Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 14 năm 2010

Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 14 năm 2010

TUẦN 14

Ngày soạn: 14/11/2010

 Ngày dạy : 15/11/2010

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

Tập Đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

 ( GDMT: Trực tiếp - GDKNS )

I. MỤC TIÊU

- Hiểu ND: Địan kết sẽ tạo nn sức mạnh. Anh chị em phải địan kết, thương yêu nhau. ( trả lời cu hỏi 1, 2, 3, 5).

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc r lời nhn vật tong bi. GDKNS: Xác định giá trị ( giá trị của gia đình); tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề.

- Anh chị em trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương nhau

* GDMT: Hiểu được tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình, thuyết phục người thân trong gia đình phải biết thương yêu nhau, biết yêu quý anh chị em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn: 14/11/2010
 Ngày dạy : 15/11/2010
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập Đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 
 ( GDMT: Trực tiếp - GDKNS )
I. MỤC TIÊU
Hiểu ND: Địan kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải địan kết, thương yêu nhau. ( trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5). 
Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật tong bài. GDKNS: Xác định giá trị ( giá trị của gia đình); tự nhận thức về bản thân; hợp tác; giải quyết vấn đề.
Anh chị em trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương nhau
* GDMT: Hiểu được tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình, thuyết phục người thân trong gia đình phải biết thương yêu nhau, biết yêu quý anh chị em trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài Mẹ và TLCH 
Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới 
a. Khám phá: ( KTDH tích cực: hỏi – đáp )
 - GV cho Hs xem tranh, giới thiệu chủ điểm: Anh em học trong hai tuần 14, 15
- GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì ? ° Giới thiệu
b. Kết nối:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
(KTDH tích cực: Đọc hợp tác )
+ Đọc mẫu 
+ Đọc từng câu:
Luyện đọc từ khĩ
+ Đọc từng đoạn:
Hướng dẫn ngắt giọng
Giải nghĩa từ mới
+ Đọc trong nhĩm
+ Thi đọc 
+ Đọc đồng thanh 
Gọi 1 Hs đọc lại toàn bài
- GDTT - Chuẩn bị: Tiết 2
- 3 HS đọc bài 
- Hs xem tranh
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Hs theo dõi SGK và đọc thầm theo
- Đọc nối tiếp từng câu
+ Từ khóbuồn phiền, đặt bó đũa, túi tiền, bẽ gãy, va chạm, thong thả, . . .
- Ngắt câu: 
+ Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con, / cả trai, / gái,/ dâu, / rể lại bảo: // 
+ Ai bẻ gãy được bó đũa này / thì cha thưởng cho túi tiền.//
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra, / rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
+ Như thế là các con đều thấy rằng/ chia lẽ ra thi yếu, / hợp lại thì mạnh. //
- Đọc chú giải các từ trong SGK
- Hs đọc toàn bài
Tiết 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
 ( KTDH tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân )
Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
GDMT: Hiểu lời khuyên rất bổ ích của người cha; anh, chị em phả biết đoàn kết; giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình, tình cảm đẹp đẽ của anh chị em ( Anh em như thể chân tay – rách lành đùm bọc, dỡ hay đõ đần )
c. Thực hành
 ( KTDH tích cực : Đóng vai )
Thi đọc toàn bộ câu chuyện theo vai
GV nhận xét
d. Vận dụng: 
 - Gọi 2 HS đọc đoạn mà em thích và nói rõ vì sao?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhắn tin.
- Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
- Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau.
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ơng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa.
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm thực hiện
Toán 
Bài: 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. MỤC TIÊU :
Thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Hs cẩn thận khi làm tính.
BTCL: BT1 ( Cột 1,2,3), BT2 (a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	+ Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9.
	+ Tính nhẩm: 16– 8 – 4; 15–7 –3;
18 – 9 - 5
Nhận xét và cho điểm HS.
2/. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: 
v Phép trừ 55 –8
ị Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
* 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9 viết 9 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
	 Vậy 56 trừ 7 bằng 49.
* 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9 	 Viết 9 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
	 Vậy 37 trừ 8 bằng 29.
* 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9 viết 9, nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 
	 Vậy 68 trừ 9 bằng 59.
v Luyện tập- thực hành:
* Hoạt động 1:Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào sách giáo khoa .
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động 2: Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làn như thế nào ? 
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
3. Củng cố – Dặn dò:
Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
Tổng kết giờ học.
Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 
78 – 29.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
 55
 8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- HS nêu.
 56
 9
 49
- HS nêu.
 37
 8
 29
- HS nêu. 68
 9
 59
- HS thực hiện.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
x + 9 = 27 ; 7 + x = 35 
 x= 27 –9 x = 35 – 7 
 x = 18 x = 28 
 x + 8 = 46 
 x = 46 –8
 x = 38
- Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
Chính Tả ( Nghe viết ) 
Bài : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I/ MỤC TIÊU :
 - Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật .
Làm được bài tập 2 a,b , BT3a,b.
Cẩn thân khi viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nhận xét và điểm HS.
2/. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
+Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Người cha nói gì với các con?
+Hướng dẫn trình bày.
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
+Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
+Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
+ Soát lỗi
+ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3:
a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt
3. Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài m ... å A 3, A 4.
Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
-Học sinh nêu lại qui trình gấp.
- Gv nhận xét 
2/ Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài 
-Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui 
-G V gọi 1 học sinh nhắc lại qui trình gấp
- Gv tổ chức học sinh thực hành theo nhóm.
- Gv tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm .
- Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh 
3/ Củng cố – dặn dò : 
- Gv nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu qui trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
- Học sinh nêu qui trình.
Bước 1: Gấp
Bước 2: Cắt 
Bước 3: Dán
- Học sinh thực hiện nhóm 3.
- Học sinh trưng bày sản phẩm. 
- Chọn những sản phẩm đẹp nhất. 
Chính Tả 
Bài: TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU :
Chép lại chính xác bài chính t3, trình bày đúng hai khổ thơ đầu, của bài Tiếng Võng kêu 
Làm đúng các bài tập chính tả 2a/b, 
Hs cẩn thận khi viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ : Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
2/ . Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Hướng dẫn viết từø: vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ.
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
3/. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Học sinh phát hiện từ 
- Học sinh phân tích từ 
- Viết từ khó vào bảng con.
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
Toán 
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Hs thuộc các bảng công thức trừ
 Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẫm,trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn . Biết cách tìm số bị trừ , số hạng chưa biết
 Hs cẩn thận khi làm tính.
BTCL: BT1, BT2 (cột 1,3), BT3 (b), BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
Bảng phụ, trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Kiểm tra bài cũ : Bảng trừ.
HS đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 – 9
2/. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài: 
v.Hoạt động 1: Bài 1 
-Mỗi em nêu kết quả mỗi phép tính nối tiếp nhau 
- Nhận xét 
* Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
Nhận xét cho điểm HS.
v Bài 3:
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- x là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
vBài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Thùng to: 45 kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé:  kg đường?
* Hoạt động 5 : Bài 5: ( Dành cho Hs khá giỏi) 
Vẽ hình lên bảng.
Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?
Vậy chúng ta phải so sánh đoạn MN với độ dài nào?
1 dm bằng bao nhiêu cm?
Đoạn MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm?
Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn.
Vậy đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?
Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra phép ước lượng của mình.
Yêu cầu HS khoanh vào kết quả.
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hành theo cột dọc.
- Từng HS nêu kết quả 
- Từng HS thực hiện bảng lớp . 
Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai)
3 HS lần lượt lên bảng trả lời
Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ.
Trả lời.
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
 Bài giải
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
1 dm.
Độ dài 1 dm.
1 dm = 10 cm.
Ngắn hơn 10 cm.
Ta ước lượng độ dài phần hơn của 10 cm so với MN trước, sau đó lấy 10 cm trừ đi phần hơn.
Khoảng 1 cm.
10 cm – 1 cm = 9 cm.
- MN dài khoảng 9 cm.
Dùng thước đo.
- C. Khoảng 9 cm
Tập Làm Văn 
Bài : QUAN SÁT TRANH – TLCH
VIẾT NHẮN TIN
I./ MỤC TIÊU : 
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh ( BT1) .
- Viết được mẫu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.(BT2)
- Hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét và cho điểm HS.
2/. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài :
v Hoạt động 1: Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
Theo dõi và nhận xét HS.
v.Hoạt động 2: Bài 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải: 
Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
3/. Củng cố – Dặn dò :
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
I/ MỤC TIÊU :	
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Trao đổi những vướng mắc trong học tập”
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng.
2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Nhận xét.
-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc.
Hoạt động 2: Trao đổi vướng mắc trong học tập.
-Tính x theo mẫu :
75 – x = 28 + 14
75 – x = 42
x = 75 – 42
x = 33
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 15.
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 15.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp: Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Ôn tập chuẩn bị thi khảo sát Học kì 1.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. 
-Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Bài toán tìm x : 75 – x = 28 + 14 em thực hiện qua mấy bước ?
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca bài hát đã học
+ Chúc mừng sinh nhật.
+ Cộc cách tùng cheng.
+ Chiến sĩ tí hon.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Ôn tập tốt chuẩn bị thi Học kì 1.
-Không nghỉ học.
-Làm tốt công tác thi đua.
Ý kiến đánh giá:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 14 MTKNS.doc