Kế hoạch bài học khối 2 - Học kì II - Tuần 24 - Trường TH Pa Nang

Kế hoạch bài học khối 2 - Học kì II - Tuần 24 - Trường TH Pa Nang

TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ

I. Mục đích- yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. “Khỉ, Cá Sấu”

- Hiểu nghĩa của các từ khó: Trấn tỉnh, bội bạc, tẻn tò.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc.

-Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng.

 

doc 16 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Học kì II - Tuần 24 - Trường TH Pa Nang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24:
THỨ HAI:	Ngày soạn:...................../2010 
	 Ngày dạy:......................./2010 
TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. “Khỉ, Cá Sấu”
- Hiểu nghĩa của các từ khó: Trấn tỉnh, bội bạc, tẻn tò....
-Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nội quy đảo khỉ.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, hướng dẫn qua cách đọc.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- HS nói tiếp nhau đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: Leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, tránh tĩnh, tẻn tò
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới:
+Trấn tĩnh, bội bạc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài (hoặc đoạn).
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi:
-Khỉ đối xử với cá Sấu như thế nào?.
-Cá Sấu định lừa khỉ như thế nào ?.
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?.
-Câu nói nào của Khỉ làm cá Sấu tinh Khỉ .
-Tại sao cá Sấu lại tẻn tò, lủi mất ?.
-Hãy tìm những từ nói lên tính nết của khỉ và cá sấu ?.
* Gv nêu câu hỏi: Câu chuyện này khuyên em điều gì? ...
4. Luyện đọc lại:
 - Một vài nhóm thi đọc lại bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ, giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
------------------------------------------------------------------
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Giúp HS:
Rèn kỷ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết”
Rèn kỷ năng giải toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bảng chia 3.
-GV nhận xét ghi điểm. 
B. Bài mới:
Bài 1:
-HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
-HS làm bài vào vở.
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS cần phân bịêt bài tập “Tìm một số hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số của tích” 
-HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét.
Bài 3:
-HS trình bày bài giải
Bài Giải
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12: 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg
 4. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,5.
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)
I. Mục tiêu:
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại và nói năng rỏ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoai nhẹ nhàng.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
-Biết phân biệt hành vi đúng hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
-Tôn trọng, từ tốn lễ phép, trong khi nói chuyện điện thoại.
-Đồng tình với các bạn có thái độ đúngvà không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại.
2. Hoạt động 1: Đóng vai
* Mục tiêu:
-HS thực hành kỹ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.
* Cách tiến hành:
1. HS thảo luận và đóng vai theo cặp.
2.GV mời một số cặp lên đóng vai.
3.Thảo luận lớp về các ứng xử trong đóng vai của các cặp.
* GV kết luận:
Dù ở trong tình huống nào, em củng cần phải cư xử lịch sự.
3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống
* Mục tiêu:
-HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại
* Cách tiến hành:
1.GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống.
2.Các nhóm thảo luận.
3. Đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống.
-Các nhóm khác nhận xết bổ sung.
4.HS tự liên hệ .
* GV kết luận: Cần phải lịch sự khi nhậnm và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện long tự trọng và tôn trọng người khác.
5. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập. 
- Nhận xét giờ học.	
-------------------------------------------------------------
THỨ BA: 	Ngày soạn:.................../2010
	Ngày dạy:...................../2010
TOÁN: BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
-Giúp HS:
+Lập bảng chia 4.
+Thực hành chia	4	
II. Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS trả lời:
Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bảng chia 4:
2. Hướng dẫn thực hiện ph ép chia 4:
a. Ôn tập phép nhân 4 :
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
-GV hỏi: Mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn. Hỏi ba tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn.
-HS trả lời và viết phép nhân 4 x 3 = 12 . Có 12 chấm tròn.
b. Giới thiệu phép chia 4: 
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. hỏi có mấy tấm bìa ?.
-HS trả lời rồi viết: 12: 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
c. Nhận xét:
-Từ phép nhân 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3.
3.Lập bảng chia 4:
-GV cho HS thành lập bảng chia bốn.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 4.
4. Thực hành:
 Bài 1:
-HS tính nhẫm theo từng cột 
Bài 2:
-HS chọn phép tính rồi tính.
Bài 3:
-HS chọn phép tính rồi tính.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1, 2, 3. 
- Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích – yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng khỉ, giọng cá sấu.
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh gia lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
-Mặt nạ khỉ, cá sấu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Bác sỹ sói 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- GV nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát từng tranh trong SGK.
- HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh. 
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
- GV chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện:
-GV hướng dẫn HS tự lập nhóm (Nhóm 3 HS) phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS dựng lại câu chuyện trong nhóm.
-Từng nhóm ba HS thi kể chuyện theo vai trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
-----------------------------------------------------------
MỸ THUẬT: VEÕ THEO MAÃU-VEÕ CON VAÄT
I. Muïc tieâu
Kieán thöùc: Nhaän bieát ñöôïc hình daùng, ñaëc ñieåm cuûa moät soá con vaät quen thuoäc.
Kó naêng: Veõ ñöôïc con vaät theo yù thích.
Thaùi ñoä: Bieát yeâu quyù caùc loaøi vaät.
II. Chuaån bò
Giaùo vieân: - Moät soá tranh aûnh veà caùc con vaät.
Hình minh hoïa caùch veõ.
Baøi veõ cuûa HS naêm tröôùc.
 Hoïc sinh: - Vôû taäp veõ.
 - Buùt chì, maøu veõ.
III. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
Hoaït ñoäng 1: Quan saùt, nhaän xeùt
Gôïi yù HS keå veà moät soá con vaät quen thuoäc.
Cho HS xem tranh aûnh vaø gôïi yù ñeå hS nhaän bieát:
 + Teân con vaät.
 + Caùc boä phaän chính cuûa con vaät.
Hoaït ñoäng 2: Höôùng daãn caùch veõ con vaät
Giôùi thieäu hình minh hoïa ñeå HS nhaän ra caùch veõ:
 + Veõ boä phaän lôùn tröôùc, boä phaän nhoû sau.
 + Veõ chi tieát cho ñuùng, roõ ñaëc ñieåm con vaät.
 + veõ maøu theo yù thích.
Hoaït ñoäng 3: Thöïc haønh
Yeâu caàu HS töï laøm baøi
Gôïi yù HS: Choïn con vaät ñònh veõ, veõ hình vöøa vôùi phaàn giaáy.
Theo doõi giuùp HS yeáu.
Hoaït ñoäng 4: Nhaän xeùt, ñaùnh giaù
Yeâu caàu HS nhaän xeùt baøi taäp veà:
 + Veõ hình.
 + Veõ maøu.
 + Cho HS töï xeáp loaïi baøi ñeïp.
Nhaän xeùt, khen ngôïi, ñoäng vieân.
Hoaït ñoäng 5: Cuûng coá, daën doø
 Daën HS:
Quan saùt nhaän xeùt caùc con vaät.
Söu taàm tranh aûnh veà caùc con vaät.
------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ Nghe viết:QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác nội dung đoạn của bài: Quả Tim Khỉ Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép bài chính tả. 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ-Nông, 
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc bài trên bảng.
- 3HS nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: 
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?.
+Tìm lời của khỉ và của cá sấu ?. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? 
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó:
b. GV đọc bài HS chép vào vở:
- GV lưu ý HS cách chép và cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 1: (HS làm bài tập 2a)
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt ... t, dán hình tròn.
Tương tự trên
Nêu lại các bước gấp cắt dán phong bì
* GV gọi 2HS thao tác lại các bước gấp. Tổ chức cho HS gấp tạo sản phẩm.
4. Đánh giá:
Đánh giá kết quả thực hành của HS
 5. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, khen những HS gấp đúng.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: 
----------------------------------------------------------------	
THỨ NĂM	 	 Ngày soạn:................../2010
	 Ngày dạy:.................../2010
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Học thuộc bảng chia 4. Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
-Nhận biết ¼.
II.Các hoạt động dạy học
Bài 1:HS tính nhẩm
Bài 2: HS thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột
Bài 3:Cho HS chọn phép tính và tính 40:4=10
Bài 4:HS chọn phép tính và tính 
 Bài giải
 Số thuyền cần có là
 12:4=3(chiếc thuyền)
 Đáp số:3 chiếc thuyền
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4,5.
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
 I. Mục tiêu:
 -Cây cối có thể sống được khắp nơi; trên cạn dưới nước.
 - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ trong SGK.trang 51,52.
- Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Cây sống ở đâu
 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 * Mục tiêu:HS nhận ra cây cối có thể sống ở khắp nơi, trên cạn dưới nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ 
HS quan sát tranh trong SGKvề nơi sống của cây cối trong hình.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
Cả lớp nhận xét
Kết luận:Cây cối có thể sống khắp nơi;trên cạn dưới nước
 3. Hoạt động 2: Triễn lảm.
 * Mục tiêu:Cũng cố kiến thức đã học về nơi sống của cây.
 Thích sưu tầm các loại cây
* Cách tiến hành:
Bước 1:Hoạt động theo nhóm nhỏ .
Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trông nhóm lên trình bày cành lá cây thật cho cả lớp xem.
Cùng nhau nói têncác cây và nơi sống của chúng.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS làm bài tập để chốt nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------
CHÍNH TẢ (Nghe - viết):VOI NHÀ
 I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Nghe - viết chính xác nội dung đoạn của bài: Voi nhà Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
2. Củng cố quy tắc chính tả . Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn.s/x ut/uc
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập2.
- Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ:Chim sẻ, xe lu, xa xôi
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn nghe - viết:
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả.
- 3HS đọc lại bài .
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: 
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
-Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang?Dấu chấm than?
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó:Huơ, quặp
b. GV đọc, HS viết bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài tập 1: 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Sâu bọ, xâu kim, xinh xắn, xát gạo.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Dặn HS về nhà luyện viết.
THỂ DỤC
MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG
VÀ ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY-TRÒ CHƠI NHẢY Ô
 I. Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn một số bài tập LTTCB.Yêu cầu thực hiện dược động tác tương đối chính xác.
Ôn trò chơi “nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: 1 cái còi và kẻ sân cho trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 1. Phần mở đầu:
 - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động:Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
Chạy nhẹ nhàng theo một hang dọc trên địa hình tự nhiên:- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Trò chơi.
 2. Phần cơ bản:
 * đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
 -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay giang ngang. 
 -Đi kiểng gót, hai tay chống hông.
 -Đi nhanh chuyển sang chạy.
 -Trò chơi “Nhảy ô”
 3. Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà...
-------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU:	Ngày soạn:...................../2010
	Ngày dạy......................./2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH
 NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
 I. Mục đích, yêu cầu:
 Rèn kỹ năng nghe và nói:Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.Nghe kể lại một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Máy điện thoại (hoặc dồ chơi) đêư HS thực hành đóng vai (BT1) 
-VBT
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 -2 HS thực hành đóng vai làm lại BT2
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo.
-Từng cặp thực hành đóng vai;HS1 nói lời cậu bé,HS2 nói lời người phụ nữ
Bài tập 2: (Miệng)
 (Tương tự bài1)
Bài tập 3: (Viết)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài, HS đọc câu hỏi .
- HS làm vào vở bài tập.
-GV thu vở chấm nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
-------------------------------------
TOÁN: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
-Giúp HS.
-Lập bảng chia 5.
-Thực hành chia 5
 II. Đồ dùng dạy học:
 Chuẩn bị các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bảng chia 4
 GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Bảng chia 5
 2.Giới thiệu phép chia 5.
 a. Ôn tập bảng nhân 5
 5 x 4=20
 b. Giới thiệu phép chia 5.
 Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn.Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
 c. Nhận xét:
 Từ phép nhân 5 là 5 x 4=20 ta có phép chia 5 là 20: 5 =4
 3.Lập bảng chia 5
 GV hướng đẫn HS lập bảng chia 5 (như bài 104)
 -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 5
4.Thực hành:
 Bài 1:
 -HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm
Bài 2:
-HS chọn phép tính để tính 
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 
- Nhận xét giờ học.
ÂM NHẠC: ÔN BÀI:CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
 I.Mục tiêu:
 -Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
 -Hát kết hợp vận động phụ hoạ
 II.Chuẩn bị:
 -Nhạc cụ quen dung, một số động tác vận động phụ hoạ
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động1: Ôn bài hát chú chim nhỏ dễ thương
 -Luyện tập bài hát
 -Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
 -Chỉ định vài nhóm lên biểu diễn trước lớp
 Hoạt động 2:Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài hát
 -Vừa hát vừa gõ đệm theo phách
 -Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
 Hoạt động3:Nghe nhạc.
 -Mở nhạc cho HS nghe.
-------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT: U, Ư
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 * Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ hoa U, Ư theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cum từ ứng dụng. Ươm cây gây rừng theo cỡ vừa và cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ cái viết hoa U, Ư đặt trong khung chữ 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly: Ươm cây gây rừng
- Vở tập viết 
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học:T, Thẳng như ruột ngựa 
- 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối.
- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- HS tập viết chữ U, Ư 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng: 
- 1HS đọc câu ứng dụng: Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu:Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan, môi trường.
b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét: ...
- Độ cao của các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
- GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ.
c. Hướng dẫn HS viết chữ ươm vào bảng con.
- HS tập viết chữ ươm 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
 - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định.
- GV theo dõi giúp đỡ.
 5. Chấm, chữa bài:
 - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 6. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
----------------------------------
Hoạt động tập thể: 	SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu: 
 - HS thấy được nhũng ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng phấn đấu và sửa chữa. Nêu cao tinh thần phê và tự phê.
- Nắm được kế hoạch tuần tới.
 II. Hoạt động trên lớp:
 1. Đánh giá tình hình tuần qua:
 *Ưu điểm:
- Nhìn chung có nhiều cố gắng.
- Đồ dùng học tập khá đầy đủ.Sách vở bao bọc khá cẩn thận.
- Hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Có ý thức học tốt: 
- Đi học chuyên cần,ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
* Tồn tại: 
- Nói chuyện riêng nhiều: 
- Sách vở,ĐDHT còn thiếu: 
- Chữ viết cẩu thả: 
- Tính toán chậm:
 2. Nhiệm Vụ. tới:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót.
- Ổn định nề nếp lớp học.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm.
- Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Hoàn thành các khoản đóng góp.
------------------@--------------------------@--------------------------@----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc