Giáo án Tuần 19 Lớp 3

Giáo án Tuần 19 Lớp 3

Tập đọc – Kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I . MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chỷ toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,

- Giọng phù hợp với diễn biến của truyện

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 .

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích).

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

 

doc 34 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 19 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 19 
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc –Kể chuyện 
Toán
Đạo đức
Hai Bà Trưng
Các số có 4 chữ số
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế 
Ba
Tập đọc 
Chính tả
Toán 
Tự nhiên xã hội 
Thể dục
Bộ đội về làng 
(nghe viết) Hai bà Trưng
Luyện tập 
Vệ sinh môi trường
Bài 37
Tư
Luyện từ và câu
Tập viết 
Toán
Nhân hoá - Ôn cách đặt 
Ôn chữ hoa N
Các số có 4 chữ số (TT) 
Năm
Tập đọc 
Toán
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Thể dục
Báo cáo kết quả trong tháng
Các số có 4 chữ số
Vệ sinh môi trường (TT)
Đan nong mốt (T1)
Bài 38 
Sáu
Tập làm văn 
Chính tả 
Toán 
Sinh hoạt lớp 
(Nghe kể) Chàng trai làng Phù Ủng
Trần Bình Trọng 
Số 1000 – Luyện tập 
Thứ hai 
Tập đọc – Kể chuyện 
HAI BÀ TRƯNG 
I . MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 
 A . Tập đọc 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
Đọc trôi chỷ toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : ruộng nương, thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ, 
Giọng phù hợp với diễn biến của truyện 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1 .
Hiểu các từ ngữ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích).
Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
 B . Kể chuyện 
 1 . Rèn kĩ năng nói 
Dựa vào vào trí nhớ vá 4 tranh minh hoạ, HS kể lại từng đoạn câu chuyện. 
Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác ; thây đổi giọng phù hợp với nội dung câu chuyện. 
 2 . Rèn kĩ năng nghe 
Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời của bạn.
II . CHUẨN BỊ 
Tranh minh hạo truyện trong SGK (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
* GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc.Â
3. Bài mới 
- GT - Ghi tựa 
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) GV đọc diễn cảm toàn bài :
b) 1 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em .
- GV giải nghĩa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp.
- Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết).
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? 
- GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn ; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn) 
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng  lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. 
c) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 
GV giải thích địa danh Mê Linh : vùng đát hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc 
Từ nuôi chí : mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng. 
+ Hai Bà Trưng có tàivà có chí lớn như thế nào ?
d) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 3 .
+ Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? 
e) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 4 . 
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? 
Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? 
 GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca gnợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng.
* Luyện đọc lại 
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta xem bạn nào nhớ câu chuyện. Kể chuyện hấp dẫn nhất. 
- GV treo 4 tranh 
- GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò 
Câu chuyện này giúp các em hiểu được đoạn gì?
- Về tập kể lại cho người thân nghe . 
- 3 HS nhắc lại 
- 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt)
- 3 HS đọc cả được trước lớp.
- HS đọc các từ ngữ chú giải cuối bài. 
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 
- 1 HS đọc đoạn 1
 chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng san thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng  lòng dân ta oán hận ngút trời. 
- 2 HS thi đọc lại đoạn văn 
- 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt)
- 3 HS đọc cả được trước lớp.
- Từng cặp luện đọc đoạn 2- Cả lớp đọc thầm 
 Hai Bà trung rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông . 
+ Hai HS thi đọc lại đoạn – Cả lớp nhận xét 
- HS nối tiếp đọc 8 câu trong đoạn 
- Hai HS đọc đoạn trước lớp.
+ 1HS đọc từ ngữ chú giả cuối bài (Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích) 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 
 vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi sách và gây bao tội ác với nhân dân. 
 Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên. 
- Hai HS thi đọc lại đoạn văn. 
-HSnối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn 
-2 HS đọc đoạn văn trước lớp. 
- Từng cặp HS đọc đoạn 4 
-Cả lớp đọc thầm 
 thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù.
 Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. 
- Một số HS thi đọc lại bài văn .
- HS quan sát lần lượt từng tranh . 
-Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của bạn . 
Toán 
Tiết 91; CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS:
Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trong trường hợp đơn giản) 
II . ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
Mỗi HS có 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới 
GTB “ Các số có bốn chữ số” 
Ghi tựa 
a) Giới thiệu số có bốn chữ số 
- GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong SGK)rồi quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. 
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. 
Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . 
- GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu .
Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị 
* Thực hành 
Bài 1 : GV treo bảng phụ 
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
Bài 2 : Viết (theo mẫu)
Bài 3 : Số ? 
4 . Củng cố – Dặn dò 
- HS đọc nhiều lần dãy số bài tập 3 .
- Nhận xét tiết dạy 
- 3 HS nhắc tựa 
- HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa rồi nhận xét để biết : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có : 100, 200, 300,  1000) nhóm thứ thứ hai có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông . Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. 
- HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục , 3 đơn vị . Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . 
- HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó.
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị 
- HS nhìn bảng viết ra những con số từng hàng 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị . Viết là 4442 đọc là Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai .
- HS lần lượt lên viết số và đọc số .
- HS lần lượt lên điền số và đọc số .
1984 1985 1986 1987 1988 2000
2681 2682 2683 2684 2685 2686 
9512 9513 9514 9515 9516 9517 
HS nhận, xét bổ sung .
Đạo đức 
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ 
I . MỤC TIÊU 
Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng .
Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
HS có thái độ tôn trọng, thân ái,hữu nghị vơi các bạ ... thể dục phát triển chung. 
-GV chia từng tổ do tổ trưởng điều khiể. GV đi từng tổ để uốn ắn, sửa chữa những động tác sai của HS. 
- Lần lượt các tổ thực hiện bài thể dục phát triển chung dưới sự điều khiền của GV (tập liên hoàn 8 động tác)
*Chơi trò chơi “Thỏ nhảy ”.
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơ, rồi giải thích cách chơi, và luật lệ chơi .
- GV cho một số HS thử làm cách thỏ nhảy, sau đó cho các em chơi thử 
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhịp 2 x8 ) 
3)Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát .
-GV hệ thống bài 
Dăn dò :về nhà ôn 8 dộng tác thể dục phát triển chung 
-G/V hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
 t
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ
ŸŸŸŸŸŸ 
ŸŸŸŸŸŸ
TOÁN
Tiết 95 : SỐ 10.000 – LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn) 
Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - 10 tấm bìa viết số 1000 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
- GTB - Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu 
- GV giới thiệu số 10.000 
1000
1000
1000 1000
1000 1000
1000 1000
1000
1000 1000 
1000 1000
1000 1000
1000 1000
1000 1000 
1000 1000 
1000 1000
1000 1000
1000 1000
 8000 . 10.000
10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn
* Thực hành 
Bài 1 : Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10.000
Bài 2 : Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 . 
Bài 3 : Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
Bài 4 : Viết các số từ 9995 đến 10.000. 
Bài 5 : Viết số liền trước, liền sau của mỗi số. 
2665; 2002; 1999; 9999; 6890 
Bài 6 : Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi gạch.
4 . Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Về làm bài 5 SGK 
3 HS làm bài tập về nhà
1 tổ nộp vở bài tập 
- 3 HS nhắc lại 
 - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK ø nhận ra có 8000 rồi đọc“tám nghìn”
- HS lấy ra 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và nhận ra “Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn . Đọc là “chín nghìn” 
- HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp iếp vào nhóm 9 tấm bìa nhận ra “ Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn” HS đọc số 10.000 
- 5 HS nhắc lại 
- 2HS đọc yêu cầu :
1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10.000.
- 2HS đọc yêu cầu :
9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900. 
- 2HS đọc yêu cầu :
9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990. 
- 2HS đọc yêu cầu :
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. 
- 2HS đọc yêu cầu :
2664; 2665; 2666. 2001; 2002; 2003.
1998; 1999; 2000. 9998; 9999; 10.000
 6889; 6890; 6891. 
- 2HS đọc yêu cầu :
HS viết tiếp :
9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10.000. 
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
Bài : TRẦN BÌNH TRỌNG 
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1.Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nghe -Viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. 
Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n; iêt/ iêc). 
ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
Bảng lớp viết 3 lần chỉ những từ ngữ cần điền trong nội dung BT2a.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc 1lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
+Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
* Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? 
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? 
* Hướng dẫn HS viết từ khó . 
* Hướng dẫn HS viết bài 
- GV đọc bài cho các em viết
GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/ xấu ), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng 
biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc cặp da – phòng tiệc – đã diệt. 
Củng cố dặn dò:
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2 ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- 3HS nhắc tựa 
 - 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 
1 HS đọc chú giả các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái) 
 Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc,
 Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. 
Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ. danh từ riêng 
 câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quan giặc 
+ HS viết bảng con các tứ : Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, sa vào, tước vương, khảng khái. 
+ HS viết bài vào vở .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- 2 HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
- HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở .
TẬP LÀM VĂN.
CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 . 
 1. Rèn kĩ năng nói 
Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Uûng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 
Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp ( viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng lớp viết ba câu gợi ý kể chuyện.
Tên Phạm Ngũ Lão (1255- 1320) 
Tranh minh hoạ chàng trai làng Phù Uûng trong SGK 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe thầy kể câu chàng trai làng Phù Ủng. Đó là câu chuyện Phạm Ngũ Lão-một vị tướng rất giỏi của nước ta thời Trần. 
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn HS nghe kể 
Bài tập 1 : 
GV giới thiệu về Phạm Ngũ lão : vị tương giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương) 
- GV kể chuyện 2-3 lần 
+Truyện có những nhân vật nào? 
GV nói thêm về Trần Hưng Đạo : Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trầ, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288)
- GV kể lần 2 – Sau đó nêu câu hỏi gợi ý .
a) Chàng trai bên vệ đường là ai ? 
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? 
c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? 
Bài tập 2 : - GV nhắc các em trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu. 
- GV nhận xét – chấm điểm .
Củng cố dặn dò : 
NX tiết học 
Biểu dương những HS viết hay .
 -3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta .
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
+ HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh hoạ. 
 chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+ Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi kể trước lớp 
+ Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể toàn bộ cau chuyện. 
- Cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS từng nhóm .
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất, những bạn chăm chú nghe bạn kể chuyện và có nhận xét chính xác nhất. 
- HS đọc yêu cầu của bài (Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.) 
- Cả lớp làm bài cá nhân. Mỗi HS chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. 
* HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Cả lớp nhận xét 
SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 Nội dung : 
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần 20 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tố. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng,đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần : Tuý, Hoà, Thanh, Chiều, Nghĩa, Thương, Thảo, Uùt,  Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc