Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức

Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức

I- MỤC TIÊU:

Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

 

doc 14 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 9 – Dương Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 01/10/2008
Tuần: 6 – Tiết 11	
BÀI 11:– BÀI TẬP 
I- MỤC TIÊU:
Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan 
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
2- Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
3- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Ngày dạy: 04/10/2008
Tuần: 6 – Tiết 12	
BÀI 10:– BIẾN TRỞ- ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I- MỤC TIÊU:
1- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
2. Mắc được biển trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch
3. Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng màu.
II- CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm HS
- 1 biển trở con chạy có điện trở lớn 	- 1 bóng đèn 2,5V - 1W. 
 nhất 20 và chịu được dòng điện có 	- l công tác.
cường độ lớn nhất là 2A. 	- 7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện,
- 1 biến trở than (chiết áp) có các trị số 	 mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên. 	- 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số.
- l nguồn điện 3V. 	- 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu.
Đối với cả lớp
Một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1.(10phút) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động cua biến trở
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nếu các nhóm hoặc một số nhóm HS được trang bị bộ dụng cu TN, thì GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm này quan sát hình 10.1 SGK và đối chiếu với các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ từng loại biến trở.
- Nếu chỉ được trang bị một bộ dụng cụ TN cho GV thì GV cho cả lớp quan sát từng biến trở và yêu cầu HS nêu tên của loại biến trở đó. Nếu không có các biến trở thật thì cho HS quan sát hình 10.1 SGK và yêu cầu một vài HS kể tên các loại biến trở.
– Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1a SGK với biến trở con chạy thật và yêu cầu một vài HS chỉ ra đâu
là cuộn dây của biến trở, đâu là hai đầu ngoài cùng A, B của nó, đâu là con chạy và thực hiện C1, C2. 
- Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở và dùng bút chì tô đậm phần biến trở (ở các hình 10.2a, 10.2b và 10.2c SGK) cho dòng điện chạy qua nếu chúng được mắùc vào mạch.
a) Từng HS thực hiện C1 để nhận dạng các loại biến trở
b) Từng HS thực hiện C2 và C3 để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy.
c) Từng HS thực hiện C4 để nhận dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở 
Hoạt động 2. (10 phút) Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
- Theo dõi HS vẽ sơ đồ của mạch điện hình l0.3 SGK và hướng dẫn các HS có khó khăn.
- Quan sát và giúp đở khi các nhóm HS thực hiện C6. Đặc biệt lưu ý HS đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trỏ có điện trở lớn nhất trước khi mắùc nó vào mạch điện hoặc trước khi đóng công tắc ; cũng như phải dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng để tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc giữa con chạy và cuộn dây của biến trở.
- Sau khi các nhóm HS thực hiện xong, đề nghị một số HS đại diện cho các nhóm trả lời C6 trước lớp. 
- Nêu câu hỏi : Biến trở là gì và có thể được dùng để làm gì ? Đề nghị một số HS trả lời và thảo luận chung với cả lớp về câu trả lời cần có. 
a) Từng HS thưc hiện C5.
b) Nhóm HS thực hiện C6 và rút ra kết luận.
Hoạt động3. (5phút ) . Nhận dạng hai loai điện trở dùng trong kĩ thuật. 
*Có thể gợi ýđể HS giải thích theo yêu cầu của C7 như sau: Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn ?
– Khi đó tại sao lớp than hay kim loại nàycó thể có trị số điện trở lớn ?
- Đề nghị một HS đọc trị số của điện trở hình10.4a SGK và một số HS khác thực hiện C9.
– Đề nghị HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK hoặc quan sát các điện trở vòng màu có trong bộ TN để nhận biết màu của các vòng trên một hay hai điện trở loại này.
a) Từng HS đọc C7 và thực hiện yêu cầu của mục này. 
b)Từng HS thực hiện C8 để nhận biết hai loại điện trở kĩ thuật theo cách ghi trị số của chúng. 
Hoạt động4.(10phút) . Củng cố và vận dụng.
* Nếu HS có khó khăn, co ùthể gợi ý như sau :
- Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này.
- Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn. Từ đó tính số vòng dây của biến trở.
* Đề nghị HS làm ở nhà các bài 10.2 và 10.4
Từng HS thực hiện C10.
Ngày dạy: 06/10/2008
Tuần: 7 – Tiết 13	
BÀI 11:– BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I- MỤC TIÊU:
Vận dụng định luật ôm và công thức tinh điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hổn hợp.
II- CHUẨN BỊ
Đối với cả lớp
- Ôn tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hổn hợp
- Ôn tập công thức tính điện trở của dẫy dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giải bài 1 ( 15 phút ).
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Đề nghị HS nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu bài đã cho, để tìm được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thì trước hết phải tìm được đại lượng nào?
- Áp dụng công thức hay định luật nào để tính được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài đá cho và từ đó tính được dây dẫn cường độ dòng điện chay qua day dẫn ?
- Từng HS tự giải bài tập này. 
a)Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định được các bước giải bài tập 
b)Tính điện trở của dây dẫn. 
c) Tính cường độ dòng điện chạy qua 
a) , b) I = 
Hoạt động 2. Giải bài 2 (13phút)
- Đề nghị HS đọc đề bài và nêu cách giải bài 2
- Đề nghị một hay hai HS nêu cách giải câu a để cả lớp trao đổi và thảo luận. Khuyến khích HS tìm ra các cách giải khác. Nếu cách giải của HS là đúng, đề nghị từng HS tự giải. GV theo dõi để giúp đỡ những HS có khó khăn và đề nghị một HS giải xong sớm nhất trình bày lời giải của mình trên bảng.
- Nếu không có HS nào nêu được cách giải đúng thì GV có thể gợi ý như sau :
- Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào ?
- Để bóng đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua bóng đèn và biến trởû phải có cưòng độ bao nhiêu ?
-Khi đó, phải áp dung định luật nào để tìm đưọc điện trở tương đuơng của đoạn mạch và điện trở R2 của biến trở sau khi đã điều chỉnh
- Có thể gọi ýcho HS giải câu a theo cách khác như sau (nếu không có HS nào tìm ra và nếu còn thời gian)
- Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu ? 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là bao nhiêu ?
Từ đó tính ra điện trỏ R2 của biến trở.
- Theo dõi HS giải câu b và đặc biệt lưu ý nhừng sai sót của HS trong khi tính toán bằng số với luỹ thừa của 10
- Từng HS tự giải bài tập này.
a)Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó xác định được các bước làm và tu lực giải câu a.
- Mắc nối tiếp 
- Nêu được: I = 0,6A
- Tính được R = 20
b)Tìm cách khác để giải câu a. 
c) Từng HS tự lực giải câu b.
Hoạt động 3. Giải bài 3 (13phút)
- Truớc hết, đề nghị HS không xem gợi cách giải câu a trong SGK, cố gắng tự lực suy nghĩ để tìm ra cách giải. - Đề nghị một số HS nêu cách giải đã tìm đuợc và cho cả lớp trao đổi và thảo luận về các cách giải đó. Nếu các cách giải này đúng, đề nghị từng HS tự lực giải. 
- Nếu không HS nào nêu được cách giải đúng, đề nghị từng HS tự giải theo gợi ý trong SGK. Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót để HS tự sửa chữa.
 - Sau khi phần lớn HS trong lớp đã giai xong, cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến mà GV đã phát hiện được.
- Theo dõi HS tự lực giải câu này để phát hiện kịp thơi những sai sót HS mắc phải và gợi ý để HS tự phát hlện ra sai sót của mình và tự sửa chữa. 
- Sau khi phần lớn HS trong lớp đã giải xong, nên cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến trong việc giải phần này.
a) Từng HS tự lực giải câu a. 
 - Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý trong SGK. 
b) Từng HS tự lực giải câu b.
- Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý trong SGK. 
Ngày dạy: 11/10/2008 
Tuần: 7 – Tiết 14	BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I- MỤC TIÊU:
- Nêu đưọc ý nghiã của số oat ghi trên dụng cụ điện. 
- Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại 
II- CHUẨN BỊ
* Đối vơi mỗi nhóm HS
- 1 bóng đèn 12V- 3W (hoặc 6V- 3W). 	- 1 biến trở 20 - 2A.
- 1 bóng đèn 12V-6W(hoặc 6V- 6W).	- 1 ampekế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A.
- 1 bóng đèn 12V-10W(hoặc 6V- 8W).	- 1 vôn kế có GHĐ 12V va øĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V hoặc 12V phù hợp 	- 9 đoạn dây nối có lõi bằng đồng với vỏ bọc cách 
 	với loại bóng đèn. điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
- 1 công tắc
* Đối với cả lớp
- 1 bóng đèn 6V - 3W. 	- 1 bóng đèn 220V - 100W.
- 1 bóng đèn 12V - 10W. 	- 1 bóng đèn 220V - 25W.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (15 phút) Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc các dụng cụ điện khác nhau cóghi số vôn và số oát
- Tiến hành TN đưọc bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK để HS quan sát và nhận xét
- Nếu điều kiện cho phép, có thể tiến hành một TN khác, tương tự như TN trên nhưng dùng quạt điện thay cho bóng đèn.
- Nếu HS không trả lời được C2, cần nhắc lại khái niệm công suất cơ học, công thức tính công suất và đơn vị đo công suất.
- Truớc hết đề nghị HS không đọc SGK, suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa số oat ghi trên một bóng đèn hay trên một dụng cụ điệân cụ thể.
- Nếu HS không thể nêu đưọc ý nghĩa này, đề nghị HS đọc phần đầu của mục 2. Sau đó yêu cầu một vài HS nhắc lại ý nghĩa số oat
a) Tìm hiểu số vôn và số oat ghi trên các dụng cụ điện. 
- Quan sát. Đọc số vôn và số oat ghi trên một số dụng cụ điện hoặc qua ảnh chụp, hay hình vẽ. 
- Quan sát TN của GV và nhận xét mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau của một vài dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng có số oat khác nhau. 
- Thực hiên C1. 
 - Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lơi C2. 
b) Tìm hiểu ý nghĩa số oat ghi trên các dụng cụ điện 
- Thực hiện theo đề nghị và yêu cầu của GV. 
- Trả lời C3.
- Một vài HS phát biểu kết luận.
- Vài HS nhắc lại khái niệm công suất.
Hoạt động 2.(10 phút )Tìm công thức tính công suất điện. 
- Đề nghị một số HS :
- Nêu mục tiêu của TN.
- Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ hình 12.2 SGK.
- Nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch.
- Có thể gợi ý HS vận dụng định luật ôm để biến đổi từ công thức P = UI thành các công thức cần có.
- Từng HS thực hiện các hoạt động sau :
a) Đọc phần đầu của phần II và nêu mục tiêu của TN được trình bày trong SGK. 
b) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình 12.2 SGK 
c) Thực hiện C4. 
d) Thực hlện C5. 
Hoạt động 3(15phút) Củng cố và vận dụng
- Theo dõi HS để lưu ýnhững sai sót khi làm C6 và C7.
- Để củng có bài học, có thể đề nghị HS trả lời các câu hỏi sau :
- Trên một bóng đèn có ghi 12V - 5W. Cho biết ý nghĩa số ghi 5W.
- Bằøng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua.
a) Từng HS làm C6 và C7.
b) Trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- HS trả lời: P = UI
Ngày dạy: 15/10/2008 
Tuần: 8 – Tiết 15 BÀI 13 ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện, mỗi số đếm là 1 KWh.
- Chỉ ra được chuyển hoá năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như: Bàn là, đèn điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước..
- Vận dụng công thức A = P t = UIt để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II- CHUẨN BỊ Đối với cả lớp 1 công tơ điện.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (8phút) Tìm hiểu năng lượng của dòng điện.
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Đềâ nghị đại diện môït số nhóm trả lời các câu hỏi duới đây sau khi HS thực hiện từng phần của C1:
- Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị này?
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị này?
- Kết luận dòng điện có năng lượng và thông báo khái niệm điện năng.
- Từng HS hoặc nhỏm HS thực hiện C1 để phát hiện dòng điện có năng lượng.
a) Thực hiện phần thứ nhất của C1 .
b) Thực hiện phần thứ hai của C1 .
Hoạt động 2 . (8phút) Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác
- Đề nghị các nhóm thảo luận để chỉ ra và điền vào bảng 1 SGK các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng.
- Đề nghị đại diện một vài nhóm trình bày phần điền vào bảng 1 SGK đểù thảo luận chung cả lớp.
– Đề nghị một vài HS nêu câu trả lơi và các HS khác bổ sung.
- GV cho HS ôn tập khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 và vận dụng cho trường hợp này.
a) Các nhóm HS thực hiện C2. 
b) Từng HS thưc hiện C3. 
c) Một vài HS nêu kết luận và nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ỏ lớp 8 
Hoạt động 3. (15phút) Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện. 
- Thông báo về công của dòng điện.
- Đề nghị một hay hai HS nêu trước lớp mối quan hệ giữa công A và công suất P
- Đề nghị một HS lên bảng trình bày trước lớp cách suy luận công thức tính công của dòng điện.
- Đề nghị một số HS khác nêu tên đơn vị đo từng đại luợng trong công thức trên.
- Theo dõi HS làm C6. Sau đó gọi một số HS cho biết số đếm của công tơ trong mỗi truờng hợp ứngvới lưọng điện năng tiêu thụ là bao nhiêu.
a) Từng HS thực hiện C4.
b) Từng HS thực hiện C5. 
c) Từng HS đọc phần giới thiệu về công tơ điện trong SGK và thực hiện C6. 
Hoạt động 4. (8phút) Củng cố và vận dụng
- Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng nào?
- Công của dòng điện là gì? Công thức tính công?
- Theo dõi HS làm C7 và C8. Nhắc nhở những HS sai sót và gợi ý cho những HS có khó khăn. Sau đó đề nghị một vài HS nêu kết quả đãø tìm được và GV nhận xét
- Vài HS trả lời.
a) Từng HS làm C7. 
b) Từng HS làm C8.
Ngày dạy 18/10/2008 
Tuần: 8 – Tiết 16 BÀI 14 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I- MỤC TIÊU:
	Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
II- CHUẨN BỊ 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (10phút) Giải bài 1
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2. Giải bài 2 (15phút)
Hoạt động 3. Giải bài 3 (13phút)
Ngày dạy: 22/10/2007 
Tuần: 9 – Tiết 17 BÀI 15 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT 
CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
I- MỤC TIÊU:
Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng v6n kế và ampe kế.
II- CHUẨN BỊ 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (8 phút) Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành.
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Mỗi HS có báo cáo thực hành 
- Vài HS trả lời các câu hỏi ở phần 1 của báo cáo thực hành.
- Các HS khác bổ sung cho hoàn thành các câu trả lời trong báo cáo.
Hoạt động 2. (16 phút) Thực hành xác dịnh công suất của bóng đèn.
Hoạt động 3. (16 phút) Thực hành xác dịnh công suất của quạt điện
Hoạt động 4. (5 phút) Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực hành đế nộp cho GV
 - Nhắc nhở HS về nhà làm các bài tập trong SBT.
- Từng HS hoàn thành báo cáo thực hành để nộp cho giáo viên.
- Lắng nghe nhận xét của GV
Ngày 25/10/2008 
Tuần: 9 – Tiết 18 BÀI 16 ĐỊNH LUẬT JUN- LENXƠ
I- MỤC TIÊU:
	1- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
	2- Phát biểu được định luật Jun – Len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (6 phút) Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2. (8 phút) Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ
- Từng HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
- Các HS khác nận xét.
- A = I2Rt mà A = Q nên Q = I2Rt
Hoạt động 3. (15 phút) Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ thức hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ
Hoạt động 4. (8 phút) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ
- HS phát biểu định luật như SGK
- Vài HS nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Hoạt động 5. (8 phút) Vận dụng định luật Jun – Len-xơ
Ngày dạy: 27/10/2008 
Tuần: 10 – Tiết 19 BÀI 17 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LENXƠ
I- MỤC TIÊU:
Vận dụng định luật Jun- Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt nhiệt của dòng điện.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (15 phút) Giải bài 1
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s
Q= I2Rt = (2,5)2 80. 1= 500J
- HS đưa ra công thức Qtp= I2Rt
- HS tính được Qtp= 60 000J
- Vết được công thức Qi= mc (t2- t1)
- Tính được Qi= 472 500J
- Viết được = 78,75%
- Tính ra A= I2Rt = 45 KWh
- Tiền điện là 31500 đồng
Hoạt động 2. (15 phút) Giải bài 2
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
- Qi= mc (t2- t1) = 627000J
- Qtp= 747 000J
- = 747s
Hoạt động 3. (15 phút) Giải bài 3
- Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập
a/ 
b/ I= 0,75A
c/ Q = 0,07 KWh
Ngày soạn: 29/10/2008 
Tuần: 10 – Tiết 20 ÔN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Ôn tập và kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức từ bài 1 đến bài 17.
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập cho tiết kiêm tra.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. ( 25 phút) Ôn tập kiến thức.
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2. (20 phút) Làm các câu của phần vận dụng

Tài liệu đính kèm:

  • docVAT LI 9.doc