Giáo án Tuần 15 - Khối 2

Giáo án Tuần 15 - Khối 2

Tiếng Việt

 Bài 60: om, am

I/. MỤC TIÊU:

1/.Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo vần om - am - làng xóm - rừng tràm .Đọc, viết được đúng từ ngữ, câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề “Nói lời cảm ơn”.

2/.Kỹ năng: Học sinh biết ghép vần tạo tiếng, đánh vần tiếng có vần om – am.Viết đều nét, đẹp, đúng mẫu, khoảng cách. Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề .Rèn kỹ năng giao tiếp.

3/.Thái độ: Học sinh yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học.

II/. CHUẨN BỊ:

1/. Giáo viên: Tranh minh họa SGK, chữ mẫu, bộ thực hành.

2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành.Vở viết in.

 

doc 38 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 - Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai , ngày tháng năm 2007
Tiếng Việt
 Bài 60: om, am
I/. MỤC TIÊU:
1/.Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo vần om - am - làng xóm - rừng tràm .Đọc, viết được đúng từ ngữ, câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề “Nói lời cảm ơn”.
2/.Kỹ năngï: Học sinh biết ghép vần tạo tiếng, đánh vần tiếng có vần om – am.Viết đều nét, đẹp, đúng mẫu, khoảng cách. Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề .Rèn kỹ năng giao tiếp.
3/.Thái độ: Học sinh yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh minh họa SGK, chữ mẫu, bộ thực hành.
2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành.Vở viết in.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra bài cũ:
Đọc trang trái -đọc trang phải- đọc cả 2 trang. 
-Giáo viên đọc, Học sinh viết vào bảng:
“Bình minh, nhà rông, nắng chang chang “
Nhận xét. 
3/. Bài mới: Giới thiệu bài: om– am
HOẠT ĐỘNG 1: Học vần om
a- Nhận diện: Giáo viên gắn vần om.
-Vần om được tạo bởi những âm nào? 
-So sánh om và on.
Tìm và ghép vần om.
à Nhận xét.
b- Đánh vần:
-Phân tích vần: om
Giáo viên đánh vần mẫu: a - m - om
-Có vần om thêm âm x trước vần om và dấu sắc cô có tiếng gì? 
Giáo viên viết bảng: xóm
GV đánh vần mẫu: x - om - xom -sắc - xóm
Giáo viên treo tranh:-Tranh vẽ gì? 
Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu: làng xóm 
è Nhận xét: Chỉnh sửa.
c- Hướng dẫn viết:
Gắn mẫu và viết mẫu: om -Hướng dẫn cách viết. 
Gắn mẫu và viết mẫu: làng xóm 
-Hướng dẫn cách viết. 
Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ.
è Nhận xét. 
HOẠT ĐỘNG 2: Học vần am
a- Nhận diện: Giáo viên gắn vần am.
( Quy trình tương tự như hoạt động 1)
-Vần am được tạo bởi những âm nào?
-So sánh am và om.
b- Đánh vần:
-Phân tích vần: am
Giáo viên đánh vần mẫu: a - m - am
tr – am – tram – huyền – tràm è Rừng tràm 
c- Hướng dẫn viết bảng:
Gắn mẫu và viết mẫu: am -Hướng dẫn cách viết. 
Gắn mẫu và viết mẫu: rừng tràm
 -Hướng dẫn cách viết. 
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh.
àNhận xét: Chỉnh sửa.
HOẠT ĐỘNG 3: Đọc từ ứng dụng 
ð Giáo viên ghi bảng: chòm râu.
-Trong từ chòm râu tiếng nào mang vần om?
-Các em đã thấy con đom đóm bào giờ chưa?
Khi đêm xuống ta thường thấy những đốm sáng bay vào những đêm hè. 
ð Đó là con đom đóm. 
-Trong từ đom đóm tiếng nào mang vần om?
Treo tranh hình quả trám.-Đây là quả gì? 
ð Giáo viên ghi bảng: quả trám 
-Trong từ quả trám tiếng nào mang vầm am.
-Trong từ trái cam tiếng nào mang vần am?
Học sinh nêu vần vừa học có trong từ ứng dụng.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Học sinh đọc trang trái, trang phải, đọc cả bài.
-Học sinh viết bảng con theo từng tổ mỗi tổ 1 từ
-Ghép bởi 2 âm: o – m 
-Giống: Có âm o 
-Khác: om kết thúc âm m.
HS tìm ghép trong bộ thực hành.
-Aâm o đứng trước âm m đứng sau.
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh.
-Cô được tiếng xóm.
Học sinh đọc tiếng vừa ghép.
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
-Làng xóm 
Cá nhân, nhóm, tổ đồng thanh.
Học sinh viết bảng con: om
Học sinh quan sát. 
HS viết bảng con: làng xóm
Học sinh quan sát.
-Ghép bởi 2 âm: a - m
-Giống: kết thúc bằng âm m.
-Khác: am bắt đầu âm a
 om bắt đầu âm p.
-a đứng trước và m đứng sau.
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
Học sinh viết bảng: am
Học sinh quan sát. 
Học sinh viết bảng: rừng tràm
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh.
-Tiếng: chòm 
Học sinh tự nêu. 

Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. 
-Tiếng: đom , đóm 
-Quả trám
-Tiếng: trám
-Tiếng: cam
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. 
 Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên treo tranh hỏi: -Tranh vẽ gì?
Qua tranh cô có câu ứng dụng.
“Mưa tháng bảy gãy cành trám
Nắng tháng tám rám trái bòng”.
Giáo viên đọc mẫu.
è Nhận xét: Sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện viết vở 
Giáo viên giới thiệu nội dung bài luyện viết:
“om – am – làng xóm – rừng tràm“
Viết mẫu: om – làng xóm am – rừng tràm 
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh phải đúng quy định.
Giáo viên hướng dẫn cách viết vào vở.
è Nhận xét: Phần viết vở – Sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện nói 
Giáo viên treo tranh: -Tranh vẽ gì?
-Bé và chị đang làm gì?
- Con đoán xem?
-Khi nhận đồ con phải làm gì?
- Có bao giờ con nói lời cảm ơn chưa? 
-Lúc nào? 
-Khi nào ta phải cảm ơn?
-Con hãy nói 1 lời cảm ơn với bạn khi nhận quà?
4/.Củng cố: Trò chơi: Gạch chân vần vừa học.
è Nhận xét: Tuyên dương.
5/. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài vừa học. 
Chuẩn bị: Xem trước bài: ăm, âm. 
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Học sinh luyện đọc. 
-Vẽ trời mưa, cây gãy cành. 
Vẽ mặt trời nắng nóng. 
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh
Học sinh quan sát 
-HS nêu quy trình viết, tư thế ngồi viết, nêu khoảng cách giữa chữ với chữ - Giữa từ với từ.
HS viết vào vở mỗi chữ 1 hàng. 
-Tranh vẽ bé và cô, bé và chị, em và chị. 
-Chị cho em bong bóng. 
-Phải nói lời cảm ơn. 
-Học sinh tự kể và nêu ví dụ.
-Khi mình được nhận quà.
Học sinh tự nói. 
Học sinh tham gia trò chơi. 
Thứ ba , ngày tháng năm 2007
Tiếng Việt
 Bài 61: ăm, âm
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: HS đọc và viết được vần ăm - âm - nuôi tằm - hái nấm.Đọc, viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. 
2/. Kỹ năngï: HS biết ghép vần tạo tiếng, đánh vần tiếng có vần ăm, âm.Viết đều nét, đẹp, đúng mẫu, khoảng cách.Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề.Rèn kỹ năng giao tiếp.
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn Tiếng việt thông qua các hoạt động học.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh, chữ mẫu, bộ thực hành.
2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra bài cũ:
Đọc trang trái -đọc trang phải- đọc cả 2 trang. 
-Giáo viên đọc, Học sinh viết vào bảng:
“chòm râu – trái cam – đom đóm – mùi thơm“
Nhận xét.
3/. Bài mới: Giới thiệu bài: Tuần trước chúng ta đã được học những vần có âm cuối ng - nh. Hôm nay, chúng ta sẽ học những vần có âm cuối là m.
Giáo viên ghi tựa: ăm – âm 
HOẠT ĐỘNG 1: Học vần ăm
a- Nhận diện: Giáo viên gắn vần ăm.
-Vần ăm được tạo bởi những âm nào? 
-So sánh ăm và am.
Tìm và ghép vần ăm.
à Nhận xét. 
b- Đánh vần:
-Phân tích vần: ăm
Giáo viên đánh vần mẫu: ă -m - ăm
- Có vần ăm thêm âm gì trước vần ăm và dấu gì được tiếng tằm? 
Giáo viên viết bảng: tằm 
GV đánh vần mẫu: t - ăm - tăm - huyền - tằm
Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? 
Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : nuôi tằm 
è Nhận xét: Chỉnh sửa.
c- Hướng dẫn viết:
Gắn mẫu và viết mẫu: ăm - Hướng dẫn cách viết.
Gắn mẫu và viết mẫu: nuôi tằm 
-Hướng dẫn cách viết. 
Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ.
è Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Học vần âm
a- Nhận diện: Giáo viên gắn vần âm.
( Quy trình tương tự như hoạt động 1)
-Vần âm được tạo bởi những âm nào?
-So sánh âm và ăm.
b- Đánh vần:
-Phân tích vần: âm
Giáo viên đánh vần mẫu: â - m - âm
n – âm - nâm - sắc - nấm è hái nấm. 
c- Hướng dẫn viết bảng:
Gắn mẫu và viết mẫu: âm - Hướng dẫn cách viết. 
Gắn mẫu và viết mẫu: hái nấm
 - Hướng dẫn cách viết.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh.
àNhận xét: Chỉnh sửa.
HOẠT ĐỘNG 3: Đọc từ ứng dụng 
Giáo viên hỏi: -Đây là cây gì?
Cây tăm được làm bằng tre, dùng để xỉa răng và được gọi là tăm tre.
ð Giáo viên ghi bảng: tăm tre
-Trong từ tăm tre tiếng nào mang vần ăm?
Giáo viên giới thiệu từ: đỏ thắm 
ð Giáo viên ghi bảng: đỏ thắm
Trong từ đỏ thắm tiếng nào mang vần ăm?
Trước khi vào học lớp1 các con đã học ở đâu?
ð Giáo viên ghi bảng: mầm non
-Trong từ mầm non tiếng nào mang vần âm?
- Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
ð Giáo viên ghi bảng: đường hầm 
Trong từ đường hầm tiếng nào mang vần âm?
è Nhận xét. 
-Nêu tiếng mang vần vừa học trong từ ứng dụng?
-Đọc lại cả bài.è Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Học sinh đọc trang trái, trang phải, đọc cả bài.
-Học sinh viết bảng con theo từng tổ mỗi tổ 1 từ.
-Ghép bởi 2 âm: ă – m 
-Giống : Có âm m 
-Khác: ăm bắt đầu âm ă
 am bắt đầu âm a.
HS tìm ghép trong bộ thực hành.
-Aâm ă đứng trước, âm m đứng sau.
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh.
-Thêm âm t trước vần ăm, dấu huyền trên âm ă, được tiếng tằm.
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
- Con tằm 
Cá nhân, nhóm, tổ đồng thanh. 
Học sinh viết bảng con: ăm
Học sinh quan sát.
HS viết bảng con: nuôi tằm
Học sinh quan sát. 
-Ghép bởi âm â và m.
-Giống: đều có âm m
-Khác: âm bắt đầu âm â
 ăm bắt đầu âm ă.
-Âm â đứng trước âm m đứng sau.
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
Học sinh quan sát. 
Học sinh viết bảng: âm
Học sinh quan sát. 
Học sinh viết bảng: hái nấm 
-Cây tăm. 
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. 
-Tiếng: tăm 
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. 
-Tiếng: thắm 
-Trường mầm non.
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh.
-Tiếng: mầm
-Đường hầm 
Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh 
-Tiếng: hầm 
- Học sinh nêu 
Học sinh đọc lại cả bài.
 Tiết 2
HOẠT ĐỘNG  ... bạn học sinh 
-Các bạn đang đi học 
Học sinh tự nêu suy nghĩ của mình.
Lớp chia ra thành những nhóm nhỏ.
Học sinh 4 nhóm thảo luận.
-Nghe giảng đầy đủ để kết quả học tập được tốt hơn.
-Chuẩn bị tập vở và quần áo, ngủ sớm, dậy sớm.
-Khi bị bệnh nặng 
-Viết đơn xin phép, ba mẹ gửi tới GVCN, mượn vở bạn bổ sung kiến thức ngày nghỉ.
-Cá nhân, dãy, bạn đồng thanh.
Học sinh chia thành 2 dãy thi đua hát 
Thứ ba , ngày tháng năm 2007
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 15: Lớp học
I/. MỤC TIÊU:
 1/. Kiến thức: Lớp học là nơi các em đến học hàng ngày.
 2/. Kỹ năng: Học sinh nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học.Nói được tên lớp, cô chủ nhiệm và một số bạn học cùng lớp. 
 3/. Thái độ: Giáo dục HS kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quí lớp học của mình. 
II/. CHUẨN BỊ:
1/.Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
2/.Học sinh: Vở bài tập tự nhiên, SGK.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra bài cũ : “ An toàn khi ở nhàø“
- Có nên sử dụng dao hoặc các đồ vật sắc nhọn không? Vì sao? 
-Trường hợp trong nhà có lửa cháy em phải làm gì 
èNhận xét bài cũ.
3/. Bài mới: Giới thiệu bài: Lớp học
HOẠT ĐỘNG 1: Biết các thành viên của lớp học và đồ dùng có trong lớp học.
GV treo tranh: 
Bước 1: Chia nhóm đôi
-Trong lớp học có những ai và những thứ gì?
-Lớp học của em giống lớp học nào trong hình?
-Em thích lớp học nào trong hình? Vì sao?
Bước 2: Cho HS thảo luận 
Bước 3: GV hỏi:
-Kể tên cô và các bạn trong lớp?
-Trong lớp, em chơi với ai?
-Trong lớp có những thứ gì? Chúng dùng để dùng để làm gì?
 Lớp học nào cũng có cô giáo và HS .Có bàn, ghế, tủ, bảng.
è Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Kể về trường, lớp của mình.
Yêu cầu: Học sinh thảo luận theo cặp.
 GV gọi HS kể về trường, lớp của mình.
Giáo viên chốt ý:
Cần nhớ tên lớp, tên trường.
 Phải biết yêu quý và giữ gìn lớp học của mình. 
Vì đó là nơi các em học hành hằng ngày cùng các bạn.
4/.Củng cố: 
-Em kể tên đồ dùng trong lớp.
-Cần làm gì để sử dụng chúng lâu dài?
5/. Dặn dò: Tô màu hình vẽ lớp học trong vở bài tập - Chuẩn bị bài: Hoạt động ở lớp.
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát
-Không nên vì dễ bị đứt tay, chảy máu rất nguy hiểm.
- Gọi số 114 .chạy ra ngoài kêu ngưởi lớn cứu giúp.
Học sinh quan sát tranh. 
-Học sinh nêu nhận xét của mình cho cả lớp cùng nghe. 
Đại diện nhóm trình bày.
-Học sinh tự nêu.
Học sinh quan sát tranh. 
-Học sinh tự nêu. 
Học sinh tự nêu 
 HS tự kể
-Không làm dơ, không phá, không làm hư
Thứ tư , ngày tháng năm 2007
Thủ công
 Tiết 15: Gấp cái quạt 
 (Tiết 1)
I . Mục tiêu:
 1/.Kiến thức: HS biết cách gấp cái quạt.
 2/.Kĩ năng: HS nắm được kĩ năng gấp, gấp đều, đẹp.
 3/.Thái độ: Giáo dục HS tính xác, khéo léo 
II . Chuẩn bị:
 1/.GV: Mẫu cái quạt, quy trình gấp.
 2/.HS: Giấy màu có kẻ ô.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định :Khởi động 
2/. Kiểm tra bài cũ: Gấp các đoạn thẳng cách đều. 
-Yêu cầu nhắc lại quy trình gấp các đoạn thẳng cách đều. 
Nhận xét bài gấp tuần trước.
Nêu ưu khuyết điểm chính.
3/. Bài mới : Giới thiệu bài: 
Gấp các quạt
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
 GV cho HS quan sát mẫu gấp cái qụat: 
-Em có nhận xét gì về cái quạt?
 GV hướng dẫn:
-Gấp cái quạt ta áp dụng các nếp gấp cách đều.
Các nếp gấp cách đều nhau, chúng có thể chồng khít lên nhau khi ta xếp chúng lại.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu cách gấp 
- GV hướng dẫn HS gấp từng bước theo quy trình :
+ Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bảng và gấp các nếp gấp cách đều.
	( H3)
* Nghỉ giữa tiết 
+ Bước 2: Gấp đôi hình (H3) để lấy dấu giữa, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dán hồ lên mép gấp ngoài cùng.
 ( H4)
+ Bước 3: Dùng tay ép chặt lại.
 ( H5)
– GV cho HS thực hành trên giấy nháp. 
4/.Củng cố : 
-GV nhắc lại cách gấp, cho HS gấp 2 ô. 
 -Mỗi nếp gấp là bao nhiêu ô?
-Các nếp gấp phải như thế nào?
5/. Dặn dò: 
Chuẩn bị: thực hành Gấp cái quạt (tiết 2).
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA Trò
Hát
Quan sát 
-HS nêu
-Các nếp gấp giống nhau.
Quan sát 
HS nêu lại cách gấp 
HS thực hiện trên giấy nháp, sau đó làm giấy màu. 
-1 ô
-Đều nhau
 Thứ hai , ngày tháng năm 2007
Âm nhạc
Tiết 14: Ôn tập: Đàn gà con -Sắp đến tết rồi
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Học sinh học thuộc lời ca, hát đúng giai điệu bài hát “Sắp đến tết rồi” vỗ tay theo phách.
2/. Kỹ năng: Học sinh biểu diễn và thực hiện các động tác múa phụ hoạ.
 3/. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích ca hát. Tập đọc câu thơ 4 chữ theo tiết tấu bài: Sắp đến tết rồi.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Băng nhạc, lời bài hát, nhạc cụ.
2/. Học sinh: Sách nhạc, nhạc cụ, các động tác múa.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra bài cũ : 
Hát cả bài: “Sắp đến tết rồi”.
è Nhận xét: Tuyên dương. 
3/. Bài mới: Hôm nay, các em sẽ hát và múa 
ôn lại 2 bài hát: Đàn gà con - Sắp đến tết rồi.
 HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại bài hát: Đàn gà con
GV yêu cầu HS hát thuộc lời bài hát. 
Hát và gõ đệm theo phách. 
Hát và gõ đệm theo tiết tấu.
Tập hát kết hợp vài động tác phụ họa. 
Hát đối đáp: mỗi tổ hát một câu
Chú ý: Ngắt nghỉ và lấy hơi giọng.
è Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại bài hát:Sắp đến tết rồi
Giáo viên làm mẫu các động tác.
Giáo viên hướng dẫn Học sinh vận động múa phụ hoạ theo lời bài hát. 
ð Hướng dẫn Học sinh hát và múa theo nhạc.
-Tập hát thuộc lời bài hát 
-HS hát lĩnh xướng: -Hát kết hợp vỗ tay theo phách, theo tiết tấu.
-Tập hát kết hợp vài động tác phụ họa. 
è Nhận xét: Chỉnh sửa cho Học sinh. 
4/.Củng cố: 
GV cho đọc câu thơ 4 chữ theo bài Sắp đến tết rồi 
GV yêu cầu cả lớp thi đua hát kết hợp vài động tác phụ họa cả 2 bài. 
à Nhận xét: Phần biểu diễn của Học sinh. 
5/. Dặn dò: 
Ôn lại 2 bài hát Đàn gà con và Sắp đến Tết rồi
Chuẩn bị: nghe hát Quốc ca – kể chuyện âm nhạc. 
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Học sinh hát và vỗ tay theo phách.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Vài HS lên múa hát cá nhân. 
Mỗi tổ hát đối đáp.
-Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách và tiết tấu trong bài hát. 
Hoïc sinh quan sát.
Học sinh lên bảng làm mẫu.
Học sinh vừa đứng vừa nhún hai chân, tay chống hông.Hai tay đưa ra sau và nhún bên trái , bên phải. 
-1 em hát 1 câu - cả lớp hát theo 
Học sinh hát và múa theo nhạc 
Từng tổ thi.
Tổ bạn nhận xét.
- HS đọc. 
-Thi đua hát kết hợp vài động tác phụ họa cả 2 bài: Đàn gà con và Sắp đến Tết rồi.
 Thứ hai , ngày tháng năm 2007
ùMĩ thuật
Tiết 15: Vẽ cây – vẽ nhà 
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: Nhận biết được các loại cây, các loại nhà và hình dáng của chúng.
2/. Kỹ năng: Biết vẽ một số loại cây, loại nhà quen thuộc, vẽ màu theo ý thích. 
3/. Thái độ: Học sinh yêu thích môn Mĩ thuật.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh các loại cây, nhà - hình vẽ cây, nhà - qui trình vẽ cây, nhà. 
2/. Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, bút màu. 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét bài vẽ họa tiết hình vuông. 
-Ơû nhà các con có những đồ vật gì có hình vuông?
-Những đồ vật đó được trang trí như thế nào? 
-Màu sắc của chúng ra sao? 
è Nhận xét.
3/. Bài mới : Giới thiệu bài:
 “Vẽ cây – vẽ nhà“
Giáo viên ghi tựa bài.
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu tranh, ảnh một số cây và nhà.
GV treo tranh ảnh một số cây.
-Cây tên gì?
-Nêu các bộ phận của cây?
-Nêu màu sắc các bộ phận của cây?
-Tìm một số loại cây mà em biết?
Chốt ý: Có nhiều loại cây như cây phượng, cây dừa cây bàng.
è Nhận xét. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn vẽ cây – vẽ nhà. 
Giáo viên treo tranh hỏi :
-Đây là hình gì?
Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu vào từng hình.
Bước 1: Vẽ thân, cành. 
Bước 2: Vẽ vòm lá. 
Bước 3: Vẽ thêm chi tiết. 
Bước 4: Vẽ màu theo ý thích 
GV cho HS quan sát tranh sáng tạo 
Lưu ý: Không nên vẽ cùng màu vào hình vẽ. 
Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ màu.
è Nhận xét chung.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành 
Giáo viên vẽ màu vào mẫu.
GV hướng dẫn HS vẽ cân đối với khung hình.
Có thể vẽ nhiều cây tạo thành vườn cây, vẽ màu theo ý thích. 
Chú ý: Bố cục bài vẽ màu phải đẹp, tô màu không bị lem.
4/.Củng cố: Giáo viên thu vở chấm bài vẽ.
GV giới thiệu một số bài và hướng dẫn HS nhận xét è Nhận xét chung.
5/. Dặn dò: Về nhà tập vẽ cho thành thạo.
Chuẩn bị: Xem trước bài: Vẽ hoặc xé dán lọ hoa.
Nhận xét tiết học. 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Tuyên dương bài vẽ đẹp, sáng tạo.
-Học sinh kể tên 
- Có nhiều màu sắc khác nhau.
-Học sinh tự kể 
Học sinh quan sát 
-Cây dừa, cây táo. 
-Thân cây, lá cây, quả
-Thân màu nâu , lá màu xanh 
- Học sinh nêu 
HS nhắc lại cách vẽ.
-HS quan sát tranh sáng tạo.
-Học sinh vẽ màu.
-Học sinh thực hiện vào vở Mĩ Thuật.
Vẽ nhiều cây tạo thành vườn cây, vẽ màu theo ý thích.
-HS nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doct 15.doc