Giáo án Tuần 21 Lớp 3

Giáo án Tuần 21 Lớp 3

Thứ hai

Tập đọc – Kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, )

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân.

 

doc 34 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1191Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 21 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 21
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc –Kể chuyện 
Toán
Đạo đức
Ông tổ nghề thêu
Luyện tập
Tôn trọng khách nước ngoài 
Ba
Tập đọc 
Chính tả
Toán 
Tự nhiên xã hội 
Thể dục
Bàn tay cô giáo
 (Nghe viết) Ông tổ nghề thêu
Phép trừ các số trong phạm vi 1000
Thân cây (TT)
Bài 41
Tư
Luyện từ và câu
Tập viết 
Toán
Từ ngữ về sáng tạo – Dâu phẩy 
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ .
Luyện tập 
Năm
Tập đọc 
Toán
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Thể dục
Người trí thức yêu nước 
Luyện tập chung
Thân cây (TT)
Đan nong mốt (T2)
Bài 42 
Sáu
Tập làm văn 
Chính tả 
Toán 
Sinh hoạt lớp 
Nói về, trí thức 
(NHớ viết) Bàn tay cô giáo 
Tháng - năm
Thứ hai 
Tập đọc – Kể chuyện 
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU 
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi, 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự,)
Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. 
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 
 2 . Rèn kĩ năng nghe 
II . CHUẨN BỊ 
Tranh minh hạo truyện trong SGK (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
+ Tìm những hình ảnh so sánh cho thấy anh bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao ?
+ Tìm nhửng hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ ?
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
GT chủ điểm mới và bài đọc 
Trong tuần 21, 22, các em sẽ học chủ điểm “Sáng tạo” với những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người ; về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam. 
- GV ghi tựa
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 - Luyện đọc 
+ GV treo tranh bài : 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài : Tóm tắt nội dung : Truyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho dân. 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh . 
+ Hỏi bức tranh vẽ gì ? 
+ GV treo sản phẩm thêu – Giới thiệu 
* Hướng dẫn HS luyện kết hợp giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu ( Bài có 19 câu) 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. (các từ đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,) 
b) Đọc từng đoạn 
+ Bài có mấy đoạn ? 
(Coi như mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. 
- Từng nhóm thi đọc đoạn . 
- GV nhận xét cách đọc của HS 
+ Từ đi sứ là thế nào ? 
+ Em biết gì về chiếc lọng ? 
+ Em biết gì về bức trướng ? 
+ Em biết gì về món chè lam ? 
+ Em hiểu gì từ nhập tâm ? 
+ Em hiểu gì từ bình an vô sự ? 
+ Em biết gì về địa danh Thường Tín ? 
+ Em hãy đặt câu với từ bình an vô sự. 
+ Em đặt câu với từ nhập tâm . 
- Luyện đọc theo nhóm 
(GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc)
- GV chuyển ý hướng dẫn các em tìm hiểu nội dung bài. 
+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? 
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? 
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ cách gì để thử tài sứ Việt Nam ? 
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? 
GV giải nghĩa thêm :“Phật trong lòng”- Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. 
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bị bỏ phí thời gian ? 
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? 
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? 
c) Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3 
(Đọc với giọng chậm rãi, khoan thai, ; nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. 
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó tập kể một đoạn của câu chuyện. 
* Hướng dẫn kể chuyện 
- GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. 
- GV nhận xét .
b) Kể lại một được của câu chuyện. 
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò 
+ Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì?
- Về tập kể lại cho người thân nghe . 
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh” 
- 3 HS nhắc lại 
 HS trả lời về tranh 
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
 có 5 đoạn 
- 2HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp.
- 5 HS thi đọc 5 được trước lớp 
- HS nhận xét 
 đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua.
 vật làm bằng vải hoạc lụa căng trên khung tre, gỗ hay kim loại, thường dùng để che đấu tượng thần, tượng phật hay vua, quan trong nghi lễ long trọng. 
 bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm. 
 bánh ngọt làm bằng bột bỏng nếp ngào mật, pha nước gừng.
 nhớ kĩ, như thuộc lòng. 
 bình yên không có chuyện gì xấu xảy ra. 
 một huyện thuộc tỉnh Hà Tây. 
 Em cầu mong mọi người trong gia đình em đều bình an vô sự. 
 Bài học làm người em đã nhập tâm qua những lời thầy dạy. 
- Từng cặp HS luyện đọc 
-4 nhóm lần lượt đọc đồng thanh 5 đoạn. (nhóm 4 đọc đoạn 4+5) 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
 Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. 
 ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. 
- 1HS thi đọc -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
 vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4
 bụng đói, không có gì để ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. 
 ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
 ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. 
- 1 HS đọc – Cả lớp đọc tầm đoạn 5 
 vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. 
- HS suy nghĩ đặt tên cho từng đoạn. 
+ Đoạn 1 : Cậu bé ham học 
+ Đoạn 2 : Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. 
+ Đoạn 3 : Hoc được nghề mới.
+ Đoạn 4 : Sứ thần được nể trọng. 
+ Đoạn 5 : Người Việt có một nghề mới 
- Mỗi HS chọn một đoạn để kể lại (suy nghĩ chuẩn bị lời kể) 
-5HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
TOÁN
Tiết 101 : LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
-Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa.
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : GV hướng dẫn HS :
4000 + 3000 = ?
nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7nghìn
Vậy 4000 + 3000 = 7000
- GV nhận xét sửa sai 
Bài 2 : Tính nhẩm (Theo mẫu)
Mẫu 6000 + 500 = 6500 
+ Bài 1 bài 2 củng cố cho ta gì ?
 Bài 3 : Đặt tính rồi tính : 
+ Bài 3 củng cố cho ta gì ? 
Bài 4 : 
+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài hỏi gì ? 
GV: Muốn tính được số dầu cả ngày bán thì phải tìm số lít dầu bán trong buổi chiều. 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm bài 4. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. 
- 1 tổ nộp vở 
- 3 HS nhắc tựa 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán 
- 4 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 4 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ :
N1; 5000 + 1000 = 6000 
N2; 6000 + 2000 = 8000
N3 ; 4000 + 5000 = 9000 
N4 ; 8000 + 2000 = 10.000
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bảng con – 5 HS lên bảng:
2000 + 400 = 2400 ; 9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300 ; 600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
 bài 1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức về cộng các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
Dãy A Dãy B 
2541 + 4238 4827 + 2634
5348 + 936 805 + 6475 
- HS nhận xét bài làm của bạn : 
 cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số. 
- 2 HS đọc bài toán 
 cửa hàng bán buổi sáng được 432 lít dầu, buổi  ... khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông . 
Chơi trò chơi “Có chúng em” 
2)Phần cơ bản 
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
- GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa dđộng tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng 
*Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”.
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi, và luật lệ chơi .
- GV cho một số HS chơi thử . Sau đó cho các em chơi chính thức. 
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhịp 2 x8 ) 
3)Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát .
-GV hệ thống bài 
Dăn dò :về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
- HS đứng tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó HS tập chụm 2 chân nhảy không có dây, rồi có dây. 
TOÁN
Tiết 105 : NĂM - THÁNG
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
Làm quen với đơn vị đo thời gian : tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. 
Biết tên gọi các tháng trong một năm. 
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Tờ lịch năm 2005 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
- GTB - Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu 
- GV giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. 
a)GT tên gọi các tháng trong năm 
GV treo tờ lịch 2005 lên bảng và giới thiệu “ đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng .
* Hướng dẫn HS quan sát tờ lịch 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ? Đó là những tháng nào ? 
b) Giới thiệu các ngày trong tháng 
- GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 lịch năm 2005 rồi hỏi :
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày 
- GV ghi tháng 1 có 31 ngày. 
Cứ tiếp như thế GV giúp các em nêu lần lượt các ngày trong từng tháng .
* Riêng đối với tháng 2 lịch nêm 2005 có 28 ngày nhưng tháng 2 có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004. Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. 
- GV giúp các em nắm mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày theo qui tắc sáu : Tháng 1 có 31 ngày, sau đó (đến tháng 7) cứ cách một tháng lại đến tháng có 31 ngày ( tức 1,3,5,7đều co 31 ngày) tháng 8 có 31 ngày, sau đó cách một tháng lại đến tháng 31 ngày (tức tháng 8, 10, 12 đều có 31 ngày) 
GV giúp các em đếm trên nắm tay. 
* Thực hành 
Bài 1 : 
Bài 2 : GV cho các em quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005. Sau hướng dẫn ngày 10 tháng 8 là thứ mấy 
4 . Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Về xem lại các tháng trong năm ( từng tháng có bao nhiêu ngày) 
3 HS làm bài tập về nhà
1 tổ nộp vở bài tập 
- 3 HS nhắc lại 
 một năm có 12 tháng. Đó là tháng giêng tháng hai, tháng 3, tháng tư, tháng năm, tháng sáu, tháng bảy, tháng tám, tháng chín, tháng mười, tháng mười một, tháng muười hai.
- 5 HS nhắc lại 
 31 ngày 
- 2 HS nhắc lại 
- 5 HS nói lại các ngày trong từng tháng . 
HS viết tiếp :
- HS đọc yêu cầu bài – tự làm 
- HS khác nhận xét 
- HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . 
CHÍNH TẢ (nhớ – viết)
Bài : BÀN TAY CÔ GIÁO 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ). 
Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngã) 
II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
Bảng lớp viết 2 lần 8 từ ngữ cần điền tr/ch (bài tập 2a)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
GT: Trong tiết học hôm nay, các em vẫn tiếp tục kiểu bài luyện tập các âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch , hỏi/ngã). Tuy nhiên, bài chính tả có yêu cầu cao hơn: các em phải nhớ để viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo. 
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? 
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? 
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? 
c) Chấm chữa bài 
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt :nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề.
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng 
ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh. 
Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- 3HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- 2HS đọc lthuộc lòng bài thơ, cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ. 
 có 4 chữ
 viết hoa 
 đặt bút viết sao cho bài thơ nằm o83 giữa trang vở – cách lề 3ô.
- HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như : thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh, lượn, 
-b)HS tự nhớ bài để viết
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
- HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở .
TẬP LÀM VĂN (nghe – kể)
NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1. Rèn kĩ năng nói 
Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công viec họ đang làm. 
Nghe jể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Tranh, ảnh minh hoạ SGK.
Một bông lúa.
Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong SGK) gợi ý kể chuyện Nâng niu từng hạt giống. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ quan sát tranh, nói về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm một số nghề lao động trí óc. Các em còn được nghe, ghi nhờ để kể lại câu chuyện về ông Lương Định Của – một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. 
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 : 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì
Bài tập 2 
- GV kể chuyện 
- GV kể lần 1(giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống) 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? 
+ Vì sao ông Lương Địng Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ? 
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? 
- GV kể lần 2, 3 
+ Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Địng Của ?
- GV nhận xét – chấm điểm .
Củng cố dặn dò : 
NX tiết học 
Biểu dương những HS kểhay .
Tìm đọc trước sách báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết sau. 
 -3HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vùa qua. 
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
+ HS người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bcá sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của em. 
- HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn 
- Đại diện các nhóm thi trình bày.
- HS nghe kể chuyện 
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát ảnh ông Lương Định Của.
 mười hạt giống quý 
 vì lúc ấy trời rất rét, nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. 
 chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm.
- HS tập kể 
+ Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi kể trước lớp 
+ Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quí những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. 
- 2 HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học. 
SINH HOẠT LỚP 
 Nội dung : Tháng chủ điểm “ Mừng Đảng Mừng Xuân” 
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần 20 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tố. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần : Tuý, Hoà, Thanh, Chiều, Nghĩa, Thương, Thảo, Uùt,  Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc