Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 môn Toán - Tuần 18

Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 môn Toán - Tuần 18

I. Mục tiêu

 Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

II. Các hoạt động dạy học

 

doc 8 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 môn Toán - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 21 / 12
Tiết 86 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 SGK :88
I. Mục tiêu
 Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Bài cũ: Ôn tập về đo lường.
Con vịt nặng bao nhiêu kílôgam?
Gói đường nặng mấy kílôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kílôgam?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu bài : 
v Hoạt động 1: Oân tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. 
Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Ta thực hiện phép cộng 48 + 37
Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
Bài giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
Liên hái được mấy bông hoa?
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
Ngày dạy : 22 / 12
Tiết 87 : LUYỆN TẬP CHUNG
 SGK : 88 , 89
I. Mục tiêu
- Cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu bài: 
v Hoạt động 1: Oân tập
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Gọi HS báo cáo kết quả.
Nhận xét
Bài 2:
Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ.
Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài.
Bài 4:
Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. Tóm tắt
 92 kg
Lợn to /-----------------------/---------/
Lợn bé /-----------------------/ 16 kg
	? kg
v Hoạt động 2: Vẽ hình theo yêu cầu. 
Bài 5: HSKG
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
2. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Thực hành tính nhẩm.
Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
	 28 73 53 90
 +19 -35 +47 -42
	 47 38 100 48
4 HS lần lượt trả lời.
Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
x + 18 = 62	x – 27 = 37
	 x = 62 - 18	 x = 37 + 27
 x = 44 	 x = 64
	40 – x = 8
	 x = 40 –8
	 x = 32
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn
Bài giải
 Con lợn bé nặng là:
	 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp số: 76 kg
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a), hình tứ giác (b).
Thảo luận về hình vẽ.
- HS nêu.
Ngày dạy : 23 / 12
Tiết 88 : LUYỆN TẬP CHUNG
 SGK : 89, 90
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tính giá trí biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu bài : 
v Hoạt động 1: Oân tập
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:(b)
Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp
Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Bài 5:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5 cm 
 ta làm thế nào?
Yêu cầu HS thực hành vẽ.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách kéo dài đọan thẳng để được đoạn thẳng 1 dm.
2. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tự làm bài và chữa miệng
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Tính
Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
a) HSKG làm thêm
Số hạng
32
12
25
50
Số hạng
 8
50
25
35
Tổng 
40
62
50
85
b)
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu 
26
27
34
52
Đọc đề bài.
Chấm 1 điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm dộ dài 
5 cm trên thước và chấm điểm thứ 2 ở vạch chỉ 5 cm trên thước. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
	 5 cm
Vẽ hình. A /-------------------------/ B
1 dm = 10 cm.
Muốn có đoạn thẳng 10 cm ta phải vẽ thêm 5 cm nữa vào đoạn vừa vẽ.
Có nhiều cách vẽ thêm nhưng trước hết phải kéo dài AB thành đường thẳng AB sau đó mới xác định độ dài theo yêu cầu
Ngày dạy : 24 / 12
Tiết 89 : LUYỆN TẬP CHUNG
 SGK : 90
I. Mục tiêu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tính giá trí biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II. Chuẩn bị
 Tờ lịch tháng 12 / 2009
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu bài :
v Hoạt động 1: Oân tập
Bài 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 	= 55 –1 9
 	 	= 36
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	70 tuổi
Oâng	/-------------------------/---------/
Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
v Hoạt động 3: Tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 4:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £
Điền số nào vào ô trống?
Vì sao?
Yêu cầu HS làm bài tiếp.
Bài 5:
Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
	+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
	+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu của tháng nào?
	+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thi HK1.
Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
	25 + 15 – 30 	= 40 – 30
 	= 10
	51 – 19 –18 	= 32 – 18
 	= 14
Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
Điền số thích hợp vào ô trống.
Quan sát.
Điền số 75.
Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi
	44 + 36 = 36 + 44
	37 + 26 = 26 + 37
	65 + 9 = 9 + 65
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 Tiết 90 : 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
-------------------/ -----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TOAN 2 T18 Hay.doc