài : Gọi Điện.
I/ MỤC TIÊU :-
 Đọc và hiểu bài” Gọi điện “.
Biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện . 
Trả lời các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. 
Viết được từ 3 đến 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong hai tình huống giao tiếp cụ thể nêu ở bài tập 2.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN 
Giao tiếp : cởi mở , tự tin , lịch sự trong giao tiếp .
Biết lắng nghe tích cực 
 III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG 
	-Xử lý tình huống . – Đóng vai .
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : ( miệng )
-Sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ?
- Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ?
-Tút ngắn, liên tục.
-Tút dài, ngắt quãng.
- Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói 
chuyện với bạn như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết 
- Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ?
-Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ?
Nhận xét, chấm điểm
3.Củng cố : Nhận xét tiết học
4. Dặn dò: về làm VBT . CB bài “ Kể về người thân “
-Kể về người thân.
-2 em đọc .
Gọi điện
- Hs đọc yêu cầu bài.
-2 em đọc Gọi điện. Lớp đọc thầm.
-1,2,3. 
-Máy đang bận.
-Chưa có ai nhấc máy.
-Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn.
-1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống.
-Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
-Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ?
-Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi.
-Viết vào vở.
-Vài hs đọc bài viết
 Ngày ..... tháng ..... năm 2010.
 Duyệt của Ban Giám Hiệu.
 Ngày tháng 11 năm 2010
 Duyệt của Khối Trưởng 
 Lâm Thu Thuỷ 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức.
Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN.
I/ MỤC TIÊU :Giúp học sinh hiểu được :
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
-Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
2’
28’
4’
1’
1.Bài cũ : Không kiểm tra
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
-Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh.
Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
-Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi” 
+ Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
-Giáo viên Kết luận :
-Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ?
- Quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? 
-Giáo viên kết luận. 
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
-Giáo viên phát phiếu học tập.
 + Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
Kết luận -Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó.
3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Học bài.Luôn quan tâm giúp đỡ bạn bè
-Quan tâm giúp đỡ bạn.
-Hát.
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. 
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Quan sát, thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu học tập.
-HS bày tỏ ý kiến.
nhiên và xã hội
Bài : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU : Sau bài ôn tập, học sinh có thể :
-Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thong trong nhà.
-Biết phân biệt đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
-Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :- Kể những công việc thường ngày của gia đình em, và ai làm những công việc đó ?
-Vào những lúc nhàn rỗi gia đình em thường có những hoạt động vui chơi giải trí gì ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.
- Hoạt động nhóm -Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ?
-GV lưu ý một số vùng nông thôn miền núi chưa có điện thì chưa có đồ dùng sử dụng điện.
-GV kết luận 
Hoạt động 2 : Bảo quản đồ dùng trong gia đình.
-Trực quan : Hình 4,5,6/ tr 27.
-GV yêu cầu làm việc từng cặp.
-Gợi ý : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ?
-Khi dùng hoặc rửa, dọn bát ta phải lưu ý điều gì ?
-Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ?
-Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ?
Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
3.Củng cố : Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì?
Nhận xét tiết học
4. Dặn dò : Tập thói quen bảo quản tốt đồ dùng trong gđ . CB bài “Giữ sạch môi trường xung quanh”
-HS làm phiếu.
-Đồ dùng trong gia đình.
-Quan sát tranh .
- Thảo luận nhóm 
-Đại diện các nhóm lên trình bày
-Nhóm khác góp ý bổ sung
-Quan sát.
-Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
-2-3 em nhắc lại.
-Biết cách bảo quản lau chùi thường xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp.
Thủ công
 Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH.
I/ MỤC TIÊU :
- Đánh giá kiến thức kĩ năng học sinh qua sản phẩm là một trong những hình gấp dã học.
- Nhớ lại các hình gấp, gấp được nhanh một trong những sản phẩm đã học.
 - Học sinh yêu thích gấp hình.
 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : Kt dụng cụ hs
2. Bài mới : -Giới thiệu bài.
-Yêu cầu hs nhắc lại tên các hình đã học 
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
- Các em hãy gấp lần lượt các hình đã học
- Nhận xét , đáng giá sản phẩm
3 .Củng cố : Nhận xét tiết học.
4 .Dặn dò : về nhà tập gấp hình 
- Tiết sau tiếp tục ôn tập gấp hình
Ôn tập chươngI – kĩ thuật gấp hình.
-Gấp tên lửa.
-Gấp máy bay phản lực.
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Cả lớp thực hành.
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop2 tuan 12 GA CKTKN KNS 3 cot.doc