Kế hoạch bài học Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 1 đến 9

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 1 đến 9

Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

 Tuần 1 Tiết 1

I./ Mục tiêu.

- Giúp học sinh cũng cố về .

· Kiến thức:Đọc viết các số trong phạm vi 10

· KĨ năng: Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.

· Số liền trước, số liền sau.

· Thái độ : Rèn thái độ học toán.

II./ Đồ dùng dạy học .

- Giáo viên : Viết nội dung BT1 lên bảng.

- Học sinh : dụng cụ học toán.

 

doc 94 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2239Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Môn Toán - Tuần 1 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
 Tuần 1 Tiết 1 
 Ngày dạy : Ngày soạn : 
I./ MỤC TIÊU.
Giúp học sinh cũng cố về .
Kiến thức:Đọc viết các số trong phạm vi 10
KĨ năng: Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Số liền trước, số liền sau.
Thái độ : Rèn thái độ học toán.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Giáo viên : Viết nội dung BT1 lên bảng.
Học sinh : dụng cụ học toán.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.	
1./Khởi động .
2./Kiễm tra bài cũ.- Kiểm tra đồ dùng học môn toán 
3./ Bài mới : 
a) Giới thiệu bài mới: 
b) Các hoạt động 
TL
HỌAT ĐỘNG DẠY 
HỌAT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn Tập các số trong phạm vi 10.
*Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10
 Cách tiến hành 
+ Bài 1:
 Hãy nêu các số từ 0 đến 10.
 Hãy nêu các số từ 10 về 0.
Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
+ Số bé nhất là số nào?
+ Số lớn nhất có 1chữ số là số nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại câu trả lời trên .
+ Số 10 có mấy chữ số ?
+ Bài 2:
Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số 
* Cách chơi : Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5 bảng giấy như giới thiệu.
- Giáo viên chia thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào bảng giấy.Đội nào điền xong trước thì dán lên bảng. – Dán đúng vị trí để sau khi 5 đội cùng điền xong sẽ taho thành bảng từ 0 đến 99 – đội nào điền đúng dán trước sẽ thắng cuộc .
- Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội
 đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
+ Bài 3.
- Giáo viên vẽ lên bảng các số sau: 
39
+ Số liền trước số 39 là số nào?
+ Em làm thế nào để tìm ra 38?
+ Số liền sau số 39 là số nào?
+ Vì sau em biết?
+ Số liền trước và liền sau của số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị .
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả.
- Vài em lần lượt đếm 0-10 và ngược lại.
Làm bài tập trên bảng và trong vở bài tập.
Có 10 số có 1 chữ số là 0,1,2..9
Số 0
- Số 9
- Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0. 
- Số 10.
số 99.
Số 38 ( 3 em trả lời)
Lấy 39 trừ đi 1 được 38.
Số 40 
Vì 39 + 1 được 40
1 đơn vị.
Học sinh làm bài.
98
99
100
89
90
91
Số liền sau 99 là 100 – số liền trước là 99 là 98.
4./ Củng cố – dặn dò.
- Gọi vài em nhắc lại nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt .
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tt )
 Tuần 1 Tiết 2 
 Ngày dạy : Ngày soạn : 
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố.
Kiến thức: Đọc viết các số có 2 chữ số.
Kĩ năng:Phân tích số có 2 chữ số theo chục, đơn vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên kẻ sẵn bài tập 1 sách giáo khoa.
Học sinh :dụng cụ học toán, vở bài tập.
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động .
2.Kiểm bài cũ.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b) các hoạt động 
TL
HỌAT ĐỘNG DẠY 
HỌAT ĐỘNG HỌC
/Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 *Mục tiêu: Đọc viết các số có 2 chữ số.
 * Bài tập 1:
 - Giáo viên nêu cách làm bài tập.
 - Gọi học sinh lên bảng viết số , đọc số, phân tích số. 36, 71, 94
 - Gọi học sinh nhận xét kết quả. 
 * Bài tập 2:
 - Hướng dẫn học sinh làm.
 - Gọi học sinh chữa bài.
 * Bài tập 3: So sánh các số.
 - Giáo viên gọi học sinh chữa bài: Giải thích vì sao đặt dấu > hoặc < hoặc =.
 * Bài tập 4: 
 Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số là: 98, 76, 67, 93, 84, 98.
Học sinh nêu và làm bài, chữa bài.
Ba mươi sáu
Bảy muơi mốt
Chín mươi bốn
36: có 3chục và 6 đơn vị, và đọc là 36.
Học sinh tự làm bài.
Học sinh chữa.
98 = 90 + 8 ; 88 = 80 + 8
74 = 70 + 4 ; 61 = 60 + 1
47 = 40 + 7.
Học sinh tự nêu cách làm bài và chữa bài.
3438 vì có cùng số hàng chục là 3 mà 4< 8 nên 34< 38.
Tương tự các bài còn lại.
Học sinh làm bài7, 70, 76, 84, 93, 98.
4. Củng cố: Họat động nối tiếp.
 - Giáo viên tổ chức trò chơi: “ Nêu nhanh các số thích hợp từ bé đến lớn và ngược lại.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài, xem trước bài số hạng – tổng
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : SỐ HẠNG – TỔNG
 Tuần 1 Tiết 3 
 Ngày dạy : Ngày soạn : 
I.MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh 
Kiến thức: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cùa phép cộng.
Kĩ năng: Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải tóan có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên :Phấn màu.
Học sinh : dụng cụ học tóan.
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
*Mục tiêu: Ôn tập kiến thức và hình thàn kiến thức mới
TL
HỌAT ĐỘNG DẠY 
HỌAT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng – tổng.
*Mục tiêu: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cùa phép cộng.
Cách tiến hành 
Viết bảng 35 + 24 = 59.
Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
35 gọi là gì?
24 gọi là gì?
59 gọi là gì? 
Số hạng là gì?
Tổng là gì?
35 +24 bằng mấy?
59 gọi là gì?
35 + 24 Cũng gọi là tổng. 
Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59.
c/ Hoạt động 2: Luyện tập:
*Mục tiêu: Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải tóan có lời văn.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc.
1 học sinh làm mẫu.
Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17. 
Tổng của phép cộng là mấy?
Muốn tính tổng ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh làm bảng.
Bài 2: 
Phép tính được viết như thế nào?
Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc.
-Gọi học sinh làm bảng lớp.
Bài 3: 
Đề cho biết gì?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào?
Giáo viên ghi điểm.
Học sinh đọc.
35 gọi là số hạng thứ nhất.
24 gọi là số hạng thứ hai.
59 là tổng.
Là các thành phần của phép cộng 
Là kết quả của phép cộng.
Bằng 59.
Tổng.
Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24.
Học sinh đọc yêu cầu.
12 + 5 = 17.
12 và 5 là số hạng.
là 17.
Lấy các số hạng cộng với nhau.
Học sinh làm bảng con.
Nhận xét, sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu.
Viết theo cột dọc.
Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng chục, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái.
2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
Học sinh nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp.
Số xe bán được của hai buổi.
1 học sinh giải, lớp làm vở bài tập.
Nhận xét, sửa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tựa
Thi tìm nhanh kết quả.
Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu?
Tính tổng của phép cộng có hai số hạng đều là 33.
Về nhà ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ .Nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.
Nhận xét , tuyên dương. 
Bài : LUYỆN TẬP
 Tuần 1 Tiết 4 
 Ngày dạy : Ngày soạn : 
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố 
Kĩ năng: Phép cộng không nhớ tính nhẩm, tính chất đặt tính rồi tính , tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
Giải bài toán có lời văn.
Thái độ :học toán trong phép cộng trừ không nhớ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Các bài tập SGK.
Học sinh : Dụng cụ môn toán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động 
TL
HỌAT ĐỘNG DẠY 
HỌAT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Luyện tập:
*Mục tiêu: Hs biết tính nhẩm và Giải bài toán có lời văn.
+ Bài tập 1
 + 34 +53 +29 + 62
 42 26 40 5
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài và hỏi:
34 gọi là gì?
42 gọi là gì ?
76 gọi là gì ?
Bài 2: Tính Nhẩm
Giáo viên hướng dẫn 
50 + 10 + 20 =
50 + 30 =
60 + 20 +10=
60 + 30=
Giáo viên nhận xét
+ Bài tập 3: đặt tính.
a.43 và 25
b. 20 và 68
c. 5 và 21
43 gọi là gì ?
25 gọi là gì ?
68 gọi là gì ?
+ Bài tập 4.
Gọi học sinh đọc đề và giải
Học sinh tự làm bài.
Số hạng.
Số hạng.
Tổng.
Học sinh làm vào vở nháp chữa bài.
50 +10 +20 = 80
50 + 30 = 80
60 + 20 +10 =90
60 + 30 = 90
40 + 10 + 10 = 60
40 + 20 = 60
Học sinh tự làm bài.
+
+
+
 43 20 5
 25 68 21
 68 88 26
Số hạng
Số hạng
Tổng.
Học sinh đọc đề và tóm tắt.
- HS tự giải. 
4. Củng cố :
Hỏi các em học bài gì ?
Số hạng là gì ?
Tổng số hạng là gì ?
Nhận xét – dặn dò.
RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... ành rót nước (hoặc đưa 10 cốc loại 0,1l) 
-Em hãy so sánh mực nước ở các lần ?
-Kết luận : Có 1 lít nước nếu đổ vào càng nhiều cốc (các cốc như nhau) thì nước trong mỗi cốc càng ít.
-Nhận xét, cho điểm.
-3 em lên bảng làm. Cả lớp làmvở.
-35 – 12 = 23. Vậy 35l – 12l = 23l
-Quan sát.
-Có 3 cốc nước đựng 1l, 2l, 3l.
-Đọc 1l, 2l, 3l.
-Tính số nước của 3 cốc .
-Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l.
-1l + 2l + 3l = 6l
-Thực hiện tính tương tự.
b/ Cả hai can đựng : 3l + 5l = 8l
c/ 10l + 20l = 30l
-Giải toán
-thuộc dạng ít hơn.
Số lít dầu thùng thứ hai có :
16 – 2 = 14 (l)
Đáp số : 14 l.
-HS thực hành rót nước.
-Lần 1 : rót đầy 2 cốc.
-Lần 2 : rót đầy 4 cốc.
-Lần 3 : rót đầy 10 cốc.
-HS nêu : Lần 1 nhiều hơn lần 2.
-Lần 2 nhiều hơn lần 3.
-Lần 1 nhiều hơn lần 3.
4. Củng cố : Trò chơi : Thi đong dầu.(Tham gia trò chơi.)
-Nêu cách chơi (STK/ tr 115).
-Nhận xét tiết học. Dặn dò 
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần 9 Tiết 43
 Ngày soạn : Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
 - Kĩ năng tính cộng (nhẩm, viết) kể cả cộng các số với đơn vị là kilôgam hoặc lít.
- Giải bài toán tìm tổng hai số.
- Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hình vẽ bài 4.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY &HỌC :
1. Khởi động 
2. Bài cũ .
Mục tiêu : Kiểm tra tính nhẩm, cộng trừ có nhớ có kèm tên đơn vị là l.
-Ghi : 
16 + 7 + 4 
17 + 4 + 3 
18 + 9 + 2 
-Ghi :
56l + 14l 
45l + 17l 
26l + 18l 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài.
 b) Các hoạt động 
TL
HỌAT ĐỘNG DẠY 
HỌAT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố tính cộng nhẩm và viết kể cả cộng các số đo với đơn vị là kilôgam hoặc lít.
Bài 1 :
Bài 2 : Treo tranh .
-Đặt câu hỏi hướng dẫn.
-Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kg em thực hiện như thế nào?
Bài 3 :
-Em cho biết 63 + 29 = ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Bài 5 : Hình vẽ. Quan sát và cho biết túi gạo nặng mấy kg ? Vì sao ?
-HS làm bài.
-HS nối tiếp báo cáo kết quả.
a/ Có hai bao gạo bao thứ nhất nặng 25 kg, bao thứ hai nặng 20 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Trả lời : 25 + 20 = 45 (kg)
b/ Thùng thứ nhất đựng 15 lít nước, thùng thứ hai đựng 30 lít. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít nước ?
-Trả lời : 15 + 30 = 45 (l)
-Làm bài.
-63 + 29 = 92 
-Giải bài toán theo tóm tắt.
-Lần đầu bán 45 kg, lần sau bán 38 kg.
-Cả hai lần bán bao nhiêu kg.
-1 em lên bảng làm.
Số gạo cả hai lần bán.
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số 83 kg.
-Quan sát và nói túi gạo nặng 3 kg.
-Vì túi gạo và 1 kg nặng bằng 4 kg
( 2kg + 2kg = 4kg). 
Vậy túi gạo bằng 4kg – 1kg = 3kg. (khoanh câu C)
-1 em nêu.
3.Củng cố : Nêu cách thực hiện 68 + 32, 74 + 26 ?
-Nhận xét tiết học. 
Dặn dò. Tập đếm số đến 100.
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
 Tuần 9 Tiết 44 
 Ngày soạn : Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về :
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết)
- Nhận dạng về hình chữ nhật (nối các điểm)
- Giải toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg. l (dạng nhiều hơn, ít hơn)
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép đề.
2.Học sinh : Vở kiểm tra, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Khởi động 
2.Bài cũ : Ghi : 48kg + 5kg 
 59 kg + 7 kg
-Gọi 1 em đọc thuộc bảng cộng .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
b) Các hoạt động 
TL
HỌAT ĐỘNG DẠY 
HỌAT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
Mục tiêu : Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ qua 10, nhận dạng về hình chữ nhật, giải toán có lời văn và kèm tên đơn vị kg, l.
Bài 1: Tính 
 15 36 48 29 37 50
+17 +19 +18 +44 +13 +39
Bài 2 : Đặt tính rồi tính, biết các số hạng là :
a/ 30 và 25
b/ 19 và 24
c/ 37 và 36
Bài 3 Tháng trước mẹ mua con lợn 29 kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm12kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu kilôgam ?
Bài 4 :Nối các điểm để có hai hình chữ nhật.
. . . . 
. . . .
Bài 5 :Điền chữ số thích hợp vào ô trống :
Ghi : 5c 66 39
 2 7 c8 3c
 8 1 94 74
-Kiểm tra.
-HS tính kết quả.
 15 36 48 29 37 50
+17 +19 +18 +44 +13 +39
32 55 66 73 50 89
-Đặt tính và tính.
 30 19 37
 +25 +24 +36
 55 43 73
-Lớp làm bài.
-Tóm tắt, giải.
Tháng sau con lợn nặng :
29 + 12 = 41 (kg)
Đáp số : 41 kg.
-HS nối các điểm để có 2 hình chữ nhật.
-Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống 
 5c 66 39
 2 7 c8 3c
 8 1 94 74
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố Nhận xét tiết kiểm tra.
Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài : TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
 Tuần 9 Tiết 45 
 Ngày soạn : Ngày dạy: 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm số hạng nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phóng to hình vẽ /SGK.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1. Khởi động 
2.Bài cũ : Ghi : 67 + 33 59 + 41 86 + 14
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : 
a) Giới thiệu bài.
-Ghi : 6 + 4 em hãy tính tổng ?
-Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên ?
-Tiết học trước đã học cách tìm tổng, bài học hôm nay sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
b) các hoạt động 
TL
HỌAT ĐỘNG DẠY 
HỌAT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Cách tìm số hạng trong một tổng.
Mục tiêu : Biết cách tìm số hạng trong một tổng.
Trực quan : Hình vẽ 1.
-Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chia làm mấy phần mỗi phần có mấy ô vuông ?
-4 + 6 = ?
-6 = 10 - ?
-6 là số ô vuông của phần nào ?
-4 là số ô vuông của phần nào ?
-Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất.
-Tương tự em hãy nêu cách thực hiện?
Trực quan : Hình 2.
-Nêu bài toán : Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết bảng : x + 4 = 10
-Em hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ?
-Vậy ta có : Số ô vuông chưa biết bằng 10 – 4. Viết bảng : x = 10 – 4.
-Viết bảng : x = 6.
-Tương tự : 6 + x = 10
-Em gọi tên các thành phần trong phép cộng ?
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số hạng trong một tổng.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : 
-Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
-Muốn tìm tổng em làm như thế nào ?
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 3:
-Dựa vào cách tìm số hạng trong một tổng để giải bài toán?
-Nhận xét cho điểm.
-Có 10 ô vuông, chia 2 phần : 6 ô và 4 ô.
-4 + 6 = 10.
-6 = 10 - 4
-Phần thứ nhất.
-Phần thứ hai.
-Vài em nhắc lại.
- Khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai. Nhận xét.
-Theo dõi.
-Lấy 10 – 4 (vì 10 là tổng số ô vuông, 4 ô vuông là phần đã biết)
-6 ô vuông.
-HS đọc bài : x + 4 = 10
 x = 10 – 4
 x = 6
-1 em lên bảng làm .Lớp làm nháp.
 6 + x = 10 
 x = 10 – 6
 x = 4.
-Số hạng + số hạng = Tổng.
-Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-Đồng thanh.
-Tìm x.
-1 em đọc bài mẫu.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Là tổng các số hạng còn thiếu.
-Lấy số hạng + số hạng.
-HS trả lời.
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
 Có : 35 học sinh.
Trai : 20 học sinh.
Gái : ? học sinh.
Giải 
34 Củng cố : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò – học thuộc kết luận của bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 1- 9.doc