Giáo án Tuần 15 Lớp 3

Giáo án Tuần 15 Lớp 3

Thứ 2

TẬP ĐỌC

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I .YÊU CẦU :

 A/ Tâp đọc :

 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hũ bạc, siêng ăng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên

 Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật .

 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

v Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).

v Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .

 

doc 40 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
13/12
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Liệt sĩ
Thứ ba
14/12
Tập đọc
Chính tả
Toán
TNXH
Thể dục
Nhà bố ở
Nghe –viêt1(hũ bạc của người cha)
Chia số có ba chữsố cho số có một
Các hoạt động thông tin liên lạc
Bài 29
Thứ tư
15/12
LTVC
Tập viết
Toán
TN về các dân tộc-LT về so sánh
ôn chữ hoa L
GIới thiệu bảng nhân
Thứ năm
16/12
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục
Nhà rông ở Tây Nguyên
Nghe –viết(Nhà rông ở)
Giới thiệu bảng chia
Bài 30
Thứ sáu
17/12
TLV
TNXH
Toán
T.công
SH
Nghe –Kể:Giấu cày-giới thiệu về
Hoạt động nông nghiệp
Luyện tập
Cắt dán chữ V
Thứ 2 
TẬP ĐỌC
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 
I .YÊU CẦU :
 A/ Tâp đọc : 
 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hũ bạc, siêng ăng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên  
Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật .
 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). 
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
B . Kể chuyện :
 * Rèn kĩ năng nói : Sau sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào 
 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân 
 vật ông lão 
 * Rèn kĩ năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Đồng bạc ngày xưa 
 III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ :
+Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình ? 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu :Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học truyện Hũ bạc của người cha – truyện cổ tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua câu chuyện này, các em hiểu : Cái gì là của cải quí giá nhất với con người ? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của các đồng bào dân tộc khác trên đất nước chúng ta không ? 
- Ghi tựa
- GV đọc diễn cảm toàn bài . 
+ Gợi ý cách đọc : giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. 
-Tóm tắt nội dung bài : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp .
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em .
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp 
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão). 
+ Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài .
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên, dành dụm . 
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài :
+Ôn lão người chăm buồn về chuyện gì ?
+Các em hiểu tự mình liếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? 
+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ? 
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? 
- GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nấu để lâu có thể chảy ra.
+Vì sao người con phản ứng như vậy ? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? 
+ Tìm những cau trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ? 
* Luyện đọc lại :
GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. 
 - Hướng dẫn HS đọc 
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . 
B/ KỂ CHUYỆN : 
1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2
+ Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc .
+ Tranh 2 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên.
Tranh 3 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về .
Tranh 4 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra .
Tranh 5 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 
- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay .
4 : Củng cố – Dặn dò 
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? 
- GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay 
-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau : (Nhà bố ở) 
- GV nhận xét tiết học 
- 3HS đọc bài “Một trường tiểu học ở vùng cao”và trả lời các câu hỏi :
- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa 
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3 lần)
- 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp .
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài .
- HS đặt câu 
+ Lan dúi cho em một cái bánh .
+ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua.
+ Bà dành dụm tiền mua cho cháu đối bông tai. 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- Một HS đọc cả bài 
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
  ông muốn co trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm . 
 tự làm, tự nuôi sống mình, không phaỉ nhờ vào bố mẹ . 
- Một HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm . 
 vì ông lão muống thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra hay không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm. 
 anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về 
Một HS đọc đoạn 4 và 5. Cả lớp đọc thầm . 
 người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. 
vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được chừng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra 
 ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai .
Câu 1 {ở được 4} có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. 
Câu 2{ở đoạn 5} hũ bạc không bao giờ hết chính là hai bàn tay con . 
- 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân xét 
- Một HS đọc vcả bài 
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. 
- HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại từng đoạn, cả chuyện . 
-5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- 2 HS kể lại cả câu chuyện 
- HS chú ý lắng nghe . 
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . 
TOÁN
 CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . Yêu cầu :
 Giúp HS :
-Biết cách thực hiện phep chia số có ba chữ số cho số có một cữ số . 
II . CHUẨN BỊ: 
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - Ghi điểm 
3 . Bài mới 
- GV Giới thiệu bài - ghi tựa 
* Hương dẫn tìm hiểu 
a) Giới thiệu phép chia 648 : 3 
 -Hướng dẫn đặt tính 
- Hướng dẫn cách tính : Từ trái sang phỉa theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương(từ hàng cao đến hàng thấp) 
- Tiến hành phép chia 
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(2)
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (1)
Lần 3 : Tìm chữ số ba của thương (6)
3
6 216
04
 3
 18 
 18
 0 
Vậy : 648 : 3 = 216 . 
Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) 
b) Giới thiệu phép chia 236 : 5 
- Tiến hành tương tự như trên . 
+ Đặt tính 
+ Cách tính 
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(4)
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (7)
3
47
 36
 35
 1 
Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư 
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như trường hớp 648 : 3) , hoặc phải lấy hai chữ số như (trường hợp 236 : 5)
* Thực hành 
Bài 1 : 
Bài 2 : 
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi điều gì ? 
Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ)
Số đã cho 
432m
888kg
6oogiờ
312ngày 
Giảm 8 lần
432:8=54m
Giảm 6 lần 
432:6= 73m 
GV nhận xét chốt lời giải đúng 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
- 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK 
- 1 nhóm nộp vở 
- 3 HS nhắc lại 
- 2 HS đọc bài toán 
- HS theo dõi cách chia 
- 2 HS đọc đề toán :
- HS lên bảngthực hiện phép chia. Cả lớp làm vào giấy nháp .
a) gồm các phép tính chia hết .
b) Gồm các phép chia có dư . 
- 2 HS đọc bài toán
Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS .
có tất cả có bao nhiêu hàng ? 
Giải
Số hàng có tất cả là :
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng
- 2 HS đọc bài 3 
- 3HS dại diện 3 nhóm lên bảng làm. Cả lớp cổ vũ cho 3 bạn. Đội nào làm xong trước đội đó thắng cuộc .
ĐẠO ĐỨC 
 BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ 
I . Yêu cầu :
 1 .HS hiểu :
Thương binh, liệt sỹ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. 
Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 2 . HS biết làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
 3 . HS có thái độ tôn trọng, bi ... ặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn.
+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên .
- HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi
-3 HS thi nhau đọc những đoạn miêu tả mình thích nhất .
- 1HS đọc cả bài .
Lớp theo dõi nhận xét 
Tự nhiên xã hội
 HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP 
I . Yêu cầu : 
Sau bài học HS biết.
+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (TP)nơi các em đang sống 
+ Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp .
II . CHUẨN BỊ : 
Các hình trong sách giáo khoa trang 58 , 59
Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp . 
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định
2 . Bài cũ:
 GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 
Mục tiêu : Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp .
- Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp . 
* Cách tiến hành :
Bước 1 :.
GV Chia nhóm, quan sát các hình 58, 59 SGK và thảo luận 
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình .
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? 
 - GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè, chăn nuôi trâu, bò, dê, 
 * Kết luận :Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, được gọi là hoạt động nông nghiệp. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp
Mục tiêu : Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống.
Cách tiến hành ;
Bước 1 : Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở noi các em đang sống .
Bước 2 : 
* Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp 
Mục tiêu : Thông qua triển lãm tranh, ảnh các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp . 
* Cách tiến hành :
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
- GV chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất. 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
Em hãy kể một số số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh ?
-HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát tranh. 
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- HS các nhóm khác bổ sung 
- Lần lượt từng nhóm HS (cặp) trình bày. Các cặp khác bổ sung. 
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó .
Thủ công 
CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN 
CẮT , DÁN CHỮ V
I Yêu cầu :
HS biết cách kẻ, cắt chữ V .
Kẻ, cắt được một số chữ V đúng qui trình kĩ thuật .
Hứng thú cắt , dán chữ . 
II . CHUẨN BỊ 
Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ V
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán .
III. Lên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
* Hoạt động 1 : GV hương dẫn HS quan sát và nhận xét .
GV giới thiệu mẫu chữ V (H1) Và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét .
- Nét chữ rộng 1 ô 
Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V trùng khít nhau. 
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu 
Bước 1 : Kẻ chữ V
- GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3 ô.
- Chấm các diểm đánh dấu chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu .
Bước 2 : Cát chữ V
 Gấp đôi đôi hình chữ nhật kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V. Mở ra được chữ V theo mẫu .
Bước 3 : Dán chữ V
- Kẻ một đường chuẩn. sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn .
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định 
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng 
* NHẬN XÉT – DẶN DÒ 
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ HT 
- Giờ sau mang giấy thủ công , giấy nháp , bút chì , thước kẻ , kéo thủ công , hồ dán để học bài “Cắt, dán chữ cái đơn giản “Chữ E” 
1 HS nêu miệng lại quy trình 
HS quan sát trả lời câu hỏi
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I . Yêu cầu 
 Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng tính chia (Bước đầu làm quen cách viết gọn)và giải bài 
 toán có hai phép tính.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
III . Lên lớp 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
GTB “Luyện tập”
Ghi tựa
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
+ Bài 1 củng cố cho ta kiến thức gì ?
Bài 2 : 
Bài 3 : GV tóm tắt 
A172m B C
 ?m 
GV có thể tính theo cách sau : 
1 + 4 = 5(phần)
172 x 5 = 860(m) 
Bài 4 : Tính độ dài của đường gấp khuác ABCDE, KMNPQ. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
Về làm bài 3 SGK 
3 HS làm bài tập về nhà
1 tổ nộp vở bài tập 
 - 3 HS nhắc lại 
3 HS lên bảng . Cả lớp sử dụng bảng con : 
 213 374 208
 x 3 x 2 x 4
 639 748 832
 củng cố về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số .
N1 : 396 3 N2: 630 7 
N3: 457 4 N4: 724 6 
- 2 HS đọc bài toán 
- 2 HS nêu bài toán cho biết gì? , Bài toán hỏi gì ? 
Giải 
Quãng đường BC dài là : 
172 x 4 = 688(m)
Quãng đường AC dài là :
172 + 688 = 860(m)
Đáp số : 860m 
2 HS lên bảng tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ. 
- Độ dài của đường gấp khúc ABCDE là: 
 3cm + 4cm + 3cm + 4 cm = 14cm 
- Độ dài của đường gấp khúcKMNPQ là :
 3cm + 3cm + 3cm + 3cm = 12cm 
TẬP LÀM VĂN.
NGHE KỂ : DẤU CÀY
I . YÊU CẦU 1 . 
 1. Rèn kĩ năng nói 
Nghe – nhớ những tình tiết chính kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài .
2 . Rèn kĩ năng viết 
 - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu vể tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. (nhiệm vụ chính) 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Bảng lớp viết sẵn gợi ý là điểm tựa để nhớ truyện. 
Tranh minh hoạ truyện cười Dấu cày 
Bảng phụ viết ba câu hỏi gợi ý.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : 
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn làm bài tập 
a.GV nêu yêu cầu của bài 
- GV kể chuyện 1 lần : Hỏi 
+ Bác nông dân đang làm gì ?
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày, bác làm gì ? 
- GV kể lần 2 – lần 3 
- GV nhận xét khen những HS nhớ truyện, kể phân biêt lời các nhân vật ( lời bác nông dân, lời bà vợ) Đặc biệt khen những HS biết kể chuyện với giong khôi hài . 
+ Chuyện này có gì đáng buồn cười ? 
- GV theo dõi giúp đỡ từng em 
Bài tập 2: GV nêu nhiệm vụ, nhắc các en chú ý : Bài tập yêu cầu các em dựa vào bài tập 2, tiết tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy các em không cần viết theo cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn . 
- GV khen ngợi những HS giới thiệu hay  
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .
Củng cố dặn dò : 
NX tiết học 
Biểu dương những HS viết hay .
- 2HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác. 2 HS giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. 
-3HS nhắc lại 
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc 3 câu hỏi gợi ý. 
 bác đang cày ruộng.
Bác hét to: Để tôi dấu cái cày vào bụi đã! 
 vì dấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ dấu cày sẽ lấy mất. 
 nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác vói ghé sát tai vợ, thì thầm : Nó lấy mất cày rồi! 
- 1HS giỏi (Kiều) kể lại mẩu chuyện 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe .
3 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện .
HS nhận xét
 khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ : Dấu cày đáng phải bí mật thì lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng phải kêu to lên để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm. 
- 4 HS làm mẫu :Tổ em có 8 bạn. Đó là  Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý . VD bạn.. trong tháng vừa qua được 15 điểm 10 . 
HS nhận xét 
HS làm bài vào vở 
- Cả lớp bình chọn người viết giới thiệu hay nhất . 
SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 Nội dung : 
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ , nhóm , cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cá nhân thực hiện chưa tốt .
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần16 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp .
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần : Tiếú, Nghĩa, Lộc,Đạt  

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc