Kế hoạch bài dạy Tuần 16 ngày 2 buổi (1)

Kế hoạch bài dạy Tuần 16 ngày 2 buổi (1)

Sáng 2A:

Tập đọc: Con chó hàng xóm

I.Mục tiêu: HS

- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( Làm được các bài tập trong SGK)

KNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực chia sẻ

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc

III. các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 16 ngày 2 buổi (1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Sáng 2A:
Tập đọc: Con chó hàng xóm
I.Mục tiêu: HS
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( Làm được các bài tập trong SGK)
KNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. Phản hồi lắng nghe tích cực chia sẻ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài Bé Hoa
- 2 HS đọc
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- 1 HS trả lời.9 Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giáo viên đọc mẫu:
- Theo dõi
3. Luyện đọc câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
+ Thường nhảy nhót,mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,sung sướng, hiểu,lo lắng, lành hẳn. 
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ theo đoạn:
Đ1:- Tung tăng
Đ2:- Mắt cá chân
 - Bó bột
 - Bất động:
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi từng câu lên bảng và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 5
6. Thi đọc:
7. Đọc đòng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 5 HS đọc 5 đoạn
-Giải nghĩa từ( Dựa vào chú giải)
- Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất thích
- Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân với bàn chân
- Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao.
- Không cử động được
- Nghe và đọc lại
 - Đọc bài theo nhóm 5
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bạn của Bé ở nhà ai ?
- Cún Bông con chó của bác hàng xóm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn.
- Vì sao bé bị thương ?
- Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ?
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Những ai thăm Bé ?
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
- Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê,làm cho Bé cười.
Câu 5: 
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện
- HS thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán: Ngày, giờ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối,đêm.
ii. đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn.
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
2 em lên bảng làm
- Tìm x
x + 14 = 40
 x = 40 - 14 
 x = 26
52 - x = 17
 x = 52 - 17
 x = 35
- Nhận xét chữa bài.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Bây giờ là ban ngày.
- Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Em đang ăn cơm cũng các bạn.
- Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ?
- Em đang xem ti vi
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 3 HS đọc.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 14 giờ
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
- 6 giờ chiều
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
- GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ.
Đạo đức: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinmh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
-Kĩ năng hợp tỏc với mọi người trong việc giữ gỡn trật tự, vệ sinh nơi cụng cộng
-Kĩ năng đảm nhận trỏch nhiệm để giữ gỡn trật tự, vệ sinh nơi cụng cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)
II.Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trường lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ?
- 2 HS nêu
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Phân tích tranh
- Nội dung tranh nêu gì ?
- Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì?
- 1 số HS chen lấn xô đẩy
- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
- Qua việc này các em rút ra được điều gì ?
- Không nên làm mất trật tự nơi công cộng.
*Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
*Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ."
- Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ?
- Làm bẩn sàn xe, đường xá gây nguy hiểm cho người xung quanh.
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ?
- Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định.
*Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định.
*Hoạt động 3: Đàm thoại
- Các em biết những nơi công cộng nào ?
- Trường học, chợ, bệnh viện, trạm y tế.
- Nơi đó có ích lợi gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích .
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ?
- Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng.
Thứ 3 ngày7 tháng 12 năm 2010
Sáng 2A:
Toán: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, ttối.
- Nhận biết chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ bài tập1, BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- 1 ngày có 24 giờ
- 1 giờ, 2 giờ.10 giờ sáng
- Em thức dậy lúc mấy giờ ?
- HS trả lời.
- Nhận xét 
B. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
- GV giải thích thêm
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Tranh 1: B
- Tranh 2: A 
- Tranh 3: D
- Tranh 4: C
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai.
Tranh 1: Đi học muộn là đúng
 Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
 Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
 Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét 
C. Củng cố dặn dò:
- Củng cố cách xem giờ.
Thể dục: Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
 Vòng tròn. Nhóm ba, nhóm bảy
I.Mục têu: 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
b. Phần cơ bản:
24'
- Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
2-3 lần
- Ôn trò chơi: Vòng tròn
- GV điều khiển
- Chơi có kết hợp vần điệu.
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
- GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
1 - 2'
- Hệ thống bài
1 - 2'
- Nhận xét tiết học
1 - 2'
Tập viết: Chữ hoa O
I. Mục tiêu: HS
- Viết đúng mẫu chữ O( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn ( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ N hoa
- HS viết bảng con
- Đọc cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau
- Cả lớp viết: Nghĩ
- Nhận xét bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa O:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát, chữ O:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ O có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- 1 nét cong kín
- GV vừa hướng dẫn cách viết vừa viết mẫu
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Đọc câu ứng dụng 
- ý câu ứng dụng nói gì ?
- 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn
- Tả cảnh o ... ẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ?
- Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng.
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
- Lúc ấy Cún làm gì ?
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
*Tranh 3:
- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?
- Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông.
*Tranh 4:
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ?
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
*Tranh 5:
- Bé và Cún đang làm gì ?
- Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 5.
- GV theo dõi các nhóm kể.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chiều 2B:
Tập đọc: ( Luyện đọc) Đàn gà mới nở
I. Mục tiêu:Giúp HS
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. 
- Đọc đúng các từu: Mắt đen, ngẩng đầu, lúi ríu, tơ nhỏ, trên cỏ, dập dờn, lăn tròn, lông vàng.
- Hiểu nghĩa của các từ khó: Thong thả, líu ríu, dập rờn.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Thời gian biểu"
- 2 HS đọc
- Phương Thảo ghi các việc (thời gian biểu cần để làm gì ?
- 1 HS trả lời
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giáo viên đọc mẫu
3. Luyện đọc câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
( Như ở mục tiêu)
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ theo đoạn:
+ Khổ thơ 3: Từ: líu ríu chạy
+ Khổ thơ 4: hòn tơ
+ Khổ thơ 5: dập dờn
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi từng câu lên bảng và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 5
6. Thi đọc:
7. đọc đồng thanh:
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 5 HS đọc 5 khổ thơ
-Giải nghĩa từ( Dựa vào chú giải)
- Chạy như dính chân vào nhau.
- Cuộn tơ( tơ: Sợi mảnh, màu vàng, để dệt vải)
- Chuyển động lúc lên lúc xuống nhẹ nhàng.
- Nghe và đọc lại
 - Đọc bài theo nhóm 5
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Tình những hình ảnh đáng yêu của đàn ga con ?
- Lông vàng sáng ngời, chạy líu rúi như những hòn to nhỏ, lăn tròn trên sân cỏ.
Câu 2: 
- Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ?
- Ôi ! chú gà ơi ta yêu chú lắm.
- Gà mẹ bảo vệ âu yếm con như thế nào ?
- Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con, mẹ vừa thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ dang đôi cánh cho con chốn vào trong. 
Câu 3:
- Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở.
- Ôi ! chú gà ơi ta yêu chú lắm.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu HTL từng khổ thơ, cả bài.
- HS THL từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
- Nhận xét tiết học.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thục hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ,tìm số trừ.
- Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm.
- Biết vẽ đường thẳng rồi ghi tên đường thẳng đó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm từng bài tập
- HS làm bài chữa bài.
- Giáo viên chấm . Nhận xét
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 61 – 19 42 – 25 54 – 8
 94 – 57 63 – 29 30 – 7 
Bài 2: Tính.
14 + 28 - 6 = 56 - 23 + 15 =
48 + 17 - 26 = 32 - 12 + 37 =
Bài 3: Tìm x:
 a) x - 36 = 28 b) 52 - x = 17
Bài 4: Tấm vải đỏ dài 75 cm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 27 cm. Hỏi tấm vải xanh dài bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 5*: Tìm số có hai chữ số, có tổng các chữ số là 14 và có hiệu các chữ số là 0.
HD: Các số có hai chữ số có tổng các chữ số là 14 là:
95,86,77,68,59
Hiệu giữa hai chữ số là 0 thì hai số phải giống nhau.
Vậy số phải tìm là 77.
Đáp số : 77
3.HD học sinh làm bài.
4. Chấm chữa bài
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài.
Chính tả: ( TC) Đàn gà mới nở
I. Mục tiêu:HS
- Nhìn bảng chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng ba khổ thơ đầu
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
- Viết đúng từ: Mắt đen, ngẩng đầu, líu ríu, lông vàng
II.Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra việc sửa lỗi ở nhà.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi bảng nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn viết -Theo dõi
- Gọi HS đọc lại bài. - 1 em đọc
+ Câu thơ nào cho em thấy nhà thơ rất - Ôi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm!
Yêu đàn gà mới nở?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc từ: mắt đen, ngẩng đầu, líu ríu, - HS viết vào bảng con.
Lông vàng.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- GV hướng dẫn cách trình bày. - Theo dõi.
d. Viết chính tả: 
- GV cho HS nhìn bảng chép bài - Viết bài vào vở.
e. GV đọc lại bài để HS soát lỗi
3. Chấm bài nhận xét.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng.
Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật
I. Mục tiêu:
- Hiểu cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán con vật.
- Biết cách nặn hoặc cách vẽ, cách xé dán con vật.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật yêu thích.
-HSKG: Hình vẽ, xé hoặc nặn cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.( Nếu là vẽ hoặc xé dán).
II. Chuẩn bị:
- 1 số tranh ảnh các con vật
- Vở vẽ, bút chì, màu sắc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Giới thiệu hình ảnh các con vật
- HS quan sát
- Cho biết tên các con vật.
- Mèo, thỏ, chó
- Hình dáng màu sắc các con vật ?
- Các con vật có hình dáng màu sắc khác nhau.
- Nêu các bộ phận của con vật ?
- Đầu, mình, chân, đuôi.
- Con mèo thường có màu gì ?
- Màu đen, màu vàng
- Hình dáng của con vật khi đi đứng, nằm, chạy ?
*Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GV hướng dẫn cách vẽ
- HS quan sát
- Vẽ hình vừa phần giấy.
- Vẽ phác hình chính
- Vẽ các chi tiết.
- Vẽ màu
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành 
- GV quan sát HS vẽ
C. Củng cố . Dặn dò
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét về hình dáng đặc điểm màu sắc.
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010
Chiều 2B:
Tập làm văn: Ôn: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật.
Lập thời gian biểu.
I. Mục tiêu: HS nói lời khen ngợi
- Luyện kỷ năng kể về một con vật nuôi trong nhà..
- Luyện kỷ năng lập thời gian biểu trong một ngày.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập.
Bài 1: Từ mỗi câu dưới đây đặt một câu mới để tỏ ý khen ngợi.( Theo mẫu)
Mẫu: Chú mèo nhà mình bắt chuột rất tài 
 Chú mèo nhà mình bắt chuột mới tài làm sao.
a) Chị Lê xào rau rất ngon
.
b) Bạn hồng rất chăm chỉ.
.
c) Thời tiết hôm nay rất mát mẻ.
.
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn 5 đến 6 câu về một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
Gơị ý: Em cần giới thiệu tên con vật. Viết một vài câu về hình dáng, hoạt động con vật, tình cảm của em với con vật đó.
Bài 3: Lập thời gian biểu trong buổi tối của em.
3. Hướng dẫn HS làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học
 - Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Toán: luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố luyện kỷ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
- Luyện kỷ năng thực hện cộng trừ liên tiếp. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trùe và giải toán.
- Vận dụng vào một số bài tập nhanh, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
72 – 48 94 – 35 63 – 47
84 – 29 42 – 23 56 – 48
Bài 2: Tính.
43 - 5 + 8 = 92 - 12 + 10 =
72 - 4 - 5 = 35 - 18 + 5 =
Bài 3: Tìm x
65 - x = 38 37 + x = 71
 41 - x = 15 x + 19 = 38 + 10
Bài 4: An có 16 quả cam. An biếu ông bà đi một số cam. AQn còn lại 8 quả . Hỏi An đã biếu ông bà bao nhiêu quả cam?
Bài 5*: Tính nhanh dãy tinh sau.
 20 - 18 + 16 - 14 + 12 - 10 + 8 - 6 + 4 - 2
 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3. HD học sinh làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài.
 m nhạc: Kể chuyện âm nhạc. Nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- Biết Mô - da là nhạc sĩ nước ngoài.
- Tập biểu diễn bài hát. 
II. chuẩn bị:
- Đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc.
- ảnh nhạc sĩ Mô-da
- Trò chơi âm nhạc: "Nghe tiếng hát tìm đồ vật".
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc
- GV đọc câu chuyện
- HS nghe
- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da
- HS quan sát tranh
- Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào ?
- Mô-da đã làm gì sau khi rơi bản nhạc xuống sông.
- Chú bé định quay về thú thật với bố. nhưng trong vòng 10 phút chú đã viết xong bản phụ khác.
*Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
- GV tổ chức cho các em thực hiện trò chơi "Nghe tiếng hát tìm đồ vật"
- HS thực hiện chơi
- Sau mỗi lần chơi GV có nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Luyện từ câu: Ôn: Từ về vật nuôi. 
 Câu kiểu ai thế nào?
I. mục tiêu: Giúp HS 
- Bức đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước.
- Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu ai thế nào?
- Biết được một số con vật có trong tranh.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
- Tốt > < .. ( Thấp )
- Ngoan > < . ( Mạnh )
- Nhanh > < . ( đen )
+ Hướng dẫn HS làm bài chữa bài.
Bài 2: Chọn mỗi cặp từ trái nghĩa ở BT1 . Đặt một câu với từ trá nghĩa đó.
HD học sinh làm bài .
VD: Từ trái nghĩa với từ ngoan là gì? ( là hư )
Đặt câu có từ : hư. ( Chú mèo ấy rất hư.)
Tương tự cho HS làm vào vở các cặp từ còn lại.
- Chữ của em viết còn xấu. Con sên bò chậm ơi là chậm.
- Tóc em đen hơn tóc chị. - Sức khoẻ ông em yếu hơn trước.
- Cái bàn ấy thấp quá.
HS làm bài chữa bai. GV nhận xét.
Bài 3: Cho HS xem tranh vẽ ở (STV2 tập1 trang 134).Viết tên các con vật có trong tranh.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
3.GV chấm chữa bài:
4 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 16 ngay 2 buoi GV2.doc