Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học: 2011-2012

Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011

Tập đọc TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc với giọng kể chậm rãi.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa,thông minh,thực sự là bạn của con người.( Trả lời được CH 1,2,3)

- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.

II.Đồ dùng

-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
	Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa,thông minh,thực sự là bạn của con người.( Trả lời được CH 1,2,3) 
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.
II.Đồ dùng 
-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-HS đọc bài và TLCH
-Nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới
Hoạt động 1: Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài
-GV luu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm
-GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
-Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt
-Yêu cầu HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
+ Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp)
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên)
- Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
 Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc đoạn 1
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
-Gọi HS đọc đoạn 2
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
-Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5
+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
-Gọi HS đọc đoạn 6
+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó?
-GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
-GV mời đại diện lên bốc thăm 
-Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
-GV giáo dục HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Nhận xét tiết học
-HS đọc bài và TLCH
-Nhận xét 
-HS theo dõi
-1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
-HS đọc nối tiếp từng câu
-HS nêu phân tích, đọc lại
-HS đọc các từ khó
-HS đọc (4, 5 lượt)
-HS đọc theo hướng dẫn của GV
- HS đọc chú giải SGK
-HS đọc từng đoạn
-HS đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
-HS nhận xét
-Cả lớp đọc
-HS đọc, lớp đọc thầm
+ Do rắn đền ơn 
-HS đọc, lớp đọc thầm
+ Thợ kim hoàn 
-HS đọc
+ Bắt con chuột đi tìm ngọc
+ Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại.
-HS đọc
-HS nêu
-Đại diện nhóm lên bốc thăm đọc bài
-Nhận xét
-HS nêu
- Nhận xét tiết học
Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu 
- Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
-Làm bài 1,2,3( a,c) ,4
- Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. 
II.Đồ dùng
 -4 băng giấy cho bài 3 và 2 băng giấy cho bài 5, SGK 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Bài cũ
-Yêu cầu 3 HS sửa bài 2
-Nhận xét
2.Bài mới 
Bài 1
-GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
- Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính
Bài 2
-Yêu cầu HS làm bảng con
-Nhận xét, sửa , nêu cách tính
Bài 3 (a,c) 
- GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm.
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ?
- GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8.
Bài 4
- GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán:
 48 cây
Lớp 2A :
 12 cây
Lớp 2B :
 ? cây
- Gv chấm, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò
-Ôn lại bảng cộng, trừ . Làm các BT còn lại
-Ôn tập về phép cộng và trừ (tiếp theo).
- Nxét tiết học.
-Nêu miệng mỗi em một câu
-HS đọc yêu cầu
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
-3 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con
 38 81 47 
 + 42 - 27 + 35
 54 82 ....
-HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả.
-HS nêu : Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau.
- HS tự làm tiếp phần c và nêu kết quả.
-HS đọc đề bài
-1 HS giải, lớp làm vở
 Bài giải
 Số cây lớp 2B trồng được là:
 48 + 12 = 60(cây)
 Đáp số: 60 cây
- HS đọc lại 1 số bảng cộng, trừ đã học.
- HS nghe.
- Nxét tiết học.
Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2 )
I. Mục tiêu 
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. 
- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. 
- Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
* GDBVMT : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT.
*KNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II.Đồ dùng
-Tranh ảnh môi trường công cộng.
-Sưu tầm sách báo tranh ảnh, bài hát nói về trật tự nơi công cộng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Bài cũ
 - Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
-Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát tình hình giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng 
* HS thấy được tình hình trật tự, vệ sinh ở một nơi công cộng và nêu biện pháp cải thiện thực trạng.
-GV đưa HS đến 1 nơi công cộng gần trường để quan sát tình hình trật tự vệ sinh nơi đó.
+ Nơi công cộng này được dùng để làm gì?
+ Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt hay khôn? Vì sao các em cho là như vậy?
+ Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh nơi đây?
+ Mọi người cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi đây?
Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sốnng văn minh giúp cho công việc của mọi người thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ.
Hoạt động 2: Sưu tầm tư liệu 
-GV yêu cầu HS thảo luận để trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm và giới thiệu 1 số tranh ảnh, bài báo sưu tầm được nói về giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Kết luận: Những nơi công cộng quanh ta
	 Vệ sinh trật tự mới là văn minh.
- Em hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
3. Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét, tuyên dương. 
- Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng.
-HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- N. xét
-HS quan sát, nhận xét.
-Thảo luận nêu ý kiến, trình bày.
- HS nghe.
-HS trình bày theo nhóm.
-HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ ở VBT
Vứt rác đúng nơi quy định.
Tiểu tiện đúng nơi.
Tham gia các hoạt động trồng cây xanh của khu phố.
Buổi chiều
GĐBD Toán LUYỆN: PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Hướng dẫn HS làm vở bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
-HS làm bài 
-Chữa bài 
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
-Cần lưu ý điều gì khi đặt tính?
-HS lên bảng làm bài
Bài 3: Số
- HS làm theo yêu cầu của bài
18
Bài 4:
- HS đọc bài toán
-HS tóm tắt và giải
-HS làm bài
-Chấm bài, chữa
Bài 5: Số
-Hs làm bài theo yêu cầu
*Dành cho HS K+G:
Tính bằng cách thuận tiện nhất
115 + 200 +185 - 400
240 + 300 +360 - 400
2.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS đọc bài làm
-Nhiều HS trả lời
-3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
-HSlàm
-1HS đọc
-1 HS lên bảng
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là
100 – 32 = 68( xe đạp)
 Đáp số: 68 xe đạp
 ÔL chính tả	 LUYỆN VIẾT: THÊM SỪNG CHO NGỰA
I. Mục tiêu
-Làm đúng bài tập phân biệt :et/ec	
-Giúp các em viết đúng, đẹp đoạn “Thấy thế...khoe với mẹ” bài: Thêm sừng cho ngựa.
-Biết viết hoa chữ cái đầu câu, danh tõ riªng.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hướng dẫn HS làm bài tập
 Điền et hoặc ec vào chỗ trống
Kêu eng ..., gầy đ..., r.... mướt, kh... lẹt.
-Con v....,tấm s...,gào th...,nhồi nh.....
2.Hướng dẫn viÕt bµi
- GV ®äc bµi
-Gäi 2 HS ®äc l¹i
3.Luyện viết 
-Luyện viết từ khó: hôp bút chì,tận chuồng ngựa,Bin...
-Đọc bài cho h/s viết
-Theo dõi tư thế ngồi viết của h/s
-Rèn kĩ kỹ năng viết cho một số em viết còn yếu như Đức Duy,Tùng, Hậu, Huy. 
-Đọc cho h/s soát lỗi
-Thu chấm –nhận xét
*Nhận xét tiết học.
-HS làm bài tập
- HS ®äc c¶ líp theo dâi
- HS viết bảng con
-Viết bài vào vở
-Häc sinh nép vë
- HS tiÕp thu
	Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt)
I. Mục tiêu 
 - Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để nhẩm tính.
 - Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
- Làm được các BT: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4. 
-Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. 
II.Đồ dùng
-4 băng giấy (bài 3)bảng con 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Bài cũ
-Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13, 14, 15 
-GV nhận xét bài cũ
2.Bài mới
 Bài 1
-GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột
-Yêu cầu HS nêu ngay kết quả
Bài 2
-Cho HS làm bài 68 90 .....
-GV nhận xét +27 -32
 95 58
Bài 3 (a,c) ND ĐC cột b,d 
-Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm thảo luận
-GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần )
Bài 4
-Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm vở
-Nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) 
- Nhận xét tiết học
-Cá nhân đọc
-HS đọc yêu cầu
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
-HS nêu nhanh kết quả tính
12 – 6 = 6 14 – 7 = 7
+ 9 = 18 17 – 8 = 9 ....
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài , lớp sửa bài
-Nhận xét bài bạn
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày
 16 – 9 = 7 17 – 9 = 6
– 6 – 3 = 7 17 - 3 = 14 
-HS đọc để toán
-Thùng lớn đựng ... vở, GV nhắc nhở HS thao tác vẽ.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 4
-GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở rồi dùng thước và bút chì nối các điểm đó theo hình mẫu.
Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS phát hiện trong lớp những đồ vật có hình dạng đúng với GV nêu ra.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo lường.
- Nhận xét tiết học.
-HS sửa bài theo yêu cầu của GV.
-Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày.
a) Tam giác, b) tứ giác, c) tứ giác, d) hình vuông, e) hình chữ nhật,
 g) tứ giác,
-1 HS nêu.
-HS làm bài.
-HS nxét, sửa
- HS vẽ hình theo mẫu
- HS nxét, sửa
-HS tìm và nêu.
Thứ sáu ngày 16tháng 12 năm 2011
Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG
I. Mục tiêu
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Xem lịch để xác định số ngày trong mỗi tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 .
-Làm được các BT: Bµi 1; 2(a,b); 3(a); 4
II.Đồ dùng 
- Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Bài cũ
Gọi HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng.
Vẽ các hình đã học.
Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới
Bài 1
Yêu cầu HS làm miệng
à Chú ý kỹ cách đọc và cách viết.
- GV nxét, sửa
Bài 2(a,b) 
GV đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch trong năm.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3(a)
 Bài 4
GV yêu cầu HS làm miệng
- GV nxét, sửa
3. Củng cố - Dặn dò
-Thi đua vẽ kim đồng hồ với số thời gian tương ứng.
-Nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng.
HS nêu.
- Nhận xét 
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm miệng
a) vịt nặng 3kg, b) gói đường nặng 4kg, c) Lan nặng 30 kg
HS sửa bài.
HS đọc đề.
4 nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
VD: a) tháng 10 có 31 ngày...
 b) ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư....
HS làm miệng
a) chào cờ lúc 7 giờ sáng
b) tập thể dục lúc 9 giờ sáng
- HS nxét
HS tham gia chơi.
Chính tả GÀ “TỈ TÊ VỚI GÀ”
I. Mục tiêu 
- Chép chính xác bài chính tả .Trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
-Làm bài tập 2,3a.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng
-Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3.bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
1. Bài cũ:
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Long Vương, mưu mẹo
-Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài 
- GV đọc đoạn chép.
-Đoạn văn nói điều gì?
-Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
-Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài 
-Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết?
-GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau.
-Tô màu âm, vần khó viết – Hướng dẫn đọc.
-Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con.
-HS nhìn bảng viết bài.
-Sửa bài.
-Chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 3: Làm bài tập 
Bài 2 Điền vào chỗ trống ao hay au.
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
-Sửa bài.
Bài 3a 
- GV chọn cho lớp làm 1 trong 2 bài 3a 
Bánh rán, con gián, dán giấy.
Dành dụm, tranh giành, rành mạch.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Ôn thi HK I.
-HS viết bảng con.
-Nhận xét
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết.
“Không có gì nguy hiểm” 
“Lại đây các con”, Cúc  cúc.
-Dấu 2 chấm và ngoặc kép.
-HS tìm và nêu.
-HS đọc
-Viết bảng con.
-HS viết bài.
-Sửa lỗi chéo vở.
-HS nêu đề bài.
-Lớp làm vào vở.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
-HS làm vào vở.
-HS sửa bài.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu 
-Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Dựa vào mẩu chuyện,lập được thời gian biểu theo cách đã học.
*KNS: KN Kiểm soát cảm xúc ; KN Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng
-Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Bài cũ
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
 Bài 1 (miệng)
-GV treo tranh 
-Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng “Ôi! Quyển sách đẹp quá!” 
- Lòng biết ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ”
Bài 2 (miệng)
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nxét, sửa bài
Bài 3
-GV phát giấy, bút dạ cho HS.
-Y/ c HS làm nhóm
-Gv theo dõi nhận xét
Thời gian biểu buổi sáng chủ nhật
6g30 – 7g
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt
7g – 7g15’
Ăn sáng
7g15’- 7g30’
Mặc quần áo
7g30’
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ
10g
Về nhà, sang thăm ông bà.
Chấm bài, nhận xét.
- Khi có điều gì thích thú, em cần thể hiện như thế nào?
3. Củng cố ,dặn dò
- GV tổng kết bài
- Chuẩn bị: Ôn tập HK I.
- Nhận xét tiết học.
- Kể về 1 con vật nuôi trong nhà.
Đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì.
-1 HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
-Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ!
Chia nhóm làm trong 5’, sau đó dán bài lên bảng lớp.
- HS đọc thời gian biểu đã lập
- HS nxét
HS nhắc lại cc nội dung vừa học.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Tự nhiên và xã hội PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRUỜNG
I. Mục tiêu
 - Kể tên những hoạt động dễ ngã ,nguy hiêm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
 - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
- Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ngã khi ở trường. 
*KNS: KN Kiên định ; KN Ra quyết định.
II.Đồ dùng
-Các hình vẽ trong SGK, giấy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Bài cũ
-Hãy kể các thành viên trong trường em?
-Họ có nhiệm vụ gì?
-GV nhận xét, tuyên dương
2.Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm.
-GV yêu cầu HS nêu những trò chơi nguy hiểm
-GV ghi lên bảng
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK 
-HS thảo luận nhóm đôi, nói những hoạt động của các bạn trong từng hình
-GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng hoạt động
Chốt: Chạy đuổi nhau trong trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ trên lầu  là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác.
Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích .
* Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
GV phát cho 6 nhóm mỗi nhóm 1 phiếu bài tập được viết trên giấy rô ki
-Yêu cầu các nhóm điền vào những hoạt động nên hay không nên làm để giữ an toàn cho mình và người khác
Hoạt động nên 
tham gia
Hoạt động không nên tham gia
* Cần tham gia các hoạt động vui chơi không gây nguy hiểm để phòng tránh tai nạn.
3.Củng cố, dặn dò
 - Chuẩn bị bài: “Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp”
- Nxét tiết học
-HS nêu
-HS nêu: đánh nhau, xô ngã
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhón trình bày
Hình 1: Các bạn chơi: nhảy dây, đánh cầu, bắn bi, xô đẩy nhau, trèo cây
Hình 2: Các bạn với tay qua cửa sổ để hái hoa phượng
Hình 3: Các bạn xô đẩy khi đi xuống cầu thang
Hình 4: Các bạn đi trật tự thành 2 hàng 
- HS thảo luận 
-HS thực hiện theo yêu cầu điền vào 2 cột ở trong phiếu
-Nhóm cử đại diện lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét và rút ra những điều nên tham gia và không nên tham gia
- HS nghe.
- HS nêu.
Buổi chiều
TH TOÁN TIẾT 2
I. Mục tiêu
- Biết vẽ độ dài đoạn thẳng cho trước.
- Biết xem giờ, ngày tháng.
II. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra 
-Yêu cầu:
-Nhận xét –đánh giá.
2.Bài mới
 Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống dưới hình vuông 
-HS tự làm
-Yêu cầu HS làm.
Bài 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
-Yêu cầu Hs làm bài
Bài 3: Số
-HS làm bài
Bài 4,5: 
-HS làm bài
-Thu vở chấm
3. Củng cố – dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Đọc các phép trừ 13,14,15 với một số
-5 –6 HS, cả lớp đọc.
-HS làm vở.
-Đọc kết quả
-2 HS lên bảng làm,lớp làm vở .
-2 HS lên bảng
-HS làm theo yêu cầu
TH TVIỆT TIẾT 3
I .Mục tiêu
-Đặt câu có hình ảnh so sánh.
-Biết viết được một đoạn văn từ 2-3 câu về con vẹt của bé Bi có dùng hình ảnh so sánh. 
II.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra 
-HS nhắc đã học bài TLV nào?
-Nhận xét –đánh giá.
2.Bài mới
Bài 1: Dùng cách nói so sánh, viết tiếp các câu sau:
-HS thảo luận để viết câu
Bài 2:Viết 2 – 3 câu về con vẹt của bé Bi có dùng hình ảnh so sánh. 
-Dựa vào các câu hỏi gợi ý trả lời miệng.
-HS viết đoạn văn.
-GV giúp đỡ HS
-Gv theo dõi giúp đỡ
3. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-HS nhắc
-thảo luận nhóm
-Các nhóm trình bày
-HS nêu
-HS viết
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 17
I.Mục tiêu
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày 22/12: khá tốt 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: thu gom phế liệu
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường đầy đủ. 
III. Kế hoạch tuần 18
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ.
 * Học tập:
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 18.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
-Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kì I
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2011_2012.doc