Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 21

Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 21

1/ Ổn định:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Chú ở bên bác Hồ

+Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?

+Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi?

-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.

3/ Bài mới:

a.Giới thiệu: Trong tiết tập đọc hôm nay thầy sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa.

b. Hướng dẫn luyện đọc:

-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.

*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

-Hướng dẫn phát âm từ khó:

-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.

-Chia 5 đoạn.

-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.

-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

-YC HS đặt câu với từ mới.

-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.

-YC HS đọc đoạn 1

-Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?

-Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt

-Trần Quốc Khái đã làm cách nào?

HS đọc đoạn 5

-Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?

-Câu chuyện nói lên điều gì?

*GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái.

* Luyện đọc lại:

-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.

-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.

-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.

-Cho HS luyện đọc theo vai.

-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.

* Kể chuyện:

a.Xác định yêu cầu:

-Gọi 1 HS đọc YC SGK.

-GV gợi ý đặt các tên như sau:

+Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.

+Cho HS nói tên đã đặt.

-Nhận xét và tuyện dương những bạn đặt tên hay.

b. Kể mẫu:

-GV cho 1 HS K,G kể mẫu.

-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.

c. Kể theo nhóm:

-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

d. Kể trước lớp:

-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện

-Nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố:

Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

5.Dặn dò:

-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài.

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lịch báo giảng tuầN 21
Thứ/ngày
Tiết
Môn
Tựa Bài
PP
CT
Hai
18.01.2010
1
2
3
4
5
TĐ
KC
T
ĐĐ
CC
Ông tổ nghề thêu
 nt
Luyện tập
Tôn trọng khách nước ngoài (t1)
Tuần 21
61
62
101
21
21
Ba
19.01.2010
1
2
3
4
CT
T
TV
TD
N-V: Ông tổ nghề thêu
Phép trừ các số trong PV 10 000
Ôn chữ hoa O,Ô, Ơ
Bài 41
41
102
21
41
Tư
20.01.2010
1
2
3
4
5
TĐ
T
TNXH AN
TC
Bàn tay cô giáo
Luyện tập
Thân cây (t1)
HH:Bài Cùng hát múa dưới trăng
Đan nong mốt (tiết 1)
63
103
41
21
21
Năm
21.01.2010
1
2
3
4
LTVC
T
CT
TD
Nhân hóa .Ôn cách đặt& TLCH Ở đâu ?
Luyện tập chung
Nhớ –viết : Bàn tay cô giáo
Bài 42
21
10
42
42
Sáu
22.01.2010 
1
2
3
4
5
TLV
T
TNXH
MT
SH
Nói về trí thức.N-K:Nâng niu từng hạt giống
Tháng - Năm
Thân cây (t2 )
Thường thức mĩ thuật.Tìm hiểu về tượng.
Tuần 21
21
105
42
21
21
 õõ ***O*****O***	õõ 
Ngày soạn:
15.01.2010
 Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
 TIẾT 1,2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 PPCT 61,62: 
I/. Mục tiêu: 
 *Tập đọc:
Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thơng minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các CH trong SGK ) 
Đọc đúng ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
Yêu quí và kính trọng ơng Trần Quốc Khái.
 *Kể chuyện:
Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II/Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
 III/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Chú ở bên bác Hồ
+Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
+Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong tiết tập đọc hôm nay thầy sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia 5 đoạn.
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1
-Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
-Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt 
-Trần Quốc Khái đã làm cách nào?
HS đọc đoạn 5
-Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
*GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-GV gợi ý đặt các tên như sau:
+Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
+Cho HS nói tên đã đặt.
-Nhận xét và tuyện dương những bạn đặt tên hay.
b. Kể mẫu:
-GV cho 1 HS K,G kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5.Dặn dò: 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. 
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
+Chú Nga đi bộ đội....
+....đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên cho nhâ dân.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV
- Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / lúc kéo vó tôm.// Tối đến, / nhà không có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.// Chẳng bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-HS đặt câu với từ bình an vô sự.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan 
-Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS đọc.
-Học khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm để lấy ánh sáng đọc sách.
HS đọc thầm đoạn 2,3,4
-Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung quốc đã sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông làm cách nào xuống được.
a.Để sống: Trần Quốc Khái chỉ thấy có hai pho tượng Phật và có ba chữ trên bức trướng “Phật ở trong lòng” ông hiểu ý bèn bẻ tay pho tượng để ăn (pho tượng nặn bằng bột chè lam). Từ đó ngày 2 bữa ông cứ ung dung bẻ tượng mà ăn.
b.Không bỏ phí thời gian: Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu nhờ đó mà ông nhập tâm cách thêu và làm lọng.
c. Để xuống đất bình an: Ông nhìn that những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống.
- Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu vì ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho nghề này lan rộng ra khắp nơi.
-HS tự phát biểu.
 -HS theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC: Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
-HS nghe.
+HS làm bài cá nhân.
HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
+ 5 – 6 HS trình bày cho cả lớp nghe.
Tranh 1:Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học
Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách /
Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
Tranh 4: Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách.
Tranh 5: Truyền nghề cho dân.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể từng đoạn trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân, với nước.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài:Bàn tay cô giáo
TIẾT 3:TOÁN 
PPCT 101:LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết cộng nhẩm các số trịn trăm, trịn nghìn cĩ đến bốn chữ số .
Giải bài tốn bằng hai phép tính.
Vận dung vào tính toán trong cuộc sống
II/ Chuẩn bị:
Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm.NXC
3. Bài mới:	
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1:
-GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 4000 + 3000 ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV viết lên bảng phép tính:
 6000 + 500 = ?
-GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500 = ?
-Em đã nhẩm như thế nào?
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 3:
-GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài 
- Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4: 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài tập.
-GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhẩm ở BT 1
-Chốt lại nd bài.Giáo dục liên hệ
5. Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số có nhiều chữ số.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-1 HS lên bảng làm BT, HS lớp làm BC 
-Nghe giới thiệu.
-HS theo dõi.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả: 4000 + 3000 = 7000
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
-5000+1000=6000
-6000+2000=8000
-4000+5000=9000
-8000+2000=10 000
-1 HS đọc.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả: 6000 + 500 = 6500
-HS trả lời.
-HS theo dõi. Sau đó ï làm bài vào PHT
 1 HS làm miệng trước lớp.
-300+400=700
-600+5000=5 600
-7 000+800=7 800
-2 000+400=2 400
-9 000+900=9 900
HS đọc yc
hs làm bảng con
-1 HS đọc yêu cầu.
 Tóm tắt: Sáng: 432 l
 Chiều: ? l 
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán được cả hai buổi là:
432 + 864 = 1 296 (l)
 Đáp số: 1 296 l dầu
HS nêu 
Chuẩn bị  ... trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị thời gian tháng, năm. Biết các tháng trong một năm, số ngày trong một tháng, biết cách xem lịch. Ghi tựa lên bảng.
b. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
* Các tháng trong một năm:
-GV treo tờ lịch năm 2010 hiện hành, yêu cầu hs quan sát.
-GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào?
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi hs nêu và ghi tên các tháng trên bảng.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-GV yêu cầu hs quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày?
-Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
-Những tháng nào có 31 ngày?
-Những tháng nào có 30 ngày?
-Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
-GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
c.Luyện tập:
Bài 1: 
-GV treo tờ lịch của năm 2010, YC từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của SGK. Có thể hỏi thêm các câu hỏi như:
+Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày?
+Số ngày của các tháng khác có thay đoiå gì không?
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2: 
-YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn hs tìm các thứ của một ngày trong một tháng.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
4 Củng cố 
-Tháng 2,ngày 6 là thứ mấy ? . . . . 
-Giáo dục ,liên hệ
5. – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem ngày, tháng trên lịch.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS quan sát 
-Một năm có 12 tháng, kể (từ 1 –12).
-Tháng Một có 31 ngày.
-Tháng 2 có 28 ngày; tháng 3 có 30 ngày, 
-Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
-Tháng 4; 6; 9; 11.
-Tháng 2 có 28 ngày.
-HS thực hành theo cặp, sau đó 3 đến 4 cặp HS thực hành trước lớp.
-HS lắng nghe gv hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài: Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào? 
=> thứ 7
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tiết 3:TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 42: THÂN CÂY (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Nêu được chức năng của thân đối với đời sống thực vật .
Nêu ích lợi của thân đối với đời sống con người.
Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ thân cây.
II. Chuẩn bị: 
Tranh ảnh sưu tầm về cây lúa, cây bàng,
Phiếu thảo luận. Mỗi HS chuẩn bị 2 cây mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Dán lên bảng 2 bức tranh về cây lúa và cây bàng. Hỏi: Thân cây trong hai tranh mọc thế nào, thuộc loại thân gì?
 Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. GTB: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thân cây để biết thân cây có chức năng và có những ích lợi gì đối với đời sống con người và động vật. Ghi tựa.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
 +Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Phát cho các nhóm: rau muống, rau mồng tơi, cốc nước màu cắm hoa hồng bạch, phiếu thảo luận nhóm.(có thể quan sát thêm SGK)
-Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng thực hành trên lớp và phân tích các hình 1, 2, 3, 4 trang 80 để hoàn thành phiếu sau:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
-Nhận xét tinh thần làm việc, kết quả làm việc của các nhóm:
-Khi bấm ngọn cây ta thấy có nhựa chảy ra chúng tỏ trong thân cây có nhựa. Nếu ngọn cây bị ngắt đứt sẽ héo vì không có nhựa nuôi sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. 
Bông hoa hồng bạch chuyển sang màu đỏ (tím) do thân cây chuyển nước, chuyển nhựa lên hoa.
Vậy: Thân cây có chức năng là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây
Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi:
+Mục tiêu:Kể được nhựng ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh cùng quan sát hình số 1, 4, 5, 6, 7, 8 cho biết trong mỗi hình thân cấy được dùng để làm gì? Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
-Hãy cho biết các ích lợi chính của thân cây.
-Mở rộng: Một số loại thân cây được dùng làm thuốc như cây gừng, cây tía tô, cây hình, Cây cao su cho nhựa (ta gọi là mũ cao su) để làm cao su, sản xuát lốp xe máy, ôp tô,
Nhiều loại thân cây như: lim, táu, là những loại gỗ quí can được bảo vệ.
-Theo em, để bảo vệ thân cây ta cần làm gì?
4. Củng cố 
-HS nhắc lại ND bài học.
-Trò chơi: Yêu cầu HS kể tên các cây ở địa phương và kể các thân cây đó thường được dùng để làm gì?
5. Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương các em hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn dò HS về nhà kể tên các vật dụng, đồ đạc trong nhà được làm từ thân cây và sưu tầm 2 cây có đủ cả rễ để giờ sau học.
-HS báo cáo trước lớp.
-3 đến 4 HS nêu trước lớp:
Cây lúa: thân mọc đứng, thân thảo.
Cây bàng: thân mọc đứng, thân gỗ.
-HS nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS chia nhóm vào vị trí làm việc.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Đọc các câu hỏi lắng nghe hướng dẫn.
Phiếu thảo luận nhóm:
1.Bấm đứt rời ngọn rau muống , rau mồng tơi, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
.
2.Nếu bấm ngọn cây nhưng không làm đứt rời khỏi thân thì mấy ngày sau ngọn cây sẽ thế nào? Vì sao?
..
3.Khi cắm hoa hồng bạch vào cốc nước màu, em thấy màu sắc hoa thay đổi thế nào? Em thử đoán vì sao có hiện tượng này?
------------------------------------------------------------------..
4.Trong thân cây có chứa gì? Thân cây có chức năng gì?
-Trả lời: Câu 1: Em thấy có nhựa chảy ra.
Câu 2: Ngọn cây sẽ bị héo vì không có chất nuôi cây.
Câu 3: Hoa hồng bạch có màu đỏ tím nhạt. Do thân cây vận chuyển nước có màu lên cánh hoa làm cánh hoa đổi màu.
Câu 4: Thân cây có nhựa cây. Thân vận chuyển nhựa cây.
-Lắng nghe GV giảng.
-2 đến 3 hS nhắc lại kết luận.
-HS thảo luận với nhau, ghi vào giấy:
-Hình 1: Thân cây cho nhựa.
-Hình 4: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ dùng gia dụng.
-Hình 5: Thân cây để làm gỗ, đồ mộc.
-Hình 6, 7: Thân cây để làm thức ăn cho người.
-Hình 8: Thân cây để làm thức ăn cho động vật.
-HS lần lượt trả lời.
-Thân cây dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm đồ dùng gia đình, đề làm nhà. Thân cây còn cho nhựa.
-Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng.
-HS thi nhau kể theo nhóm, nhóm nào thi kể nhanh, nhiều cây nhóm đó sẽ thắng.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-------------------o0o----------------------
Tiết 4: MĨ THUẬT
PPCT 21:THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG
I/ Mục tiêu:
Bước đầu tiếp xúc làm quen với nghệ thuật điêu khắc.
Biết cách quan sát, nhận xét hình khối, đặc điểm của các pho tượng.*HS khá giỏi: Chỉ ra những hình ảnh về tượng mà em thích.
Học sinh yêu thích giờ tập nặn.
II/ Chuẩn bị: 
Giáo viên: -Sưu tầm 1 số tượng thạch cao laọi nhỏ
-Ảnh các tác phẩm điêu khắc mổi tiếng vủa Việt nam và thế giới 
- Các bài tập nặn của học sinh năm trước 
Học Sinh : vở tập vẽ
-Sưu tầm tranh ảnh về các loại tượng
- VTV 
III/ Các hoạt động dạy - Học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Oån định 
2 Bài cũkiểm tra đồ dùng học tập 
GV nhận xét bổ sung.
3 Bài mới 
GT bài mới: Tượng là một loại hình nghệ thuật thể hiện hình ảnh trong khơng gian ba chiều. bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tượng. 
*Hoạt động1: Tìm hiểu về tượng
-GV yêu cầu HS quan sát ảnh các pho tượng ở ở trên bàn ,hoặc tranh đã chuẩn bị và nêu ra các câu hỏi gợi ý để các em suy nghĩ và trả lời :
+Pho tượng thứ nhất là tượng của ai?
+Tượng này làm bằng chất liệu gì? 
* Pho tượng thật được làm bằng chất liệu thạch cao, chúng ta cĩ thể quan sát được các phía. 
+Quan sát các pho thượng trong VTV3? 
+Tượng cĩ tên là gì? Làm bằng chất liệu gì? Do ai sáng tác? 
+ Nêu nhận xét cá nhân về các tượng trên?
* Tượng rất phong phú về kiểu dáng, tượng thường được đặt ở các vị trí tơn nghiêm hay ở các cơng viên, bảo tàng hay triển lãm 
* Tượng được đặt ở chùa Tây phương, tượng phật được làm bằng gỗ mít được sơn son thếp vàng. Đây là một búc tượng cổ cĩ từ thể kỷ 18. thể hiện long khoan dung nhân từ của nhà phật.
+ Chỉ ra những hình ảnh về tượng mà em thích.
*Hoạt động2: Nhận xét.đánh giá.
-GV nhận xét chung về tiết học.
-Khen ngợi một số HS phát biểu xây dựng bài.
4.Củng cố:
- 2 bức tượng vừa xem là của tác giả nào? Được làm bằng chất liệu gì?
5.Dặn dị: Sưu tầm tranh về các pho tượng. 
-Quan sát các pho tượng thật ở các tượng đài, chùa .
Chuẩn đị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài sau
nhĩm trưởng kiểm tra báo cáo 
=> HS nhắc tựa bài.
- HS quan sát tranh, tượng thật
- xem tận mắt, sờ
- Đại diện nhĩm lên trả lời các câu hỏi 
= .
= . 
Quan sát tranh trong VTV và trả lời 
4- 5 học sinh trả lời và nêu nhận xét 
3- 5 HS Nêu lên nhận xét cá nhân 
= 3-5 học sinh nêu lên nhận xét của mình
 + Tư thế đứng ung dung thư thái
+ Nét mặt đăm chiêu suy nghĩ
+hai tay đặt lên nhau
= 4-5 học sinh nhận xét 
+ Chị đứng tư thế hiên ngang
+mắt nhìn thẳng
+ tay nắm chặt ,biểu hiện sự kiên quyết
.*HS khá giỏi: Chỉ ra những hình ảnh về tượng mà em thích.
- HS trả lời 
-Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 CKTKN tuan 21.doc