Giáo án Tuần 16 Lớp 3

Giáo án Tuần 16 Lớp 3

Tập đọc – Kể chuyện .

Đôi bạn

I/ yêu cầu :

 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

v _ Chú ý các từ ngữ sơ tán , san sát , nườm nượp , lấp lánh , lăn tăn, vùng vẫy , tuyệt vọng , lướt thướt, hốt hoảng

v _ Đọc phân biệt lôừi dẫn truyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu , lời bố )

2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 _ Hiểu các từ ngữ khó ( sơ tán , sao sa, công viên , tuyệt vọng )

 _ Hiểu ý nghĩa của truyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúcgian khổ khó khăn

 

doc 29 trang Người đăng duongtran Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 16 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 16
THỨ, NGÀY
MÔN HỌC
TỰA BÀI
Thứ hai
13/09
TĐ- K.chuyện
Đôi bạn
Toán
Luyện tập chung
Đạo đức
Biết ơn thong binh , liệt sĩ
Thứ ba
14/09
Thể dục
Tập đọc
Chính tả
Nghe viết 
Toán
TNXH
Thứ tư
15/09
LTVC
Tập viết 
Toán
Mĩ thuật 
Thứ năm
16/09
Tập đọc 
Chính tả
Hát
Toán
Thể dục
Thứ sáu
17/09
TLV
TNXH
Toán
Thủ công
Tập đọc – Kể chuyện .
Đôi bạn
I/ yêu cầu :
 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
_ Chú ý các từ ngữ sơ tán , san sát , nườm nượp , lấp lánh , lăn tăn, vùng vẫy , tuyệt vọng , lướt thướt, hốt hoảng
_ Đọc phân biệt lôừi dẫn truyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu , lời bố )
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
_ Hiểu các từ ngữ khó ( sơ tán , sao sa, công viên , tuyệt vọng )
_ Hiểu ý nghĩa của truyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúcgian khổ khó khăn
Kể chuyện :
1/ Rèn kĩ năng nói : kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện theo gợi ý . Kể tự nhiên , biết thay đổi giọng kể cho phú hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe .
II/ Chuẩn bị : ĐDDH.
Tranh minh hoa.Bài đọc trong sách giáo khoa , kèm tranh , ảnh cầu trược , đu quay ( cho những lớp HS chưa biết trò chơi này )
Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( SGK )
III/ Lên lớp ;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định;
2/ KTBC : 2 hs tiếp nối nhau đọc bài : Nhà rông ở tây nguyên và trả lời câu hỏi :
Nhà rông dùng để làm gì ?
Nhận xét cho điểm Hs
3/ Bài mới :
GT bài : yêu cầu HS mở SGK trang 129 và đọc tên chủ điểm , sau đó GT trong tuần 16 và 17 có các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em có thêm hiểu biết về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn . Bài tập đọc mỡ đầu chủ điểm là bài “Đôi Bạn” qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến , chúng ta sẽ biết rỏ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê.
-Luyện đọc: Tiến hành theomquy trình HD luyện đọc đã GT ở các bài tập đọc trước .
a/ Đọc mẫu :
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý :Giọng người dẩn chuyện: thong thả , rỏ ràng .
-Giọng chú bé :kêu cứu thất thanh 
- Giọng bố Thành : trầm lắng , xúc động 
b/ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó , dể lẩn .
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó .
+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài , sau đó theo dỏi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS 
+ HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
+ Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 
bài trước lớp , mỗi HS đọc một đoạn 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . 
HD tìm hiểu bài .
+ Thành và Mến kết bạn với nhau 
Vào dịp nào ?
Giảng: Vào những năm 1965 đến năm 1973 giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc 
Đều phải sơ tán về nông thôn , chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố .
+ Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên .Cũng chính ở công viênMến đã có 1 hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của người bố?
+ HS đọc câu hỏi5 và thảo luận cặp đôi để TLCH:Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình
Thành đối với người giúp đỡ mình.
Kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ kho khăn với người khác,sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài ,sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại 1 đoạn trong bài.
Nhận xét và cho điểm HS
KỂ CHUYỆN
Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
Nhận xét phần kể chuyện của HS.
Yêu cầu HS chọn 1 đoạn chuyện và kể cho bạn bên cạnh nghe .
Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện .Sau đó , gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố –Dặn dò: 
-Hỏi: Em có suy nghĩ gì về người thành phố ( người nông thôn )?
-Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Đọc tên chủ điểm và nghe Gv GT bài 
HS theo dỏi GV đọc mẫu
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu .
- Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . Đọc 2 vòng .
-Đọc từng đoạn theo HD của Gv 
-Đọc từng đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc ở các câu khó .
-Người làng quê như thế đấy ,/ con ạ.//Lúc đất nước có chiến tranh,/họ sẵn lòng se ûnhà /sẻ cửa .// Cứu người ,/ họ không hề ngần ngại.// 
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . HS đặc câu với từ tuyệt vọng
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài cả lớp theo dõi bài trong SGK .
- Mỗi nhóm 3 HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp 
- 1 HS đọc bài trước lớp đoạn 1
- Mến và Thành với nhau từ ngày nhỏ ,
Khi giặc Mĩ ném bom Miền Bắc , gia đìng Thành phải rời thành phố , sơ tán về quê Mến ở nông thôn .
Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố , phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao , cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến , những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, đêm dèn điện sáng như sao sa.
Khi chơi ở công viên , nghe tiếng kêu cứu Mến lập rtức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy , tuyệt vọng .
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứư người
- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ,chia sẻ gian khổ khó khăn với người khác , khi cứ­ người họ không hề ngần ngại.
HS thảo luận và trả lời : Gia đìng Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đìng Mến .Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xãchơi,Thành đã đưa bạn đi khắp nơi trong thị xã, bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mếnvà những người dân quê.
Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc 1 đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu , 1 HS khác đọc lại gợi ý.
1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét:
+Bạn ngày nhỏ : ngày Thành và Mến còn nhỏ ,giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc , gia đìng Thành phải về sơ tán ở quê Mến , vậy là 2 bạn kết bạn với nhau.Mĩ thua , Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+ Đón bạn ra chơi : 2 năm sau ,bố Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi chơi khắp thành phố , ở đâu Mến cũng thấy lạ .Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến ,trên phố người và xe đi lại nườm nượp . Đêm đếùn đèn điện sáng như sao sa .
Kể chuyện theo cặp.
4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
Toán
LUYỆN TẬP CUNG
I/ Yêu cầu:
Giúp HS củng cố về :
Kĩ năng thực hiện tính nhân , chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số . 
Tìm số chưa biết trong phép nhân .
Giải bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . 
Gấp , giảm 1 số đi 1 số lần .Thêm , bớt 1 số đi 1 số đơn vị.
Góc vuông và góc không vuông .
II/ Lên lớp
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà bài5 tr/ 77.
Nhận xét và sửa bài và cho điểm HS.
3/ Bài mới 
Giới thiệu : Củng cố lại bảng nhân và chia.
 GV ghi tựa
Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài1: Yêu cầu HS tự làm bài
Chữa bài , yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại .
Chữa bài và cho điểm HS . 
Bài 2: 
Yêu cầu HS đặt tính và tính 
Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép chia có o ở tận cùng của thương .
Bài3: 
Gọi 1 HS đọc đề bài . 
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài .
Chữa bài và cho điểm HS 
Bài4:
Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trên bảng .
Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào ?
Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào ?
Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào ?
Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài
_ Chữa bài và cho điểm HS
Bài 5 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông.
- Yêu cầu HS so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông
- Chữa bài và cho điểm HS. 
3/ Củng cố và dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học 
2 HS lên bảng làm bài .
2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
4 HS lên bảng làm bài , 
HS cả lớp làm vào vở 
1 cửa hàng có 36 máy bơm , người ta đã bán 1/9 số máy bơm đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm.
1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở bài tập .
 Giải
 ... ùt âm từ khó .
Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ khó . Bài chia 4 đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu . . . . .ra đi .
Đoạn 2: từ Lần kia . . . .làm chàng vui. 
Đoạn 3: từ Chỉ còn . . . . .trở về quê .
Đoạn 4: còn lại
 Giải nghĩa từ cung cấm :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Cả lớp đồng thanh toàn bài 
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn? 
+ Vì sao 3 điều ước được thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho chàng ?
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước ?
+ Nếu có 3 điều ước em sẽ mơ ước những gì ?
 Luyện đọc lại 
4/ Củng cố – Dặn dò : 
 Thực tế ở trên đời có rất nhiều điều ta cần mơ ước nhưng điều ta mơ ước là làm sao cho mọi người có cuộc sống ấm no và hạnh phúc .
 Về nhà chuẩn bị bài để làm tốt tiết TLV tới ( kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị .)
HS thực hiện 
HS nhắc lại 
HS theo dõi 
Mõi HS đọc 1 câu tiếp nối 
Mỗi em đọc 1 đoạn 
Cung vua , có lính canh nghiêm ngặt,người ngoài không được vào .
Đọc bài nhóm đôi.
- HS đọc thầm các đoạn và TLCH .
- Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền , ước bay được như mây để đi đây đi đó , ngắm cảnh trên trời dưới biển .
-Rít chán làm vua vì làm vua chỉ ăn không ngồi rồi / Rít chán cả tiền vì tiền nhiều thì luôn bị bọn cướp rình rập , ăn không ngon ngủ không yên/ Rít chán cả thú vuibay trên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi củng hết hứng thú
- Làm viêïc có ích , sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước . 
HS trả lời 
4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn truyện 
Một , hai HS đọc cả bài .
Chính tả 
 VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu :
Nhớ – viết chính xác đoạn : Em về quê ngoại nghỉ hè. . . .thuyền trôi êm êm .
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã 
Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát.
II/ Chuẩn bị : bài viết 
III/ hoạt động dạy và học .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC: Đôi bạn .
 Nhận xét 
3/ Bài mới :
Giới thiệu :Tiết chính tả này các em sẽ nhớ và viết lại 10 dòng thơ đầu trong bài thơ Về quê ngoại .
 GV ghi tựa 
 Hướng dẫn viết chính tả 
 GV đọc đoạn văn 1 lượt 
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
+ Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ?
+ Trình bày thể thơ này như thế nào ?
+ Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa ?
 Hướng dẫn viết chữ khó .
 Chấm điểm – nhận xét .
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a :/ Điền vào chỗ trống ch/ tr.
 b/ Đặt đấu hỏi hay đấu ngã trên các chữ in đậm ? Giải câu đố ?
4/ Củng cố – Dặn dò :
Về nhà học thuộc các câu thơ , ca dao ở bài tập 2, HS nào viết xấu , 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau .
HS lên bảng viết 1 số tiếng từ khó , HS bên dưới viết bảng con : cơn bão,vẻ mặt, sữa, sửa soạn .
HS nhắc lại 
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- Ở quê có đầm sen nở ngát hương , gặp trăng , gặp gió bất ngờ , con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát , vầng trăng như lá thuyền trôi.
- Thể thơ lục bát .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, đòng 8 chữ viết sát lề .
Những chữ đầu dòng thơ.
HS tìm và viết vào bảng con : hương trời ,ríu rít , con đường , vầng trăng . . . 
HS đọc lại các từ vừa tìm được 
HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở .
Soát lỗi .
HS đọc yêu cầu + giải vào nháp 
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
 Một lòng thờ mẹ kính cha 
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
 Nhận xét .
HS đọc yêu cầu + giải miệng 
Cái gì mà lưỡi bằng gang 
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng 
 Giúp nhà có gạo để ăn 
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương . ( Là cái lưỡi cày )
 Thuở bé em có hai sừng 
Đến tuổi nữa chừng mặt đẹp như hoa 
 Ngoài hai mươi tuổi đã già 
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng .
 ( Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng , giữa tháng , cuối tháng .)
 Toán 
 TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( tiếp theo ) 
I/ Mục tiêu:Giúp HS 
Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép cộng , trừ , nhân , chia .
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan đến giá trị của biểu thức .
II/ Hoạt động dạy và học .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/ Ổn định 
2/ KTBC : Tính giá trị của biểu thức 
 Kiểm tra bài tập về nhà.
 Nhận xét 
3/ Bài mới 
Giới thiệu : Tiếp tục học dạng toán tính giá trị biểu thức .
 GV ghi tựa 
Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng , trừ , nhân ,chia .
 Viết lên bảng 60+35:5
Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia thì ta thực hiện phép tính nhân , chia trước thực hiện phép tính cộng trừ sau .
 Aùp dụng quy tắcvừa học để tính giá trị của biểu thức 86-10x4
 Bài tập ở lớp 
 Bài1: Tính giá trị của biểu thức 
Bài 2 : Đúng ghi Đ , sai ghi S
 Hướng dẫn HS làm theo thứ tự
+ Xác định phép tính cần thực hiện trước 
+Nhẩm miệng hoặc tính ra nháp để tìm kết quả rồi ghi lại vào nháp .
+ Thực hiện nốt phép tính còn lại 
+So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài học để biết đúng sai rồi ghi Đ hoặc SS vào ô trống .
Bài3 :
 4/ Củng cố – Dặn dò : 
 Trò chơi ghép hình 
 GV theo dõi + tuyên dương những cặp xếp hình nhanh .
 Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về tính giá trị của biểu thức .
 Nhận xét tiết học . 
HS nhắc lại 
 HS đọc lại biểu thức 60 cọng 35 chia 5
Yêu cầu tính 60+35:5=95:5
 =19
hoặc 60+35:5= 60 +7
 =67
1 em lên bảng làm bài + cả lớp giải vào giấy nháp 86-10 x 4 = 86- 40
 =46
 Nhận xét 
HS đọc yêu cầu đề bài + giải bảng con 
253+10x4=253+40 ; 500+6x7=500+42
 =293 =542
41x5-100 =205-100 ; 30x8+50=240+50 
 =105 =290
93-48:8= 93-6 69+20x4=69+80
 =87 =149
 Nhận xét . 
- HS đọc yêu cầu đề bài .
HS thực hiện 
a/35-5x5=12 (Đ) b/ 13x3-2=13 ( S) 
 180:6+30=60(Đ) 180+30:6=35(S) 
 30+60x2=150(Đ) 30+60x2=180(S) 
 282-100:2=19(S) 282-100=232(Đ)
 Nhận xét .
- HS đọc yêu cầu đề bài +giải vào vở 
 Giải 
 Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là 
 60+35=95 ( quả ) 
 Số táo có ở mỗi hộp là 
 95:5=19 ( quả) 
 Đáp số :19 quả táo 
 Nhận xét 
- HS thảo luận cặp đôi để xếp hình 
Hát 
KỂ CHUYỆN VỚI ÂM NHẠC : CÁ HEO
 VỚI ÂM NHẠC .
Thứ sáu 
Tập làm văn 
 NGHE KỂ : KÉO CÂY LÚA LÊN .
I/ Mục tiêu :
Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên .Biết nghe và nhận xét lời bạn kể .
Kể đươc những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị dựa theo gợi ý . Nói thành câu , dùng từ đúng .
II/Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK) 
 Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị 
III/ Hoạt động dạy và học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/ Ổn định 
2/ KTBC : Nhge kể: Giấu cày 
 Nhận xét 
3/ Bài mới :Giới thiệu : tiết tập làm văn này em sẽ tập kể câu chuyệnKéolúalên 
 GV ghi tựa 
 Hướng dẫn làm bài 
 Bài tập 1:
-GV đính tranh
 - GV kể lần một 
+ Truyện này có những nhân vật nào ?
+Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng ngốc đã làm gì ? 
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
+ Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo .
 GV kể lại lần 2 
+ Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
Kết luận :1 chàng ngốc ra thăm đồng , thấy lúa ruộng nhà mình xấu hơn lúa ruộng bên cạnh nên anh kéo cây lúa lên để cây lúa cao hơn . Khi chị vợ ra thăm đồng thấy lúa nhà mình đã héo rũ .
 Bài tập 2 : Kể những điều em biết về nông thôn ( thành thị )
 GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài : Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ 1 chuyến đi chơi ( về thăm quê , đi thăm quan . . . ., xem chương trình ti vi , nghe 1 ai đó kể chuyện . .
4/ Củng cố –Dặn dò:
 Nhận xét và biểu dương những HS học tốt . 
 Về nhà suy nghĩ thêm về nôïi dung , cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn . Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17 : Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn .
HS kể lại câu chyện Giấu cày +1 em đọc lại bài viết giới thiêụ về tổ em và các bạn trong tổ .
Cả lớp theo dõi + nhận xét 
HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh 
- HS theo dõi 
- Chàng ngốc và vợ .
 -Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng hà bên cạnh .
Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
Cây lúa bị kéo lên , đứt rễ , nên héo rũ .
1 HS giỏi kể lại câu chuyện 
Từng cặp HS kể .
3- 4 HS thi kể kại câu chuyện trước lớp .+Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết , lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn .
HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý .
1 HS làm mẫu – Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt .
+ Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi .Em là người thành phố , ít được đi chơi , nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân , em thích nhất. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá , cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp , tay vun roi vun đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê
HS xung phong nói trước lớp 
Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc